Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 09/2014/TT-BNV hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    304824
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu09/2014/TT-BNV
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Nội vụ
    Ngày ban hành01/10/2014
    Người kýNguyễn Duy Thăng
    Ngày hiệu lực 15/11/2014
    Tình trạng Còn hiệu lực

    BỘ NỘI VỤ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 09/2014/TT-BNV

    Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2014

     

    THÔNG TƯ

    HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LƯU TRỮ

    Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;

    Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ;

    Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

    Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ.

    1. Quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ gồm: quản lý, phát hành phôi Chứng chỉ hành nghề lưu trữ; thẩm quyền, nội dung kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ; biểu mẫu về thủ tục hành chính cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.

    2. Quản lý hoạt động dịch vụ lưu trữ gồm: hồ sơ đăng ký hoạt động dịch vụ lưu trữ; cấp, cấp lại và thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ; trách nhiệm của cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ và sử dụng dịch vụ lưu trữ, biểu mẫu về thủ tục hành chính cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ; cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ và sử dụng dịch vụ lưu trữ.

    Điều 3. Quản lý, phát hành phôi Chứng chỉ hành nghề lưu trữ

    1. Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước thuộc Bộ Nội vụ có trách nhiệm in, phát hành, quản lý số lượng và cấp phôi Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.

    Mẫu phôi Chứng chỉ hành nghề lưu trữ được trình bày trên giấy cứng, khổ A4 (210 mm x 297 mm) (theo Mẫu 2, Phụ lục I).

    2. Trường hợp phôi Chứng chỉ hành nghề bị hư hỏng hoặc bị mất, Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Sở Nội vụ) báo cáo (gửi kèm theo phôi Chứng chỉ bị hư hỏng) và đề nghị Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước thuộc Bộ Nội vụ cấp lại.

    Điều 4. Tổ chức kiểm tra và cấp Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ

    1. Điều kiện đăng ký kiểm tra

    a) Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

    b) Có Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng phù hợp với lĩnh vực hành nghề theo quy định tại Khoản 4, Điều 20 Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ.

    c) Đã trực tiếp làm lưu trữ hoặc liên quan đến lĩnh vực lưu trữ từ đủ 05 năm trở lên.

    2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra

    a) Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng phù hợp với lĩnh vực hành nghề (nếu có).

    b) Giấy xác nhận thời gian làm việc từ đủ 05 năm trở lên trong lĩnh vực lưu trữ của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đã làm việc.

    c) 02 ảnh 2 x 3 cm (thời hạn không quá 6 tháng, kể từ ngày chụp đến ngày đăng ký).

    3. Tổ chức kiểm tra

    a) Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước thuộc Bộ Nội vụ có trách nhiệm tổ chức kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ.

    b) Thông tin liên quan đến việc nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra được thông báo cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên Trang thông tin điện tử của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước vào tháng 6 hàng năm.

    c) Nội dung kiểm tra gồm: hiểu biết về văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy trình nghiệp vụ về các lĩnh vực đăng ký hành nghề: bảo quản, chỉnh lý, tu bổ, khử trùng, khử axit, khử nấm mốc, số hóa tài liệu lưu trữ; nghiên cứu, tư vấn, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ lưu trữ.

    d) Hình thức kiểm tra gồm: viết, trắc nghiệm và thực hành.

    đ) Cá nhân đăng ký kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ nộp lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành.

    4. Cấp Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ

    a) Cá nhân đạt yêu cầu được cấp Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ.

    b) Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp (theo Mẫu 1, Phụ lục I).

    Điều 5. Đối tượng đăng ký hoạt động dịch vụ lưu trữ

    1. Tổ chức được thành lập mới hoặc đã hoạt động dịch vụ lưu trữ trước ngày Thông tư này có hiệu lực phải đăng ký hoạt động dịch vụ lưu trữ tại Sở Nội vụ nơi tổ chức đóng trụ sở.

