Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Ý nghĩa biển báo dừng lại STOP R122? Mức xử phạt vi phạm?

Ý nghĩa biển báo dừng lại STOP R122? Mức xử phạt vi phạm?

  • 07/02/202307/02/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    07/02/2023
    Tư vấn pháp luật
    0

    Hiện nay, khi tham gia giao thông thường sẽ bắt gặp lại các biển báo hiệu cấm. Một trong số đó ta thường bắt gặp biển báo R.122. Vậy ý nghĩa biển báo dừng lại STOP R122? Mức xử phạt vi phạm như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nhận dạng biển báo dừng lại STOP R122: 
      • 2 2. Ý nghĩa biển báo dừng lại STOP R122?
      • 3 3. Mức xử phạt vi phạm biển báo dừng lại STOP R122: 
        • 3.1 3.1. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô: 
        • 3.2 3.2. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy: 
        • 3.3 3.3. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng: 
        • 3.4 3.4. Xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác: 
        • 3.5 3.5. Xử phạt người đi bộ: 
      • 4 4. Những biển báo cấm người dân nên biết để tham gia giao thông đúng quy định: 

      1. Nhận dạng biển báo dừng lại STOP R122: 

      Cách nhận dạng biển báo dừng lại STOP P122 như sau:

      Hình dạng biển báo:

      – Biển báo cấm số 122 có dạng hình đa giác đều.

      – Nền biển báo màu đỏ.

      – Bên phía trong của biển báo in chữ “STOP” màu trắng.

      Vật liệu của biển báo dừng lại STOP R122:

      – Theo quy định của nhà nước về biển báo giáo thông thì biển báo dừng lại STOP R122 hay các loại biển báo khác đều được làm từ vật liệu tôn mạ kẽm.

      – Chiều dày của biển báo rơi vào từ 1,2 mm đến 1,5 mm.

      – Biển báo có màu phản quang 3M3900 hay 3M610 theo QCVN 41:2016/BGTVT quy định.

      Xem thêm: Thẩm quyền đặt biển báo tốc độ? Ý nghĩa của các biển báo tốc độ?

      2. Ý nghĩa biển báo dừng lại STOP R122?

      Căn cứ theo quy định tại Quy chuẩn 41:2019/BGTVT, biển báo dừng lại ký hiệu là R.122 mang ý nghĩa như sau:

      – Đối với xe cơ giới và xe thô sơ khi gặp biển báo này phải thực hiện dừng xe lại. Theo quy định biển báo R.122 là biển hiệu lệnh dạng đặc biệt.

      – Giá trị hiệu lực của biển báo dừng lại R.122: các loại xe cơ giới và thô sơ kể cả xe được ưu tiên theo quy định bắt buộc phải dừng lại trước biển hoặc dừng lại trước vạch ngang đường.

      Người điểu khiển xe chỉ được phép đi khi có các tín hiệu do người điều khiển giao thông hoặc đèn cờ cho phép được đi.

      Trường hợp xe chỉ được phép đi trên đường khi nhận thấy không còn nguy cơ mất an toàn giao thông nếu như trên đường không đặt tín hiệu đèn cờ, không có người điều khiển
      giao thông hoặc các tín hiệu đèn không bật sáng.

      – Đặt biển báo R.122 kèm theo biển số S.506b “Hướng đường ưu tiên” bên dưới trên đoạn đường không ưu tiên để thực hiện việc bảo đảm quyền ưu tiên rẽ tại nơi giao nhau cho người tham gia giao thông ưu tiên.

      Trong trường hợp này, biến sẽ có giá trị hiệu lực bắt buộc người tham gia giao thông trên đường không ưu tiên phải nhường đường cho xe trên đường ưu tiên được đi trước qua vị trí giao nhau, ngoại trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định của pháp luật, bao gồm:

      + Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ.

      + Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường.

      + Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu.

      + Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật.

      + Đoàn xe tang.

      – Nếu trường hợp tầm nhìn tại nơi đường giao nhau không đảm bảo thì cần phải bố trí biển báo dừng lại R.122 phối hợp với biển phụ ghi chữ “Dừng lại quan sát” và vạch sơn gờ giảm tốc trên đường không ưu tiên.

