Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 42/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật và Định mức kinh tế – kỹ thuật về tư liệu môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    373228
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu42/2011/TT-BTNMT
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Tài nguyên và Môi trường
    Ngày ban hành12/12/2011
    Người kýBùi Cách Tuyến
    Ngày hiệu lực 25/01/2012
    Tình trạng Còn hiệu lực

    BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
    MÔI TRƯỜNG
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 42/2011/TT-BTNMT

    Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH QUY TRÌNH KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG

    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

    Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

    Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

    Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

    Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

    Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;

    Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;

    Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

    QUY ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:

    1. Quy trình kỹ thuật về tư liệu môi trường;

    2. Định mức kinh tế - kỹ thuật về tư liệu môi trường.

    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2012.

    Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

     

     

    Nơi nhận:
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
    - Lưu: VT, TCMT, KH, PC.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Bùi Cách Tuyến

     

    QUY ĐỊNH

    QUY TRÌNH KỸ THUẬT VỀ TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2011/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

    1. Phạm vi điều chỉnh

    Quy trình kỹ thuật về tư liệu môi trường áp dụng cho các công việc sau:

    1.1. Kiểm tra, thu nhận tư liệu môi trường.

    1.2. Bảo quản và cung cấp tư liệu môi trường.

    1.3. Công tác thư viện môi trường.

    2. Đối tượng áp dụng

    Quy trình kỹ thuật về tư liệu môi trường được áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện các đề tài, dự án, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực môi trường có sử dụng ngân sách nhà nước và nguồn vốn viện trợ nước ngoài.

    3. Giải thích từ ngữ

    Quy trình kỹ thuật về tư liệu môi trường là quy trình thể hiện trình tự các nội dung liên quan đến việc kiểm tra, thu nhận, bảo quản và cung cấp tư liệu và công tác thư viện môi trường.

    4. Các từ viết tắt

    - Tư liệu môi trường                  TLMT

    - Đăng ký cá biệt                       ĐKCB

    - Hệ thống lưu trữ điện tử          Bộ SAN

    - Tiêu chuẩn Việt Nam                TCVN

    - Thư viện môi trường                TVMT

     

    SƠ ĐỒ QUY TRÌNH KỸ THUẬT VỀ TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG

     

    I. QUY TRÌNH THU NHẬN, KIỂM TRA TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG

    STT

    Nội dung công việc

    Thời gian xử lý

    Ghi chú

    I

    THU NHẬN TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG

     

     

    1

    Xử lý thông báo tiếp nhận TLMT

    Ngay sau khi nhận được thông báo của đơn vị giao TLMT

     

    - Vào sổ công văn đến, ghi phiếu, trình lãnh đạo xử lý

     

     

    - Sao, gửi theo ý kiến xử lý của lãnh đạo

     

     

    - Quét thông báo và gửi lên mạng hồ sơ công việc

     

     

    2

    Tiếp nhận TLMT

     

     

    2.1

    Chuẩn bị thu nhận TLMT

     

     

     

    - Lập kế hoạch thu nhận trình lãnh đạo duyệt gồm các nội dung sau:

    + Nội dung công việc: chi tiết phương thức tiếp nhận đối với sản phẩm truyền thống, công nghệ số; sản phẩm phần mềm, cơ sở dữ liệu;

    + Khối lượng công việc cần thực hiện;

    + Công thực hiện nhiệm vụ;

    + Kinh phí thực hiện;

    + Tổ chức thực hiện: thời gian, địa điểm, nhân lực, trình độ chuyên môn, thiết bị và thủ tục;

    Trong 01 ngày kể từ khi nhận được thông báo. Nếu quá 01 ngày phải báo cáo lãnh đạo đơn vị

     

    - Bố trí nơi bảo quản TLMT.

     

     

    - Thông báo cho cá nhân, đơn vị giao nộp TLMT về thời gian, địa điểm và phương thức giao nhận

     

     

    2.2

    Thu nhận TLMT

     

     

    - Thu nhận TLMT theo Quyết định về việc phê duyệt nội dung và dự toán (thuyết minh đề cương, luận chứng kinh tế kỹ thuật) của đề tài, dự án, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực môi trường:

    + Xem xét tính pháp lý của TLMT giao nộp

    + Thống kê danh mục TLMT giao nộp

    + Số lượng của TLMT giao nộp

    + Loại hình của từng loại TLMT như:

    * Sản phẩm dạng giấy;

    * Sản phẩm dạng số;

    * Sản phẩm dạng băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ …);

    * Sản phẩm dạng bản đồ;

    * Sản phẩm dạng cơ sở dữ liệu;

    * Sản phẩm dạng phần mềm;

    + Thống kê danh mục và số lượng sản phẩm còn thiếu (chưa bàn giao đủ theo thuyết minh đề cương và dự toán kinh phí được phê duyệt của đề tài, dự án, nhiệm vụ)

    Theo kế hoạch được phê duyệt của đề tài, dự án, nhiệm vụ

     

    - Tiến hành lập phiếu giao, nhận TLMT giữa đại diện hai bên giao, nhận (02) bản để kiểm tra sản phẩm

    Sau khi giao nhận danh mục và số lượng TLMT giữa đại diện hai bên

     

    II

    KIỂM TRA TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG

     