    2. Cá nhân đăng ký hoạt động dịch vụ lưu trữ tại Sở Nội vụ nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú.

    3. Đơn vị sự nghiệp công lập ngành lưu trữ có chức năng nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước hoặc cung cấp dịch vụ công theo Điểm a Khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập không phải đăng ký hoạt động dịch vụ lưu trữ.

    Điều 6. Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ

    1. Sở Nội vụ cấp, cấp lại, thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ cho tổ chức và cá nhân thực hiện hoạt động dịch vụ lưu trữ theo quy định tại Điều 36 Luật Lưu trữ.

    2. Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.

    Mẫu Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ được trình bày trên giấy khổ A4 (210 mm x 297 mm) (theo Mẫu 9, Phụ lục I).

    3. Việc thu và sử dụng lệ phí cấp, cấp lại Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

    Điều 7. Hồ sơ đăng ký hoạt động dịch vụ lưu trữ

    Hồ sơ đăng ký hoạt động dịch vụ lưu trữ gồm:

    1. Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ (theo Mẫu 7, Phụ lục I).

    2. Bản sao có chứng thực Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập (đối với tổ chức).

    3. Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân hành nghề độc lập).

    4. Danh sách người hành nghề lưu trữ kèm bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề lưu trữ của người tham gia hoạt động dịch vụ (đối với tổ chức).

    5. Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề lưu trữ (đối với cá nhân hành nghề độc lập).

    6. Tài liệu chứng minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, điều kiện làm việc để thực hiện hoạt động dịch vụ lưu trữ theo quy định của pháp luật hiện hành.

    Điều 8. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ

    1. Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ cấp, cấp lại Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ cho tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật.

    Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nội vụ cấp, cấp lại và công bố danh sách tổ chức và cá nhân được cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ trên Trang thông tin điện tử của cơ quan.

    2. Trường hợp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi thông tin đã được ghi trong Giấy Chứng nhận thì tổ chức và cá nhân làm đơn xin cấp lại Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ tại Sở Nội vụ nơi đã cấp Giấy Chứng nhận.

    3. Tổ chức và cá nhân bị thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ trong các trường hợp sau:

    a) Hoạt động không đúng với các nội dung đăng ký theo Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ.

    b) Kê khai không đúng thực tế hoặc gian lận, giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ.

    c) Không kinh doanh dịch vụ lưu trữ trong 12 (mười hai) tháng liên tục.

    d) Bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật.

    4. Tổ chức và cá nhân hoạt động dịch vụ lưu trữ bị thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ phải chấm dứt hoạt động kể từ ngày có quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền.

    5. Sở Nội vụ công bố quyết định thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ trên Trang thông tin điện tử của cơ quan trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi.

    6. Tổ chức và cá nhân hoạt động dịch vụ lưu trữ phải nộp lại Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ cho Sở Nội vụ, nơi đã cấp Giấy Chứng nhận trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền.

    Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân hoạt động dịch vụ lưu trữ

    1. Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về lưu trữ và pháp luật có liên quan.

    2. Chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn nghiệp vụ của người tham gia hành nghề và phải bồi thường thiệt hại (nếu có) trong quá trình thực hiện dịch vụ theo quy định của pháp luật.

    3. Giải trình hoặc cung cấp tài liệu, thông tin liên quan đến kết quả thực hiện dịch vụ lưu trữ khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

    4. Bảo mật thông tin về hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ lưu trữ; lưu trữ hồ sơ, tài liệu về việc thực hiện dịch vụ lưu trữ.

    5. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân hoạt động dịch vụ lưu trữ có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về Sở Nội vụ nơi cơ quan, tổ chức và cá nhân đăng ký hoạt động dịch vụ về việc thực hiện các hoạt động dịch vụ lưu trữ trữ từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo trước ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo. Nội dung báo cáo theo Phụ lục II.

    Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ lưu trữ

    1. Quyết định việc lựa chọn cơ quan, tổ chức và cá nhân cung cấp dịch vụ lưu trữ theo quy định của pháp luật.

    2. Quản lý, giám sát về quá trình và kết quả thực hiện hợp đồng dịch vụ lưu trữ của cơ quan, tổ chức và cá nhân cung cấp dịch vụ lưu trữ theo hợp đồng đã được ký kết.

    Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ

    1. Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước giúp Bộ Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ trong phạm vi cả nước.

    2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:

    a) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động dịch vụ lưu trữ và sử dụng Chứng chỉ hành nghề lưu trữ của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ lưu trữ trên địa bàn quản lý.

    b) Xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân hành nghề lưu trữ theo thẩm quyền.

    c) Báo cáo Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước thuộc Bộ Nội vụ về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ thuộc thẩm quyền và tình hình hoạt động dịch vụ lưu trữ trên địa bàn quản lý từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo trước ngày 15 tháng 01 năm kế tiếp của năm báo cáo. Nội dung báo cáo theo Phụ lục III.

    Điều 12. Ban hành biểu mẫu về thủ tục hành chính

    Ban hành 09 (chín) biểu mẫu về thủ tục hành chính trong việc cấp Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ; cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và cấp, cấp lại Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ tại Phụ lục I.

    Điều 13. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2014.

    Điều 14. Tổ chức thực hiện

    1. Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

    2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư trung ương Đảng;
    - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
    - Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Các Tập đoàn kinh tế Nhà nước;
    - Công báo;
    - Website Chính phủ;
    - Website Bộ Nội vụ;
    - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Nội vụ;
    - Lưu: VT, VTLTNN (20).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Duy Thăng

     

    PHỤ LỤC I

    BIỂU MẪU VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG VIỆC GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA NGHIỆP VỤ LƯU TRỮ; CẤP, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ; CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LƯU TRỮ
    (Kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ)

    Mẫu 1: Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ.

    Mẫu 2: Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.

    Mẫu 3: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.

    Mẫu 4: Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.

    Mẫu 5: Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.

    Mẫu 6: Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề lưu trữ.

    Mẫu 7: Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ.

    Mẫu 8: Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ.

    Mẫu 9: Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ.

     


    Mẫu 1: Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ

    BỘ NỘI VỤ
    CỤC VĂN THƯ VÀ LỮU TRỮ NHÀ NƯỚC
    --------

     

     

     

    Ảnh
    2x3cm

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Số: ……./QĐ-VTLTNN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------

    GIẤY CHỨNG NHẬN
    KẾT QUẢ KIỂM TRA NGHIỆP VỤ LƯU TRỮ

     

    CỤC TRƯỞNG CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC
    CHỨNG NHẬN

    Ông/ Bà: ..................................................................................................

    Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................

    Nơi ở hiện nay: ........................................................................................

    Đã đạt kết quả kiểm tra về:........................................................................

    Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ có giá trị 05 năm

    Từ ngày …………………………………… đến ngày ................................. ./.

     

    ……., ngày….. tháng ….. năm …..
    QUYỀN HẠN CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
    (Ký tên và đóng dấu)
    Họ và tên

     

     

    Mẫu 2: Chứng chỉ hành nghề lưu trữ

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     

     

    CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ

     

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)...
    SỞ NỘI VỤ

     

     

     

    Ảnh
    2x3cm

     

     

     

     

     

     

    Số CCHN: ………..

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------

    CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ

    Ông/ Bà: ...................................................................................................

    Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................................

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................

    Nơi ở hiện nay: .........................................................................................

    Lĩnh vực hành nghề: .................................................................................

    Chứng chỉ hành nghề lưu trữ có giá trị 05 năm, từ ngày …………………..…….. đến ngày ………………………

    Được sử dụng trong phạm vi toàn quốc./

     

    …….., ngày….. tháng ….. năm …..
    QUYỀN HẠN CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
    (Ký tên và đóng dấu)
    Họ và tên

     


    Mẫu 3: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------------

    ……………, ngày …… tháng …… năm 20……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ
    Cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ

    Kính gửi: Sở Nội vụ tỉnh (thành phố) ……………………………

    Họ và tên: ........................................................................................................................

    Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................

    Chứng minh nhân dân số: …………………………………. Ngày cấp: ...................................

    Nơi cấp: ..........................................................................................................................

    Điện thoại: …………………………………. Email (nếu có): ..................................................

    Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có) ........................................

    ........................................................................................................................................

    Lĩnh vực đăng ký hành nghề lưu trữ: .................................................................................

    ........................................................................................................................................

    Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

    1.

    Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có)

    £

    2.

    Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề

    £

    3.

    Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ

    £

    4.

    Sơ yếu lý lịch

    £

    5.

    Hai (02) ảnh 2x3 cm

    £

    Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi./.

     

     

    NGƯỜI LÀM ĐƠN
    (Ký và ghi rõ họ, tên)

     

    Mẫu 4: Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -----------------

    …………. ngày …… tháng …… năm 20……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ
    Cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ

    Kính gửi: Sở Nội vụ tỉnh (thành phố) ……………………………..

    Họ và tên: .......................................................................................................................

    Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................

    Chỗ ở hiện nay: ..............................................................................................................

    Chứng minh nhân dân số: …………………………………. Ngày cấp: ..................................

    Nơi cấp: .........................................................................................................................

    Điện thoại: …………………………………. Email (nếu có): .................................................

    Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có) .......................................

    .......................................................................................................................................

    Thời gian đã cấp Chứng chỉ hành nghề: ...........................................................................

    Lý do xin cấp lại Chứng chỉ hành nghề:

    1.

    Hết thời hạn sử dụng

    £

    2.

    Bổ sung nội dung hành nghề

    £

    3.

    Bị hư hỏng

    £

    4.

    Bị mất

    £

    Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

    1.

    Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ

    £

    2.

    Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề (trường hợp bổ sung nội dung hành nghề)

    £

    3.

    Hai (02) ảnh 2 x 3 cm

    £

    Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi.

     

     

    NGƯỜI LÀM ĐƠN
    (Ký và ghi rõ họ, tên)

     

    Mẫu 5: Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ

    BAN NHÂN DÂN TỈNH
    (
    THÀNH PHỐ)...
    SỞ NỘI
    VỤ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:    /PTN-SNV

     

     

    PHIẾU TIẾP NHẬN

    Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ

    Họ và tên: ...................................................................................................................... ;

    Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................................... ;

    Điện thoại:...................................................................................................................... ;

    Hình thức cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ:      Cấp      £         Cấp lại      £

    Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ bao gồm:

    1. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ

    £

    2. Bản sao có chứng thực văn bằng, Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có)

    £

    3. Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề

    £

    4. Sơ yếu lý lịch

    £

    5. Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ

    £

    6. Hai (02) ảnh 2 x 3 cm

    £

    Ngày trả kết quả: ……………………………………………………………………………………..

     

     

    ………….., ngày ….. tháng ….. năm 20...
    NGƯỜI TIỂP NHẬN HỒ SƠ
    (Ký và ghi rõ họ, tên)

     

    Mẫu 6: Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề lưu trữ

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------------------

    …………. ngày …… tháng …… năm 20……

    GIẤY XÁC NHẬN

    THỜI GIAN LÀM VIỆC TRONG LĨNH VỰC HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ

    I. Phần tự khai

    Họ và tên: .......................................................................................................................

    Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................

    Chỗ ở hiện nay: ..............................................................................................................

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................................

    Bằng tốt nghiệp chuyên ngành: ………………………………. Năm tốt nghiệp: .....................

    Đã thực hiện công việc chuyên môn về lĩnh vực: ...............................................................

    ……………………………………………………………………………………………………………

    Tại .................................................................................................................................

    II. Phần cơ quan, tổ chức xác nhận

    Cơ quan, tổ chức.............................................................................................. xác nhận:

    Ông/bà: ..........................................................................................................................

    1. Thời gian công tác: từ …………………………………. đến ..............................................

    2. Nội dung công việc đã thực hiện: ..................................................................................

    3. Năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp: ............................................................

    .......................................................................................................................................

