Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Đất đai

Xử phạt khi chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuế đất mới nhất

  • 28/12/202228/12/2022
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    28/12/2022
    Luật Đất đai
    0

    Các trường hợp nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuế đất? Thế nào là chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuế đất? Xử phạt khi chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuế đất mới nhất?

      Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuế đất là nghĩa vụ của công dân khi được Nhà nước giao đất, chuyển nhượng mục đích sử dụng đất hoặc được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Việc nộp tiền sử dụng đất được quy định trong một thời gian cụ thể kể từ khi công dân được Nhà nước giao đất và buộc công dân phải nộp tiền sử dụng đất trong thời gian quy định. Tuy nhiên, trên thực tế cho thấy rất nhiều người chậm nộp tiền sử dụng đất, một số trường hợp cố ý chậm nộp để trốn tránh nghĩa vụ nộp tiền. Khi chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuế đất như vậy thì có bị xử phạt hay không? Xử phạt đối với trường hợp chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuế đất như thế nào?

      Căn cứ pháp lý:

      – Luật Đất đai năm 2013;

      – Luật Quản lý thuế năm 2019;

      – Nghị định số 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất;

      – Nghị định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 19/10/2020 hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý thuế.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tiền sử dụng đất, tiền thuế đất là gì?
      • 2 2. Các trường hợp nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuế đất:
      • 3 3. Thế nào là chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuế đất?
      • 4 4. Xử phạt khi chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuế đất:

      1. Tiền sử dụng đất, tiền thuế đất là gì?

      Căn cứ theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013, tiền sử dụng đất được hiểu là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất cho sử dụng và có thu tiền sử dụng đất, được chuyển nhượng mục đích sử dụng đất và được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thông qua Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      Tiền thuế đất là khoản tiền nộp thuế mà người sử dụng đất bắt buộc phải nộp đối với quyền sử dụng đất. Đối tượng nộp thuế đất là các cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng đất khi được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      Như vậy, tiền sử dụng đất và tiền thuế đất đều là khoản tiền người sử dụng đất phải nộp khi sử dụng đất. Điểm khác biệt là tiền thuế đất là khoản tiền người sử dụng đất nộp sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phải nộp cho Nhà nước hằng năm.

      2. Các trường hợp nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuế đất:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 55 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 2 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành thì Nhà nước thu tiền sử dụng đất, tiền thuế đất đối với các trường hợp sau đây:

      Xem thêm: Quy định giao đất có thu tiền sử dụng đất theo Luật đất đai 2013

      – Cá nhân hoặc hộ gia đình được Nhà nước nước giao đất ở;

      – Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê;

      – Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa địa, nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng;

      – Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp với cho thuê.

      Bên cạnh đó, cần lưu ý về các loại đất phải nộp tiền sử dụng đất:

      – Đất đã được sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993 mà không có giấy tờ liên quan đến đất;

      – Đất đã được sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 mà không có giấy tờ liên quan đến đất;

      – Đất ở có nguồn gốc cụ thể nhưng được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2004;

      Xem thêm: Biên lai thu tiền sử dụng đất có phải là căn cứ để xin cấp sổ đỏ

      – Đất ở có nguồn gốc rõ ràng nhưng được giao không đúng thẩm quyền hoặc do bị lấn chiếm.

      3. Thế nào là chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuế đất?

      Chậm nộp tiền sử dụng đất, thuế đất được hiểu đơn giản là người sử dụng đất đã được Nhà nước giao đất và nhận được thông báo nộp tiền sử dụng đất mà quá thời hạn nộp tiền sử dụng đất mà người đó vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất.

      Để xác định xem người sử dụng đất có thuộc trường hợp chậm nộp tiền sử dụng đất hay không thì phải căn cứ vào thời hạn nộp tiền sử dụng đất được quy định trong thông báo nộp tiền sử dụng đất của Nhà nước. Thời hạn nộp tiền sử dụng đất được xác định là khoảng thời gian mà pháp luật quy định để người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất. Theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành thì thời hạn nộp tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất hay còn được hiểu là được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cụ thể với từng trường hợp sau:

      – Nộp tiền sử dụng đất chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày thông báo nộp tiền sử dụng đất được ban hành, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo nhận được;

      – Nộp tiền sử dụng đất chậm nhất 90 ngày kể từ ngày thông báo nộp tiền sử dụng đất được ban hành, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo như thông báo nhận được;

      – Nộp tiền sử dụng đất chậm nhất 30 ngày kể từ ngày thông báo nộp tiền sử dụng đất được ban hành, người sử dụng đất phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo như thông báo trong trường hợp được xác định lại số tiền sử dụng đất phải nộp do quá thời hạn 5 năm kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư mà cá nhân hay hộ gia đình được giao đất mà chưa nộp đủ số tiền sử dụng đất đang còn nợ Nhà nước.

      Như vậy, thời hạn nộp tiền sử dụng đất chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày thông báo nộp tiền sử dụng đất được ban hành thì cá nhân hoặc hộ gia đình được giao đất, nhận quyền sử dụng đất thì phải hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất. Nếu quá thời hạn quy định tại các trường hợp nêu trên mà người sử dụng đất vẫn chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thì được xem là chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuế đất. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền và có biên lai chứng nhận thì người sử dụng đất sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất được giao.