     

    1

    Công tác chuẩn bị

    Sau khi đã tiếp nhận xong số lượng TLMT

     

    - Bố trí mặt bằng (địa điểm)

     

     

    - Bố trí nhân lực thực hiện (cán bộ tham gia)

     

     

    - Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, thiết bị

     

     

    2

    Kiểm tra TLMT

    Tiến hành ngay sau khi mọi công tác chuẩn bị đã hoàn tất

     

    - Sao lưu TLMT dạng số từ đĩa CD-ROM vào máy tính để thuận tiện cho việc kiểm tra sản phẩm

     

     

    - Kiểm tra danh mục TLMT

     

     

    - Kiểm tra số lượng TLMT

     

     

    - Kiểm tra nội dung của TLMT:

    + Kiểm tra thể thức, quy cách của báo cáo tổng kết kỹ thuật, báo cáo chuyên đề, sách, tạp chí, tài liệu tập huấn về môi trường và các báo cáo khác có liên quan đến dự án/nhiệm vụ

    + Kiểm tra lỗi kỹ thuật của sản phẩm:

    * Kiểm tra tính thống nhất số liệu trong báo cáo;

    * Kiểm tra sự trùng khớp giữa các bộ của một báo cáo;

    * Kiểm tra việc tổ chức dữ liệu trên đĩa CD-ROM;

    * Kiểm tra sự trùng khớp giữa nội dung trên đĩa CD-ROM và nội dung trên giấy

    + Kiểm tra chất lượng băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, VCD, CD, băng từ): có đọc được không, bị lỗi hay nhiễm vi rút máy tính

    + Kiểm tra các lỗi kỹ thuật, thể thức và quy cách của sản phẩm dạng cơ sở dữ liệu, sản phẩm phần mềm, bản đồ, phim ảnh.

     

     

    - Phân loại TLMT theo nội dung chuyên môn:

    + Kiểm soát ô nhiễm;

    + Quản lý chất thải;

    + Thẩm định và đánh giá tác động môi trường;

    + Hợp tác quốc tế;

    + Quan trắc môi trường;

    + Thanh tra;

    + Công nghệ môi trường;

    + Bảo tồn đa dạng sinh học;

    + Đào tạo và truyền thông môi trường;

    + Thông tin và tư liệu môi trường;

    Ngay sau khi đã tiến hành xong công đoạn kiểm tra TLMT được bàn giao

     

    3

    Cấp giấy chứng nhận giao nộp TLMT (cho đơn vị đã bàn giao đủ)

    Ngay sau khi hoàn tất việc kiểm tra về số lượng và chất lượng TLMT được giao nhận

     

    III

    BÀN GIAO KHO LƯU TRỮ TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG

     

     

    1

    Gán mã cho TLMT đã được thu nhận

    Tiến hành ngay khi kết thúc công đoạn kiểm tra sản phẩm

     

    2

    Lập biên bản bàn giao Kho lưu trữ tư liệu môi trường

    Ngay sau khi hoàn thiện Biên bản giao, nhận TLMT giữa 02 đơn vị giao, nhận

     

    3

    Vận chuyển TLMT đã được thu nhận, kiểm tra bàn giao Kho lưu trữ tư liệu môi trường

    Ngay sau khi đã hoàn tất việc lập biên bản bàn giao Kho lưu trữ tư liệu môi trường

     

    - Chuyển vào Kho lưu trữ tư liệu môi trường để tiến hành bảo quản và lưu giữ (đối với TLMT được giao nhận trực tiếp tại đơn vị đầu mối)

     

     

    - Chuyển ra Kho lưu trữ tư liệu môi trường của cơ quan đầu mối đối với bộ sản phẩm được giao nhận ở các đơn vị Chi nhánh (chỉ lưu tại Chi nhánh bộ sao phục vụ việc cung cấp)

     

     

    IV

    LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ THU NHẬN, KIỂM TRA TLMT

    1

    Lập báo cáo kết quả thu nhận, kiểm tra TLMT bao gồm:

    Theo yêu cầu của lãnh đạo

     

    - Danh mục TLMT

     

     

    - Số lượng và chất lượng TLMT đã được thu nhận và kiểm tra

     

     

    II. QUY TRÌNH BẢO QUẢN VÀ CUNG CẤP TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG

    STT

    Nội dung công việc

    Thời gian xử lý

    Ghi chú

    I

    BẢO QUẢN TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG

     

     

    1

    Bảo quản Kho lưu trữ tư liệu môi trường

    Theo định mức

     

    - Vận hành, kiểm tra thường xuyên các thiết bị bảo quản trong Kho lưu trữ

     

     

    - Kiểm tra an toàn kho lưu trữ tư liệu môi trường:

    + Kiểm tra các cửa ra vào, cửa sổ và cửa thoát hiểm;

    + Kiểm tra hệ thống chiếu sáng;

    + Kiểm tra máy điều hòa nhiệt độ, quạt thông gió và máy hút ẩm;

    + Kiểm tra hệ thống báo cháy tự động, các thiết bị và dụng cụ chữa cháy;

     

     

    - Làm vệ sinh, khử trùng tài liệu trước khi bảo quản

     

     