    .......................................................................................................................................

    .......................................................................................................................................

    .......................................................................................................................................

     

    NGƯỜI KHAI
    (Ký và ghi rõ họ, tên)

    XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
    (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

     

    Mẫu 7: Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------------------

    …………. ngày …… tháng …… năm 20……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    Cấp, cấp lại Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ

    Kính gửi: Sở Nội vụ tỉnh (thành phố) …………………………………………………

    Tên tổ chức, cá nhân: .....................................................................................................

    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập số: (đối với tổ chức) .....

    .......................................................................................................................................

    Chứng minh nhân dân số (đối với cá nhân): ......................................................................

    Ngày cấp: ………………………………………. Nơi cấp: ......................................................

    Địa chỉ giao dịch: .............................................................................................................

    Điện thoại …………………… Fax: ……………………….. Email: .........................................

    Đề nghị: £ Cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động lưu trữ

     £ Cấp lại Giấy Chứng nhận      Số Giấy Chứng nhận đã cấp: ……………

    Lý do cấp lại: £ Giấy Chứng nhận bị mất           £ Giấy Chứng nhận bị lỗi

             £ Giấy Chứng nhận bị hỏng          £ Thay đổi thông tin trong Giấy Chứng nhận

    Phạm vi hoạt động dịch vụ lưu trữ đăng ký:

    1. Bảo quản tài liệu lưu trữ

    £

    2. Chỉnh lý tài liệu lưu trữ

    £

    3. Tu bổ, khử trùng, khử axit, khử nấm mốc tài liệu lưu trữ

    £

    4. Số hóa tài liệu lưu trữ

    £

    5. Nghiên cứu, tư vấn, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ lưu trữ.

    £

    Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

    1. Bản sao có chứng thực Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập (đối với tổ chức) hoặc hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân).

    £

    2. Danh sách người hành nghề lưu trữ kèm bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề lưu trữ của người tham gia hoạt động dịch vụ (đối với tổ chức).

    £

    3. Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề lưu trữ (đối với cá nhân)

    £

    4. Tài liệu chứng minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, điều kiện làm việc để thực hiện hoạt động dịch vụ lưu trữ

    £

    5. Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ đã cấp nếu yêu cầu cấp lại (trừ trường hợp bị mất).

    £

    Tôi xin cam đoan các thông tin, tài liệu trong đơn là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

     

     

    NGƯỜI LÀM ĐƠN
    (Ký và ghi rõ họ, tên)

     

    Mẫu 8: Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ

    BAN NHÂN DÂN TỈNH
    (THÀNH PHỐ)...
    SỞ NỘI VỤ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:      /PTN-SNV

     

     

    PHIẾU TIẾP NHẬN

    HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LƯU TRỮ

    Họ và tên: ..................................................................................................................... ;

    Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................. ;

    Điện thoại:..................................................................................................................... ;

    Hình thức đề nghị:          Cấp       £         Cấp lại      £

    Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ bao gồm:

    1. Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ

    £

    2. Bản sao có chứng thực Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập (đối với cơ quan, tổ chức) hoặc hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân).

    £

    3. Danh sách người hành nghề lưu trữ kèm bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề lưu trữ của người tham gia hoạt động dịch vụ (đối với cơ quan, tổ chức).

    £

    4. Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề lưu trữ (đối với cá nhân).

    £

    5. Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ đã cấp (nếu yêu cầu cấp lại, trừ trường hợp bị mất).

    £

    6. Tài liệu chứng minh cơ sở vật chất, quy trình nghiệp vụ phù hợp để thực hiện hoạt động dịch vụ lưu trữ.

    £

    Ngày trả kết quả: ……………………………………………………………………………………….

     

     

    ………….., ngày ….. tháng ….. năm 20...
    NGƯỜI TIỂP NHẬN HỒ SƠ
    (Ký và ghi rõ họ, tên)

     

    Mẫu 9: Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ

    UBND TỈNH ………….
    SỞ NỘI VỤ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:          /GCN-SNV

    ………….., ngày ….. tháng ….. năm ……

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN
    Đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ

    GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ
    CHỨNG NHẬN

    Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân: .......................................................................................