      4. Xử phạt khi chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuế đất:

      Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuế đất là nghĩa vụ của người sử dụng đất. Vì vậy, khi không thực hiện nghĩa vụ đầy đủ và đúng quy định thì sẽ bị xử phạt vi phạm. Pháp luật cũng đã quy định về hình thức xử phạt đối với người sử dụng đất chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuế đất tại Điều 18 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ. Theo đó, khi vi phạm nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất, ngoài việc nộp tiền sử dụng đất chưa hoàn thành thì người sử dụng đất phải nộp thêm khoản tiền chậm nộp. Việc xác định khoản tiền chậm nộp được quy định tại Điều 59 Luật Quản lý thuế năm 2019.

      Xem thêm: Phân bổ tiền sử dụng đất tại các công trình hỗn hợp có nhà ở

      Theo quy định tại Điều 59 Luật Quản lý thuế năm 2019, khi người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuế sử dụng đất chậm so với thời hạn quy định của pháp luật, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế thì phải nộp tiền chậm nộp. Theo đó, số tiền chậm nộp tiền sử dụng đất được tính theo phương pháp tính tiền chậm nộp được quy định trong Luật Quản lý thuế năm 2019. Cụ thể tại khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế, mức tiền chậm nộp thuế được tính bằng 0,03%/ ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. Tương tự với đó, số tiền chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuế đất cũng được tính bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền chậm nộp. Cụ thể được khái quát lên thành công thức sau:

      Số tiền chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuế đất = 0,03% x số tiền sử dụng đất chậm nộp x số ngày chậm nộp tiền sử dụng đất

      Trong đó:

      – Số tiền sử dụng đất, tiền thuế đất chậm nộp là số tiền chưa hoàn thành trong hạn theo thông báo;

      – Số ngày chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuế đất là tổng số ngày được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo của ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ tiền sử dụng đất chậm chuyển nộp vào ngân sách nhà nước.

      Tiền chậm nộp tiền sử dụng đất và tiền phạt chậm nộp thì cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm thông báo cho người nộp tiền sử dụng đất số tiền cần phải nộp do chậm nộp tiền sử dụng đất.

      Bên cạnh đó, pháp luật cũng quy định về trường hợp được miễn khoản tiền chậm nộp khi vi phạm nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất. Theo đó, tại khoản 8 điều 59 Luật Quản lý thuế năm 2019, người chậm nộp tiền sử dụng đất được miễn khoản tiền chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuế đất nếu thuộc các trường hợp bất khả kháng. Cụ thể các trường hợp đó là:

      – Người nộp tiền sử dụng đất bị thiệt hại về của cải, vật chất do gặp dịch bệnh, thiên tai, hoả hoạn hoặc tai nạn bất ngờ;

      Xem thêm: Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất của dự án

      – Một số trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật về trường hợp bất khả kháng.

        Xem thêm: Tiền sử dụng đất là gì? Miễn giảm và ghi nợ tiền sử dụng đất?

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Tiền sử dụng đất


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Làm sổ đỏ xin nợ nộp tiền sử dụng đất thì bị tính lãi thế nào?

        Cho nợ nộp tiền sử dụng đất là một trong những chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với người dân trong hoạt động quản lý đất đai. Liên quan đến vấn đề này, có rất nhiều vướng mắc về việc làm sổ đỏ xin nợ nộp tiền sử dụng đất thì bị tính lãi thế nào? Dưới đây là bài phân tích làm rõ vấn đề này.

        Công thức tính tiền sử dụng đất chung cư phải nộp như thế nào?

        Tiền sử dụng đất được hiểu là số tiền mà người sử dụng đất có nghĩa vụ phải nộp cho Nhà nước khi được nhận quyền sử dụng đất. Vậy công thức tính tiền sử dụng đất chung cư phải nộp như thế nào?

        Các trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ

        Nộp tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện khi sử dụng đất. Tuy nhiên, pháp luật hiện hành cũng quy định một số trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất. Vậy các trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ được quy định như thế nào?

        Nợ tiền sử dụng đất có được phép chuyển nhượng đất không?

        Tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện với Nhà nước. Tuy nhiên, một số người khi đến hạn nộp tiền sử dụng đất nhưng vẫn không thực hiện nghĩa vụ này và dẫn đến tình trạng nợ tiền sử dụng đất. Vậy, trong trường hợp người sử dụng đất nợ tiền sử dụng đất có được phép chuyển nhượng đất không?

        Mua lại nhà ở xã hội có phải nộp tiền sử dụng đất không?

        Nộp tiền sử dụng đất là nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức thực hiện với Nhà nước khi sử dụng đất. Tuy nhiên, pháp luật hiện hành cũng có quy định một số trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất khi sử dụng đất. Vậy đối với trường hợp mua lại nhà ở xã hội có phải nộp tiền sử dụng đất không?

        Hộ nghèo có được miễn, giảm tiền sử dụng đất không?

         Những trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất? Hộ nghèo có được miễn, giảm tiền sử dụng đất không?

        Căn cứ, thời điểm và cách tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

        Quy định về căn cứ, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất? Tính tiền sử dụng đất theo chuyển mục đích sử dụng đất?

        Mẫu đơn ghi nợ tiền sử dụng đất và hướng dẫn cách viết đơn

        Đơn ghi nợ tiền sử dụng đất là gì? Mục đích của đơn ghi nợ tiền sử dụng đất? Mẫu đơn ghi nợ tiền sử dụng đất? Hướng dẫn viết đơn ghi nợ tiền sử dụng đất? Quy định về tiền sử dụng đất?

        Trong quá trình sử dụng đất người dân phải nộp các khoản tiền nào mới nhất

        Trong quá trình sử dụng đất người dân phải nộp các khoản tiền nào mới nhất? Các trường hợp miễn, giảm quyền sử dụng đất,, tiền thuê đất. Thẩm quyền xác định và quyết định số tiền miễn giảm.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