    - Kiểm tra mối, mọt, vi sinh vật phá hoại tư liệu

     

     

    - Vệ sinh kho tư liệu môi trường:

    + Hút bụi trên tư liệu;

    + Lau vệ sinh máy tính, giá kệ, các thiết bị cứu hỏa;

     

     

    2

    Bảo quản tư liệu môi trường

     

     

    2.1

    Bảo quản tư liệu giấy

    Theo định mức

     

    - Đảo kho

     

     

    - Sắp xếp và di chuyển tư liệu vào cặp, hộp, giá, tủ bảo quản

     

     

    - Đăng ký tài liệu, bổ sung catalo

     

     

    - Lập sổ theo dõi, gán tem nhãn trên tư liệu giấy, cặp, hộp, giá, tủ bảo quản

     

     

    - Thống kê danh mục tư liệu giấy

     

     

    - Quét tư liệu môi trường chưa có ở định dạng số:

    + Chuẩn bị tài liệu để quét;

    + Kiểm tra, căn chỉnh máy quét;

    + Quét với độ phân giải phù hợp với dạng tư liệu môi trường (theo khổ giấy, tỷ lệ, nội dung);

    + Kiểm tra nghiệm thu kết quả quét;

    + Sao lưu đĩa CD-ROM, dán nhãn, thống kê danh mục;

    + Gán mã và chuyển vào hệ thống lưu trữ điện tử (bộ SAN);

     

     

    - Tu bổ, phục chế từng phần các tư liệu bị hư hỏng:

    + Thường xuyên dán lại các tư liệu bị rách, gãy trong quá trình sử dụng;

    + Phục chế các tư liệu giấy bị hư hỏng từng phần;

     

     

    2.2

    Bảo quản tư liệu số

    Theo định mức

     

    - Đảo kho

     

     

    - Vệ sinh, sắp xếp và bảo quản băng đĩa (DVD, VCD, CD, băng từ) trên các hộp, giá, tủ bảo quản

     

     

    - Sao lưu nhân bản tư liệu số ở dạng băng từ ngay sau khi nhập kho

     

     

    - Dán nhãn, đánh số băng đĩa

     

     

    - Thống kê danh mục tư liệu số

     

     

    - Gán mã và chuyển tư liệu số vào bộ SAN

     

     

    - Tu bổ, khắc phục các tư liệu bị hư hỏng:

    + Dán các tư liệu bị rách;

    + Khắc phục các tư liệu bị hư hỏng;

     

     

    2.3

    Cập nhật thư mục tư liệu môi trường

    Theo định mức

     

    - Cập nhật trên giấy

     

     

    - Cập nhật trên phần mềm tra cứu

     

     

    - Cập nhật trên mạng thông tin nội bộ

     

     

    3

    Lập biểu thống kê và báo cáo tình hình bảo quản tư liệu môi trường

    Theo định mức

     

    - Danh mục tư liệu số đã được sao lưu

     

     

    - Danh mục tư liệu giấy đang bảo quản tại kho lưu trữ tư liệu môi trường

     

     

    - Danh mục tư liệu môi trường đã được tu bổ, phục chế

     

     

    - Tình trạng tư liệu môi trường bị hư hỏng

     

     

    - Tình trạng kho và các thiết bị bảo quản bị hư hỏng

     

     

    II

    CUNG CẤP TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG

     

     

    1

    Làm thủ tục cung cấp

    Theo định mức

     

    - Tiếp nhận yêu cầu của cơ quan, đơn vị hay cá nhân đề nghị cung cấp

     

     

    - Hướng dẫn việc tra cứu, lựa chọn tư liệu và xem sản phẩm

     

     

    - Hoàn tất các thủ tục và các chứng từ cần thiết (nếu có)

     

     

    2

    Chuẩn bị tư liệu cần cung cấp

    Theo định mức

     

    - Nhân bản tư liệu giấy, kiểm tra, thống kê danh mục, dán nhãn trình lãnh đạo ký theo thẩm quyền, đóng dấu đảm bảo tính pháp lý

     

     

    - Sao lưu tư liệu số, ghi đĩa CD-ROM, kiểm tra, thống kê danh mục, dán nhãn trình lãnh đạo ký theo thẩm quyền, đóng dấu đảm bảo tính pháp lý

     

     

    3

    Giao tư liệu cho cơ quan, đơn vị hay cá nhân đề nghị cung cấp

    Theo định mức

     

    4

    Hoàn tất thủ tục

    Theo định mức

     

    5

    Lập biểu thống kê và báo cáo việc cung cấp tư liệu theo định kỳ 06 tháng một lần

    Theo định mức

     

    - Danh mục tư liệu cung cấp

     

     

    - Số lượng tư liệu cung cấp

     

     

    - Tổng kinh phí (trong trường hợp thu phí)

     

     

    III. QUY TRÌNH CÔNG TÁC THƯ VIỆN MÔI TRƯỜNG

    1. Mục đích

    Quy trình công tác thư viện môi trường (TVMT) được thiết lập nhằm đảm bảo tính khoa học trong quản lý, vận hành và sử dụng thư viện đạt hiệu quả, có hệ thống. Nâng cao chất lượng công tác phục vụ học tập và nghiên cứu khoa học của cán bộ, công nhân viên chức trong và ngoài Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    2. Phạm vi áp dụng

    Quy trình công tác TVMT áp dụng để quản lý vốn tài liệu và bạn đọc của thư viện một cách khoa học và hiệu quả nhất.