    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập số: (đối với cơ quan, tổ chức)

    Chứng minh nhân dân số (đối với cá nhân): ......................................................................

    Ngày cấp: ………………………………….. Nơi cấp: ...........................................................

    Địa chỉ giao dịch: .............................................................................................................

    Điện thoại ……………………………Fax: ……………………..Email: ....................................

    Đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ theo quy định tại Điều 36 Luật Lưu trữ đối với các hoạt động sau (ghi rõ các nội dung được hoạt động dịch vụ):

    1. Bảo quản tài liệu lưu trữ

    2. Chỉnh lý tài liệu lưu trữ

    3. Tu bổ, khử trùng, khử axit, khử nấm mốc

    4. Số hóa tài liệu lưu trữ

    5. Nghiên cứu, tư vấn, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ lưu trữ

    Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ lưu trữ có giá trị 05 năm từ ngày ………………………. đến ngày …………………………………….

     

     

    QUYỀN HẠN VÀ CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
    (Ký và đóng dấu)
    Họ và tên

     

    PHỤ LỤC II

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LƯU TRỮ
    TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 20....

    (
    Kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ)

    ĐƠN VỊ BÁO CÁO
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:      /BC-…..

    ……, ngày ….. tháng ….. năm 20 …

     

    BÁO CÁO

    Tình hình thực hiện hoạt động dịch vụ lưu trữ
    (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm 20...)

    TT

    Tên tổ chức/ cá nhân sử dụng dịch vụ

    Phạm vi hoạt động dịch vụ

    Số, ngày, tháng hợp đồng ký kết

    Thời gian thực hiện hợp đồng

    Đã kết thúc/ Chưa kết thúc

    Danh sách người thực hiện dịch vụ có Chứng chỉ hành nghề

    1

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

    4

     

     

     

     

     

     

    5

     

     

     

     

     

     

    6

     

     

     

     

     

     

    …

     

     

     

     

     

     

     

     

    ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ BÁO CÁO
    (Ký và ghi rõ họ, tên)

     

    PHỤ LỤC III

    BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP, QUẢN LÝ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LƯU TRỮ
    Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm 20....
    (Kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ)

    UBND TỈNH ....
    SỞ NỘI VỤ

    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:          /BC-SNV

    …………, ngày ….. tháng ….. năm 20 …

     

    BÁO CÁO

    Tình hình cấp, quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
    và hoạt động dịch vụ lưu trữ
    (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm 20...)

    1. Tình hình cấp, quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ

    a) Số lượng Chứng chỉ hành nghề được cấp.

    b) Số lượng Chứng chỉ hành nghề được cấp lại.

    c) Số lượng Chứng chỉ hành nghề thu hồi.

    2. Tình hình thực hiện hoạt động dịch vụ lưu trữ

    a) Tên tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ lưu trữ.

    b) Tổng số người lao động có Chứng chỉ hành nghề lưu trữ trong tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ lưu trữ.

    c) Số lượng hợp đồng (theo từng hoạt động dịch vụ được quy định tại khoản Điều 36 Luật Lưu trữ).

    d) Chất lượng thực hiện hợp đồng.

    3. Tình hình thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo

    a) Về cấp, quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.

    b) Về quản lý hoạt động dịch vụ lưu trữ./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Cục VTLTNN;
    - UBND tỉnh;
    - Lưu: VT,...