      Xem thêm: Lỗi không chấp hành biển báo giao thông bị phạt bao nhiêu tiền?

      3. Mức xử phạt vi phạm biển báo dừng lại STOP R122: 

      3.1. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô: 

      – Mức xử phạt:

      Người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô khi tham gia giao thông nếu không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu dừng lại STOP R122 thì xử phạt từ 300 nghìn đồng đến 400 nghìn đồng.

      (theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi điểm i Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

      – Áp dụng hình phạt bổ sung:

      Người thực hiện hành vi vi phạm nếu gây ra tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (điểm c Khoản 11 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

      3.2. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy: 

      – Mức xử phạt:

      Hành vi không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu dừng lại STOP R122 sẽ bị xử phạt mức tiền từ 100 nghìn đồng đến 200 nghìn đồng.

      (quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

      – Áp dụng hình phạt bổ sung:

      Người điều khiển xe vi phạm biển báo hiệu dừng lại STOP R122 mà gây ra tai nạn giao thông thì sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

      (theo quy định tại điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

      3.3. Xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng: 

      – Mức xử phạt:

      Người điều khiển xe máy kéo, xe chuyên dùng nếu tham gia giao thông không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu dừng lại STOP R122 bị xử phạt từ 100 nghìn đồng đến 200 nghìn đồng.

      (quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

      – Áp dụng xử phạt bổ sung:

      Người điều khiển xe vi phạm biển báo hiệu dừng lại STOP R122 mà gây ra tai nạn giao thông thì sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe khi điều khiển xe máy kéo; bị tước chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ khi điều khiển xe máy chuyên dùng từ 02 tháng đến 04 tháng.

      (quy định tại điểm b Khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

      3.4. Xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác: 

      – Mức xử phạt:

      Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của biển báo hiệu thì xử phạt từ 80 nghìn đồng đến 100 nghìn đồng.

      (theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

      3.5. Xử phạt người đi bộ: 

      Nếu người đi bộ không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của biển báo hiệu sẽ bị xử phạt từ 60 nghìn đồng đến 100 nghìn đồng.

      (theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

      Xem thêm: Biển chỉ dẫn là gì? Phân biệt giữa biển chỉ dẫn và biển hiệu lệnh?

      4. Những biển báo cấm người dân nên biết để tham gia giao thông đúng quy định: 

      Ngoài biển báo cấm dừng lại ký hiệu R.122 thì người dân cũng nên biết những biển báo cấm để tham gia giao thông đúng quy định, tránh trường hợp bị xử phạt vi phạm hành chính cũng như xảy ra tai nạn giao thông. Cụ thể như sau:

      – Biển số P.101 Đường cấm: để báo đường cấm các loại phương tiện đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

      – Biển số P.102 “Cấm đi ngược chiều”: cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

      – Biển số P.103a “Cấm xe ôtô”: cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng đi qua, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.

      – Biển số P.103b và P.103c “Cấm xe ôtô rẽ phải” và “Cấm ôtô rẽ trái”: cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng rẽ phải hay rẽ trái, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.
      – Biển số P.104 “Cấm xe máy”: Để báo đường cấm các loại xe máy, trừ xe máy được ưu tiên theo quy định.
      – Biển số P.105 “Cấm xe ôtô và xe máy”: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới và xe máy đi qua trừ xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.
      – Biển số P.106 (a,b) “Cấm xe ôtô tải”:
      + Biển số P.106a: Để báo đường cấm các loại xe ô tô tải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

      + Biển số P106b: Cấm xe tải trên 2,5 tấn, cho biết đây là đường cấm tất cả các loại xe ô tô chở hàng có trọng tải trên 2,5 tấn trừ các xe được ưu tiên.