    3. Tài liệu tham chiếu

    - Pháp lệnh Thư viện năm 2000.

    - Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thư viện.

    - Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008.

    4. Nội dung công tác thư viện môi trường

    4.1. Bảo quản kho thư viện môi trường

    4.1.1. Lưu đồ bảo quản kho thư viện môi trường

    Lưu đồ bảo quản kho thư viện môi trường được thể hiện chi tiết tại bảng sau:

    Bảng 1: Lưu đồ bảo quản kho thư viện môi trường

    4.1.2. Diễn giải Lưu đồ bảo quản kho thư viện môi trường

    Bước 1: Thường xuyên kiểm tra an toàn kho TVMT

    - Kiểm tra các cửa ra vào, cửa sổ và cửa thoát hiểm.

    - Kiểm tra hệ thống chiếu sáng.

    - Kiểm tra máy điều hòa nhiệt độ, quạt thông gió và máy hút ẩm.

    - Kiểm tra hệ thống báo cháy tự động, các thiết bị và dụng cụ chữa cháy.

    Bước 2: Kiểm tra thường xuyên mối, mọt, vi sinh vật phá hoại tài liệu, vệ sinh kho và sửa chữa nhỏ dụng cụ thiết bị hư hỏng

    - Kiểm tra mối, mọt, vi sinh vật phá hoại tài liệu.

    - Vệ sinh kho: quét, hút bụi trên tài liệu, lau vệ sinh máy tính, giá kệ và thiết bị cứu hỏa.

    - Sửa chữa nhỏ những dụng cụ bị hư hỏng.

    Bước 3: Đảo kho, sắp xếp và di chuyển tài liệu vào cặp, hộp, tủ bảo quản

    - Đảo kho, sắp xếp và di chuyển tài liệu vào cặp, hộp, giá và tủ bảo quản để thuận lợi cho công tác lưu giữ, bảo quản và sử dụng tài liệu.

    Bước 4: Đăng ký tài liệu, bổ sung vào sổ tổng hợp, gán mã tài liệu

    - Đăng ký, bổ sung vào sổ tổng hợp, gán mã tài liệu sẽ thuận tiện cho công tác bảo quản cũng như việc khai thác sử dụng tài liệu.

    Bước 5: Lập sổ theo dõi, dán tem nhãn trên tư liệu giấy, cặp, hộp, giá, tủ bảo quản

    - Lập sổ theo dõi các hoạt động của thư viện và dán tem nhãn trên tư liệu giấy, cặp, hộp, giá, tủ bảo quản để tiện cho việc theo dõi và tra cứu.

    Bước 6. Thống kê danh mục tài liệu

    - Thống kê danh mục tài liệu của thư viện để việc quản lý cũng như tra cứu sử dụng một cách thuận tiện.

    Bước 7: Tu bổ, khắc phục các tài liệu bị hư hỏng nhỏ

    - Thường xuyên dán lại các tài liệu in trên giấy bị rách, gãy trong quá trình sử dụng.

    - Khắc phục các tài liệu giấy bị hư hỏng nhỏ

    4.2. Bổ sung tài liệu TVMT

    4.2.1. Lưu đồ bổ sung tài liệu TVMT

    Lưu đồ bổ sung tài liệu TVMT được thể hiện chi tiết ở bảng sau:

    Bảng 2: Lưu đồ bổ sung tài liệu TVMT

    4.2.2. Diễn giải Lưu đồ bổ sung tài liệu thư viện

    Bước 1: Xem xét tổng hợp yêu cầu về tài liệu bổ sung

    - Lập danh mục tài liệu bổ sung cho thư viện căn cứ vào chính sách bổ sung kho sách của thư viện và kết quả thống kê tình hình sử dụng tài liệu từ phần mềm hệ thống quản lý thư viện.

    - Lập danh mục các loại báo và tạp chí chuyên ngành môi trường được phép mua để đặt vào đầu mỗi quý.

    Bước 2: Trình duyệt

    - Lập danh mục tài liệu cần bổ sung và bảng báo giá trình lãnh đạo xem xét, phê duyệt.

    - Nếu đạt sẽ tiến hành bổ sung tài liệu theo danh mục đã được duyệt.

    - Nếu không đạt sẽ xem xét lại danh mục tài liệu bổ sung.

    Bước 3: Tiến hành bổ sung tài liệu

    - Yêu cầu các đầu mối cung cấp tài liệu theo danh mục đã được duyệt.

    - Tiếp nhận tài liệu, kiểm tra, đối chiếu lại danh mục, ký xác nhận số lượng tài liệu thực tế bổ sung ngay tại danh mục đã được lãnh đạo phê duyệt.

    - Bổ sung tài liệu từ nguồn khác như: trao đổi, hợp tác, cho, tặng.

    Bước 4: Nhập kho thư viện

    - Tiến hành các thủ tục nhập kho.

    - Lập sổ bàn giao tài liệu kho có ký nhận, ghi rõ ngày giao, số lượng, sổ đăng ký cá biệt đầu, cuối và thực hiện nhập tài liệu vào kho.

