Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật

Xử phạt những xe tải trên 10 tấn không gắn phù hiệu trước ngày 01/01/2016

  • 20/02/202120/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    20/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Quy định về gắn phù hiệu cho xe tải trên 10 tấn trước ngày 01/01/2016. Mức xử phạt khi không gắn phù hiệu là bao nhiêu?

      Xu-phat-nhung-xe-tai-tren-10-tan-khong-gan-phu-hieu-truoc-ngay-01-01-2016Quy định về gắn phù hiệu cho xe tải trên 10 tấn trước ngày 01/01/2016. Mức xử phạt khi không gắn phù hiệu là bao nhiêu?


      Tóm tắt câu hỏi:

      Doanh nghiệp tôi là Công ty TNHH vận tải, là đơn vị kinh doanh vận tải. Có hoạt động vận chuyển hàng hóa với nhiều loại xe, trong đó có 4 xe tải chở hàng trên 12 tấn. Hôm 02/01/2016 xe bên tôi vận chuyển hàng hóa thì bị  dừng xe và xử phạt vì không có phù hiệu? Từ trước, khi hoạt động bên tôi không cần phù hiệu và chưa bị xử phạt bao giờ? Bên tôi yêu cầu căn cứ thì được trả lời áp dụng theo quy định mới có hiệu lực năm 2016. Vậy có chính xác hay không? Nếu không có phù hiệu thì mức phạt áp dụng như thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp bên tôi!

      Luật sư tư vấn:

      Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

      Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc sử dụng xe ô tô vận tải hàng hóa, hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi; bao gồm kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp và kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp. Theo Nghị định 86/2014/NĐ – CP đã có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014. Như vậy, nếu nói quy định mới là chưa chính xác, văn bản áp dụng từ ngày 01/12/2014.

      Tuy nhiên, riêng đối với nội dung cấp phù hiệu lại có quy định áp dụng yêu cầu bắt buộc phải có từ ngày 01/01/2016 như sau. Đối với những loại xe chưa được gắn phù hiệu trước khi Nghị định 86/2014/NĐ – CP có hiệu lực thì việc gắn phù hiệu được thực hiện theo lộ trình sau đây:

      +  Trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 đối với xe buýt, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải;

      +  Trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 10 tấn trở lên;

      +  Trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 07 tấn đến dưới 10 tấn;

      +  Trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn đến dưới 07 tấn;

      +  Trước ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.

      = > Như vậy, bên bạn phải chú ý về thời điểm yêu cầu phải gắn phù hiệu cho xe ô tô kinh doanh vận tải có trọng tải thiết kế từ 10 tấn trở lên.

      Xu-phat-nhung-xe-tai-tren-10-tan-khong-gan-phu-hieu-truoc-ngay-01-01-2016

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Về mức phạt, thực hiện theo Nghị định 171/2013/NĐ – CP, sửa đổi bổ sung thêm tại Nghị định 107/2014/NĐ – CP có quy định mức phạt về hành vi không gắn phù hiệu như sau:

      “5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      a) Chở hàng vượt trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe hoặc Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trên 40% đến 60% đối với xe có trọng tải dưới 5 tấn và trên 30% đến 50% đối với xe có trọng tải từ 5 tấn trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

      b) Điều khiển xe quá thời gian quy định;

      c) Điều khiển xe không có phù hiệu hoặc có nhưng đã hết hạn đối với loại xe quy định phải có phù hiệu.”

      = > Mức phạt áp dụng từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Ngoài ra sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 02 tháng

      Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Dương Gia:

      – Giải quyết vướng mắc về xin cấp phù hiệu cho xe taxi

      – Hồ sơ đề nghị cấp lại phù hiệu xe hợp đồng

      – Cấp phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế – thương mại đặc biệt

      Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 1900.6568  để được giải đáp.

      ——————————————————–

      THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:

      – Tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại

      – Tư vấn luật miễn phí qua điện thoại

      – Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Cấp phép phù hiệu xe đầu kéo

        Cấp phù hiệu kiểm soát xe

        Phù hiệu

        Phù hiệu xe đầu kéo

        Xe tải

        Xin cấp phù hiệu xe đầu kéo


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam

        Quân đội nhân dân là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, bảo vệ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên. Vậy quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Các biển báo cấm xe tải cần nhớ? Mức xử phạt khi vi phạm?

        Các loại biển báo cấm xe tải ? Nhận biết biển báo cấm xe tải và ý nghĩa của từng biển báo? Những loại phương tiện được lưu thông ở đoạn đường bị cấm tải? Vì sao có những tuyến đường lại cấm xe tải? Vi phạm biển báo cấm xe tải bị phạt như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Thủ tục cấp phù hiệu xe hợp đồng

        Thủ tục cấp phù hiệu xe hợp đồng. Điều kiện để xe hợp đồng được cấp phù hiệu xe theo quy định.

        ảnh chủ đề

        Thu hồi phù hiệu xe tải

        Thu hồi phù hiệu xe tải. Trường hợp thu hồi phù hiệu, biển hiệu xe kinh doanh vận tải.

        ảnh chủ đề

        Điều kiện cấp phù hiệu xe hợp đồng

        Điều kiện cấp phù hiệu xe hợp đồng. Xe hợp đồng mua và thế chấp tại ngân hàng có được cấp phù hiệu.

        ảnh chủ đề

        Hạn mức chiều cao xếp hàng hóa của xe tải

        Hạn mức chiều cao xếp hàng hóa của xe tải. Mức xử phạt hành chính do hành vi xếp hàng vượt quá chiều cao theo quy định.

        ảnh chủ đề

        Thủ tục nâng tải trong xe tải

        Thủ tục nâng tải trong xe tải. Việc cải tạo phải tuân thủ theo các quy định tại Điều 4 Thông tư 85/2014/TT-BGTVT

        ảnh chủ đề

        Xử phạt xe tải thùng mui bạt chở hàng vượt quá chiều cao

        Xử phạt xe tải thùng mui bạt chở hàng vượt quá chiều cao. Mức xử phạt hành chính về hành vi chở hàng vượt chiều cao cho phép đối với xe ô tô tải.

        ảnh chủ đề

        Quy định về điều kiện và thủ tục hạ tải trọng xe tải

        Luật sư tư vấn pháp luật giao thông đường bộ trực tuyến miễn phí. Tư vấn các quy định của pháp luật về xử phạt hành chính trong giao thông đường bộ

        ảnh chủ đề

        Nghị định 82/2016/NĐ-CP quy định quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam

        Nghị định 82/2016/NĐ-CP quy định quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 01 tháng 07 năm 2016

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|26260| parent_id|0|term_id|17528