      – Biển số P.107 “Cấm xe ôtô khách và xe ôtô tải”: cấm xe ôtô chở khách và các loại xe ô tô tải kể cả các loại máy kéo và xe máy thi công chuyên dùng đi qua.
      – Biển số P.108: Cấm xe kéo rơ-moóc.
      – Biển số P.109: Cấm máy kéo.
      – Biển số P.110a: Cấm xe đạp.
      – Biển số P.110b: Cấm xe đạp thồ.
      – Biển số P.111a: Cấm xe gắn máy.
      – Biển số P.111 (b) hoặc (c): Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xe lam, xích lô máy).
      – Biển số P.111d: Cấm xe ba bánh loại không có động cơ (xích lô).
      – Biển số P.112: Cấm người đi bộ.
      – Biển số P.113: Cấm xe người kéo, đẩy.
      – Biển số P.114: Cấm xe súc vật kéo.
      – Biển số P.115: Hạn chế trọng tải toàn bộ xe cho phép.
      – Biển số P.116: Hạn chế tải trọng trục xe (trục đơn).
      – Biển số P.117: Hạn chế chiều cao
      -…
      Các văn bản pháp luật khác được sử dụng trong bài viết: 
      Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
      Nghị định 123/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng

        Xem thêm: Không có biển báo phân làn đường có được xử phạt sai làn?

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Biển báo


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Các biển báo cấm xe tải cần nhớ? Mức xử phạt khi vi phạm?

        Các loại biển báo cấm xe tải ? Nhận biết biển báo cấm xe tải và ý nghĩa của từng biển báo? Những loại phương tiện được lưu thông ở đoạn đường bị cấm tải? Vì sao có những tuyến đường lại cấm xe tải? Vi phạm biển báo cấm xe tải bị phạt như thế nào?

        Biển báo vòng xuyến (Biển số R.303) và cách đi qua đúng luật

        Quy định về nhận biết biển báo vòng xuyến (Biển số R.303). Nguyên tắc ưu tiên khi đi xe qua vòng xuyến. Quy định về nhường đường khi đi qua vòng xuyến. Cách đi vòng xuyến an toàn và đúng quy định. Đi vào vòng xuyến có phải bật xi nhan hay không?

        Ý nghĩa biển báo giao nhau với đường không ưu tiên (W.207)

        Ý nghĩa biển báo giao nhau với đường không ưu tiên (W.207)? Quy định về biển báo giao nhau với đường không ưu tiên (W.207)? Quy định khi người điều khiển phương tiện tham gia giao thông gặp biển báo giao nhau với đường không ưu tiên? Phạt vi phạm hành chính khi không tuân thủ biển báo?

        Biển báo chữ Zone có nghĩa gì? Các loại biển báo Zone?

        Khái niệm biển báo chữ Zone. Biển báo chữ Zone có nghĩa gì? Các loại biển báo chữ Zone. Ý nghĩa của biển báo chữ Zone.

        Biển báo 10t là gì? Ý nghĩa các loại biển 10t và mức xử phạt?

        Biển báo 10t là gì? Phân biệt "trọng tải" và "tải trọng". Mức xử phạt khi vi phạm đi vào đường vượt quá trọng tải. Cách tính % quá tải của xe. Phân biệt biển báo cấm tải trọng và tổng tải trọng thường gây nhầm lẫn.

        Đường đồng cấp là gì? Biển báo đường giao nhau cùng cấp?

        Đường đồng cấp là gì? Quy định khi đi tại đường đồng cấp? Biển báo đường giao nhau cùng cấp? Xử lý vi phạm khi vi phạm quy tắc nhường đường khi đến đường giao nhau?

        Biển báo đi chậm là gì? Đi chậm thì tốc độ là bao nhiêu?

        Biển báo đi chậm là gì? Ý nghĩa của biển báo đi chậm? Thấy biển báo đi chậm thì giảm tốc độ là bao nhiêu?

        Biển báo cấm là gì? Các biển báo cấm giao thông đường bộ?

        Biển báo cấm là gì? Biển báo cấm trong tiếng Anh là gì? Hướng dẫn biển báo cấm giao thông đường bộ?

        Biển báo nguy hiểm là gì? Đặc điểm và các lưu ý với lái xe?

        Biển báo nguy hiểm là gì? Biển báo nguy hiểm trong tiếng Anh là gì? Các nhóm biển báo hiệu đường bộ? Các đặc điểm của biển báo nguy hiểm? Một số các lưu ý với lái xe về biển báo nguy hiểm?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi tư vấnGọi tư vấnYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