    - Sau khi tài liệu được nhập vào kho, cán bộ thư viện tiến hành xử lý phân tích, tổng hợp tài liệu: vào sổ đăng ký cá biệt (ĐKCB), đóng dấu thư viện, mô tả, phân loại tài liệu, làm tóm tắt, chú giải, định từ khóa, định chủ đề, dán tem nhãn.

    - Nhập các thông tin về tài liệu vào phần mềm hệ thống quản lý thư viện.

    Bước 5: Bố trí, sắp xếp cho mượn và giới thiệu tài liệu mới

    - Trưng bày tài liệu theo tiêu chí quy định của thư viện: tài liệu trên giá được xếp theo chuyên ngành, từ ngăn trên xuống ngăn dưới, từ trái sang phải. Ở mỗi giá đều được đánh số theo số ĐKCB, lập sơ đồ thể hiện vị trí các giá bảo quản tài liệu trong mỗi kho để giúp cán bộ thư viện và bạn đọc dễ dàng tìm kiếm, tra cứu tài liệu.

    - Phục vụ mượn, giới thiệu tài liệu mới theo đúng quy định của thư viện. Tất cả các loại tài liệu cho mượn ra ngoài thư viện phải kiểm tra chất lượng trước và sau khi trả, đều được ghi vào sổ mượn tài liệu và lưu trong phần mềm thư viện, trong đó phải ghi rõ: ngày mượn, thời hạn trả, sổ đăng ký cá biệt, tên tác giả, tên sách, người mượn tài liệu.

    - Tài liệu trong thư viện phải được lưu giữ và bảo quản theo quy định. Đối với những tài liệu không còn giá trị sử dụng sẽ tiến hành thanh lý. Những tài liệu như: công báo, báo, tạp chí sẽ được đóng quyển theo từng quý, theo năm tùy theo từng loại.

    - Kiểm kê về số lượng và chất lượng tài liệu thư viện theo định kỳ hàng năm. Kết quả kiểm kê phải ghi rõ số lượng tư liệu hiện có, số lượng tư liệu thiếu hụt, hư hỏng cần phục chế tu bổ, số lượng tư liệu cần thanh lý.

    Bước 6: Giữ vệ sinh, trật tự thư viện

    - Tăng cường hoạt động giám sát, trật tự thư viện.

    - Phổ biến rộng rãi nội quy, quy định của thư viện tới các độc giả.

    - Khi có sự cố xảy ra, nhân viên thực hiện phải lập biên bản và báo cáo lãnh đạo cùng các đơn vị có liên quan để đưa ra các giải pháp xử lý.

    Bước 7: Lưu hồ sơ thư viện

    - Thực hiện lưu hồ sơ theo quy định của quy trình kiểm soát hồ sơ.

    4.3. Quản lý bạn đọc thư viện

    4.3.1. Lưu đồ quản lý bạn đọc thư viện

    Lưu đồ quản lý bạn đọc thư viện được thể hiện chi tiết ở bảng sau:

    Bảng 3: Lưu đồ quản lý bạn đọc thư viện

    4.3.2. Diễn giải Lưu đồ quản lý bạn đọc thư viện

    Bước 1: Tổng hợp thông tin về bạn đọc

    - Cán bộ thư viện tổng hợp các thông tin về bạn đọc: họ tên, năm sinh, quê quán, trình độ văn hóa, đơn vị công tác. Sau đó, lập thành danh sách bạn đọc để tiến hành quản lý trên phần mềm quản lý thư viện, đồng thời phục vụ cho việc in thẻ của bạn đọc (nếu cần).

    Bước 2: Cập nhật thông tin bạn đọc vào phần mềm quản lý thư viện

    - Cán bộ thư viện cập nhật các thông tin về bạn đọc vào phần mềm thư viện đầy đủ và chính xác để phục vụ cho quá trình mượn cũng như trả tài liệu.

    - Thông tin về bạn đọc phải thường xuyên được cập nhật và bổ sung.

    Bước 3: Quản lý việc sử dụng tài liệu thư viện

    - Cán bộ thư viện quản lý về việc mượn, trả tài liệu của bạn đọc thông qua sổ ghi chép tổng hợp và hệ thống phần mềm quản lý thư viện. Các thông tin về bạn đọc và tài liệu sẽ được ghi lại một cách rõ ràng: tên bạn đọc, mã số thẻ (nếu có), tên tài liệu, sổ đăng ký cá biệt … nhằm giúp dễ dàng trong việc quản lý tài liệu và bạn đọc của thư viện.