    QUYỀN HẠN VÀ CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
    (Ký tên, đóng dấu)
    Nguyễn Văn A

     

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Thông tư 09/2014/TT-BNV hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
    • Thông tư 09/2014/TT-BNV hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
    • Thông tư 09/2014/TT-BNV hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu09/2014/TT-BNV
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Nội vụ
                            Ngày ban hành01/10/2014
                            Người kýNguyễn Duy Thăng
                            Ngày hiệu lực 15/11/2014
                            Tình trạng Còn hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                  Đình chỉ 1 phần

                                    Quy định hết hiệu lực

                                      Bãi bỏ

                                      • Thông tư 02/2020/TT-BNV sửa đổi Thông tư 09/2014/TT-BNV hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lữu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

                                      Sửa đổi

                                      • Thông tư 02/2020/TT-BNV sửa đổi Thông tư 09/2014/TT-BNV hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lữu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

                                      Đính chính

                                        Thay thế

                                          Điều chỉnh

                                            Dẫn chiếu

                                              Văn bản gốc PDF

                                              Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                              Tải văn bản gốc
                                              Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                              Văn bản Tiếng Việt

                                              Đang xử lý

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2020/TT-BNV

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2020/TT-BNV

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Điều này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 02/2020/TT-BNV

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 02/2020/TT-BNV

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Điều này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 02/2020/TT-BNV

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 02/2020/TT-BNV

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Điểm này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 02/2020/TT-BNV

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Biểu mẫu này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 02/2020/TT-BNV

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Biểu mẫu này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 02/2020/TT-BNV

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Biểu mẫu này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 02/2020/TT-BNV

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Dẫn chiếu

                                              Xem văn bản Được hướng dẫn

                                              Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                              • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                 Tư vấn nhanh với Luật sư
                                              -
                                              CÙNG CHUYÊN MỤC
                                              • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                              • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                              • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                              • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                              • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                              • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                              • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                              • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                              • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                              • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                              • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                              • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                              BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                              • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                              • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                              • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                              • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                              • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                              • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                              • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                              • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                              • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                              • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                              • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                              • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                              LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                              • Tư vấn pháp luật
                                              • Tư vấn luật tại TPHCM
                                              • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                              • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                              • Tư vấn pháp luật qua Email
                                              • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                              • Tư vấn luật qua Facebook
                                              • Tư vấn luật ly hôn
                                              • Tư vấn luật giao thông
                                              • Tư vấn luật hành chính
                                              • Tư vấn pháp luật hình sự
                                              • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                              • Tư vấn pháp luật thuế
                                              • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                              • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                              • Tư vấn pháp luật lao động
                                              • Tư vấn pháp luật dân sự
                                              • Tư vấn pháp luật đất đai
                                              • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                              • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                              • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                              • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                              • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                              LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                              • Tư vấn pháp luật
                                              • Tư vấn luật tại TPHCM
                                              • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                              • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                              • Tư vấn pháp luật qua Email
                                              • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                              • Tư vấn luật qua Facebook
                                              • Tư vấn luật ly hôn
                                              • Tư vấn luật giao thông
                                              • Tư vấn luật hành chính
                                              • Tư vấn pháp luật hình sự
                                              • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                              • Tư vấn pháp luật thuế
                                              • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                              • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                              • Tư vấn pháp luật lao động
                                              • Tư vấn pháp luật dân sự
                                              • Tư vấn pháp luật đất đai
                                              • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                              • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                              • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                              • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                              • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                              • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                              Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                              Tìm kiếm

                                              Duong Gia Logo

                                              • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                 Tư vấn nhanh với Luật sư

                                              VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                              Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                               Điện thoại: 1900.6568

                                               Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                              VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                              Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                               Điện thoại: 1900.6568

                                               Email: danang@luatduonggia.vn

                                              VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                              Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                               Điện thoại: 1900.6568

                                                Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                              Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                              Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                              • Chatzalo Chat Zalo
                                              • Chat Facebook Chat Facebook
                                              • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                              • location Đặt câu hỏi
                                              • gọi ngay
                                                1900.6568
                                              • Chat Zalo
                                              Chỉ đường
                                              Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                              Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                              Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                              Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                              • Gọi ngay
                                              • Chỉ đường

                                                • HÀ NỘI
                                                • ĐÀ NẴNG
                                                • TP.HCM
                                              • Đặt câu hỏi
                                              • Trang chủ