    Bước 4: Hoàn thiện và lưu hồ sơ bạn đọc

    - Cán bộ thư viện hoàn thiện và lưu hồ sơ bạn đọc theo quy định

    5. Lưu và bảo quản Hồ sơ lưu

    Hồ sơ lưu của TVMT được thể hiện chi tiết ở bảng sau:

    Bảng 4: Hồ sơ lưu của thư viện môi trường

    STT

    Tên hồ sơ

    Nơi lưu

    Hình thức lưu

    Thời gian lưu

    Ký hiệu

    1

    Tài liệu hướng dẫn sử dụng TVMT

    Thư viện

    Sổ

    Lâu dài ở thư viện

     

    2

    Phiếu nhập kho

    Thư viện

    Sổ

    Lâu dài ở thư viện

     

    3

    Sổ nhật ký thư viện

    Thư viện

    Sổ

    Lâu dài ở thư viện

     

    4

    Danh mục tài liệu bổ sung thư viện

    Thư viện

    Sổ

    01 năm

     

    5

    Phiếu yêu cầu

    Thư viện

    Tờ

    Từ ngày mượn đến ngày trả tài liệu

     

    6

    Sổ mượn – trả tài liệu

    Thư viện

    Sổ

    Lâu dài ở thư viện

     

    7

    Phiếu đề nghị mua tài liệu bổ sung thư viện

    Thư viện

    Tệp

    Lâu dài ở thư viện

     

    8

    Sổ đăng ký cá biệt

    Thư viện

    Sổ

    Lâu dài ở thư viện

     

    9

    Danh mục thanh lý tài liệu thư viện

    Thư viện

    Tệp

    03 năm

     

    10

    Danh mục thanh lý hồ sơ thư viện

    Thư viện

    Tệp

    03 năm

     

     

    ĐỊNH MỨC

    KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2011/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

    Phần 1.

    QUY ĐỊNH CHUNG

    1. Phạm vi điều chỉnh

    Định mức kinh tế - kỹ thuật về tư liệu môi trường (sau đây gọi tắt là Định mức) áp dụng cho các công việc sau:

    1.1. Kiểm tra, thu nhận tư liệu môi trường.

    1.2. Bảo quản và cung cấp tư liệu môi trường.

    1.3. Công tác thư viện môi trường.

    2. Đối tượng áp dụng

    Định mức kinh tế - kỹ thuật về tư liệu môi trường được áp dụng để lập kế hoạch và tính đơn giá sản phẩm phục vụ lập dự toán, quyết toán các đề tài, dự án, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực môi trường của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng ngân sách nhà nước và nguồn vốn viện trợ nước ngoài.

    3. Cơ sở xây dựng Định mức

    - Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

    - Thông tư số 06/2005/TT-LĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức lao động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;

    - Quyết định số 32/2008/QĐ-TC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;

    - Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;

    4. Thành phần Định mức

    4.1. Định mức lao động công nghệ

    Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.

    Nội dung của định mức lao động bao gồm:

    a) Nội dung công việc: liệt kê các thao tác chính để thực hiện công việc.

    b) Định biên: xác định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật cần thiết để thực hiện công việc.

    c) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện công việc): đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm. Ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.

    4.2. Định mức vật tư và thiết bị

    a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và thiết bị.

    - Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.

    - Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.

    b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị: là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.

    - Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị tính là tháng.

    - Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định tại Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 05 năm 2008 của Bộ Tài chính

    c) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.

    d) Mức vật liệu nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.

    5. Giải thích từ ngữ

    Tư liệu môi trường là số liệu, dữ liệu về các thành phần môi trường; về trữ lượng, giá trị sinh thái, giá trị kinh tế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên; về các tác động đối với môi trường; về chất thải; về mức độ môi trường bị ô nhiễm, suy thoái và thông tin về các vấn đề môi trường khác và các sản phẩm của đề tài, dự án, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực môi trường do các Bộ/ngành, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Chi cục bảo vệ môi trường thực hiện từ các nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học, sự nghiệp môi trường, nguồn vốn viện trợ nước ngoài.

    6. Các từ viết tắt

    - Bảo hộ lao động                     BHLĐ

    - Đơn vị tính                              ĐVT

    - Kỹ sư bậc 1                            KS1

    - Kỹ sư bậc 2                            KS2

    - Kỹ sư bậc 4                            KS4

    - Kỹ thuật viên bậc 4                  KTV4

    - Thư viện viên bậc 3                 TVV3

    Phần 2.

    QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG

    A. THU NHẬN, KIỂM TRA TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG

    I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

    1. Nội dung công việc

    1.1. Thu nhận TLMT

    1.1.1. Xử lý thông báo tiếp nhận TLMT

    a) Vào sổ công văn, ghi phiếu trình lãnh đạo xử lý.

    b) Sao, gửi theo ý kiến xử lý của lãnh đạo.

    c) Quét thông báo và gửi lên mạng hồ sơ công việc.

    1.1.2. Tiếp nhận TLMT

    a) Chuẩn bị tiếp nhận TLMT

    - Lập kế hoạch tiếp nhận trình lãnh đạo duyệt bao gồm:

    + Nội dung công việc: chi tiết phương thức tiếp nhận đối với sản phẩm truyền thống, công nghệ số; sản phẩm phần mềm, cơ sở dữ liệu về tư liệu môi trường;

    + Khối lượng công việc cần thực hiện;

    + Tổ chức thực hiện: thời gian, địa điểm, nhân lực, trình độ chuyên môn, thiết bị và thủ tục;

    - Bố trí nơi bảo quản tư liệu môi trường;

    - Thông báo cho đơn vị/cá nhân giao nộp TLMT về thời gian, địa điểm và phương thức giao nhận.

    b) Tiếp nhận TLMT

    - Tiếp nhận bộ sản phẩm giao nộp theo Quyết định về việc phê duyệt nội dung và dự toán (thuyết minh đề cương, luận chứng kinh tế kỹ thuật) của đề tài, dự án, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực môi trường như:

    + Xem xét tính pháp lý của TLMT;

    + Lập danh mục TLMT được tiếp nhận;

    + Số lượng của các loại TLMT;

    + Loại hình của từng sản phẩm (dạng số, dạng giấy, băng đĩa, bản đồ, cơ sở dữ liệu, sản phẩm phần mềm);

    + Thống kê danh mục, số lượng sản phẩm còn thiếu (chưa bàn giao đủ theo kế hoạch phê duyệt).

    - Lập phiếu giao, nhận TLMT giữa đại diện hai bên giao nhận (02 bản) để kiểm tra sản phẩm.

    1.2. Kiểm tra TLMT

    1.2.1. Công tác chuẩn bị

    a) Bố trí mặt bằng.

    b) Bố trí nhân lực thực hiện.

    c) Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, thiết bị.

    1.2.2. Kiểm tra TLMT

    a) Sao lưu sản phẩm dạng số từ đĩa CD-ROM vào máy tính.

    b) Kiểm tra danh mục TLMT.

    c) Kiểm tra số lượng TLMT.

    d) Kiểm tra nội dung của TLMT.

    - Kiểm tra lỗi kỹ thuật của TLMT.

    - Kiểm tra tính thống nhất số liệu trong báo cáo.

    - Kiểm tra sự trùng khớp giữa các bộ của một báo cáo.

    - Kiểm tra việc tổ chức dữ liệu trên bộ đĩa CD-ROM.

    - Kiểm tra sự trùng khớp giữa nội dung trên đĩa CD-ROM và nội dung trên giấy.

    - Kiểm tra chất lượng băng, đĩa lưu sản phẩm dạng số (kiểm tra đĩa có đọc được không, có bị lỗi, có bị nhiễm vi rút máy tính).

    - Kiểm tra các lỗi kỹ thuật, thể thức và quy cách của sản phẩm dạng cơ sở dữ liệu, sản phẩm phần mềm, bản đồ, phim ảnh.

    e) Phân loại TLMT môi trường theo từng nội dung chuyên môn.

    1.2.3. Cấp giấy chứng nhận giao nộp TLMT

    1.3. Bàn giao kho lưu trữ tư liệu môi trường bộ TLMT

    1.3.1. Gán mã cho TLMT đã được tiếp nhận.

    1.3.2. Lập biên bản bàn giao kho lưu trữ tư liệu môi trường.

    1.3.3. Vận chuyển TLMT đã được thu nhận, kiểm tra bàn giao kho lưu trữ tư liệu môi trường:

    a) Chuyển vào kho lưu trữ tư liệu môi trường để tiến hành bảo quản và lưu giữ (đối với các loại sản phẩm liên quan đến lĩnh vực môi trường được giao nhận trực tiếp tại cơ quan đầu mối).

    b) Chuyển ra Kho lưu trữ TLMT được giao nhận tại đơn vị chi nhánh (chỉ lưu lại Chi nhánh bộ sao phục vụ việc cung cấp TLMT).

    1.4. Lập báo cáo kết quả thu nhận, kiểm tra TLMT

    1.4.1. Danh mục TLMT

    1.4.2. Số lượng TLMT

    2. Định biên

    Bảng 1

    TT

    Công việc

    KTV4

    KS1

    KS2

    KS4

    Nhóm

    1

    Thu nhận TLMT

    1

    1

    1

     

    3

    2

    Kiểm tra TLMT

     

    1

     

    1

    2

    3

    Bàn giao kho lưu trữ

    2

    1

    2

     

    5

    4

    Lập báo cáo kết quả

     

     

    1

    1

    2

    3. Định mức: công nhóm/TLMT

    Bảng 2

    TT

    Công việc

    ĐVT

    Mức

     

    Thu nhận, kiểm tra TLMT

     

     

    1

    Thu nhận TLMT

     

     

    1.1

    Báo cáo tổng kết của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)

    Công nhóm/ quyển

    0,10

    1.2

    Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)

    Công nhóm/ quyển

    0,10

    1.3

    Bản đồ giấy và số

    Công nhóm/ mảnh

    0,10

    1.4

    Cơ sở dữ liệu

    Công nhóm/ nhóm lớp

    0,20

    1.5

    Sản phẩm phần mềm

    Công nhóm/ phần mềm

    0,50

    1.6

    Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số)

    Công nhóm/ bộ tài liệu

    1,00

    1.7

    Băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ)

    Công nhóm/ đĩa

    0,20

    1.8

    Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số

    Công nhóm/ đĩa

    0,10

    2

    Kiểm tra TLMT

     

     

    2.1

    Báo cáo tổng kết của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)

    Công nhóm/ quyển

    1,20

    2.2

    Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)

    Công nhóm/ quyển

    0,08

    2.3

    Bản đồ giấy và số

    Công nhóm/ quyển

    1,50

    2.4

    Cơ sở dữ liệu

    Công nhóm/ nhóm lớp

    1,50

    2.5

    Sản phẩm phần mềm

    Công nhóm/ phần mềm

    3,75

    2.6

    Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số)

    Công nhóm/ bộ tài liệu

    1,50

    2.7

    Băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ)

    Công nhóm/ đĩa

    0,30

    2.8

    Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số

    Công nhóm/ đĩa

    0,50

    3

    Bàn giao kho lưu trữ tư liệu môi trường

     

     

    3.1

    Báo cáo tổng kết của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)

    Công nhóm/ quyển

    0,10

    3.2

    Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)

    Công nhóm/ quyển

    0,10

    3.3

    Bản đồ giấy và số

    Công nhóm/ mảnh

    0,10

    3.4

    Cơ sở dữ liệu

    Công nhóm/ nhóm lớp

    0,10

    3.5

    Sản phẩm phần mềm

    Công nhóm/ phần mềm

    0,10

    3.6

    Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số)

    Công nhóm/ bộ tài liệu

    0,10

    3.7

    Băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ)

    Công nhóm/ đĩa

    0,10

    3.8

    Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số

    Công nhóm/ đĩa

    0,20

    4

    Lập báo cáo kết quả thu nhận, kiểm tra TLMT

     

     

    4.1

    Báo cáo tổng kết của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)

    Công nhóm/ quyển

    0,20

    4.2

    Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)

    Công nhóm/ quyển

    0,15

    4.3

    Bản đồ giấy và số

    Công nhóm/ mảnh

    0,15

    4.4

    Cơ sở dữ liệu

    Công nhóm/ nhóm lớp

    0,30

    4.5

    Sản phẩm phần mềm

    Công nhóm/ phần mềm

    0,30

    4.6

    Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số)

    Công nhóm/ bộ tài liệu

    1,50

    4.7

    Băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ)

    Công nhóm/ đĩa

    0,30

    4.8

    Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số

    Công nhóm/ đĩa

    0,30

    Ghi chú: (1) Mức cho các bước công việc chi tiết tính theo hệ số trong bảng sau:

    Bảng 3

    TT

    Công việc

    Hệ số

    1

    Thu nhận TLMT

    1,00

    1.1

    Xử lý thông báo  

    0,30

    1.2

    Tiếp nhận TLMT

    0,70

    2

    Kiểm tra TLMT

    1,00

    2.1

    Công tác chuẩn bị

    0,20

    2.2

    Kiểm tra TLMT

    0,70

    2.3

    Cấp giấy chứng nhận giao, nộp TLMT

    0,10

    3

    Bàn giao kho lưu trữ tư liệu môi trường

    1,00

    4

    Lập báo cáo kết quả

    1,00

    (2) Mức bàn giao kho lưu trữ tư liệu môi trường trên chưa tính cho công việc vận chuyển TLMT từ đơn vị chi nhánh ra cơ quan đầu mối lưu trữ.

    II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

    1. Định mức dụng cụ: ca/TLMT

    1.1. Thu nhận, kiểm tra và bàn giao TLMT

    Bảng 4

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Áo BHLĐ

    cái

    9

    2,40

    2

    Dép đi trong phòng

    đôi

    6

    2,40

    3

    Bàn dập ghim loại nhỏ

    cái

    36

    0,01

    4

    Bàn dập ghim loại lớn

    cái

    48

    0,01

    5

    Bàn làm việc

    cái

    60

    2,40

    6

    Ghế xoay

    cái

    48

    2,40

    7

    Bút bi

    cái

    1

    0,03

    8

    Bút chì

    cái

    1

    0,03

    9

    Tẩy

    cái

    2

    0,01

    10

    USB

    cái

    24

    2,40

    11

    Đồng hồ treo tường

    cái

    36

    0,60

    12

    Kéo cắt giấy

    cái

    12

    0,10

    13

    Giá để tài liệu

    cái

    60

    0,60

    14

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    60

    0,60

    15

    Thước nhựa 1m

    cái

    24

    0,01

    16

    Xô nhựa 10 lít

    cái

    12

    6,00

    17

    Lưu điện 600W

    cái

    60

    18,00

    18

    Chuột máy tính

    cái

    12

    18,00

    19

    Bàn phím máy tính

    cái

    12

    18,00

    20

    Phai kẹp tài liệu (3cm)

    cái

    12

    0,60

    21

    Kẹp càng cua lưu tài liệu

    cái

    12

    0,60

    22

    Đèn neon 40W

    bộ

    30

    2,40

    23

    Máy hút ẩm 2 kW

    cái

    60

    0,15

    24

    Máy hút bụi 1,5 kW

    cái

    60

    0,02

    25

    Máy tính tay

    cái

    36

    0,03

    26

    Ổn áp 4KA

    cái

    60

    0,06

    27

    Quạt thông gió 40W

    cái

    36

    0,40

    28

    Quạt trần 100W

    cái

    36

    0,40

    29

    Điện năng

    kW

     

    4,03

    Ghi chú: (1) Mức cho từng công việc tính theo hệ số theo bảng sau:

    Bảng 5

    TT

    Công việc

    ĐVT

    Hệ số

    1

    Thu nhận TLMT

     

     

    1.1

    Báo cáo tổng kết của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)

    ca/quyển

    0,10

    1.2

    Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)

    ca/quyển

    0,10

    1.3

    Bản đồ giấy và số

    ca/mảnh

    0,10

    1.4

    Cơ sở dữ liệu

    ca/nhóm lớp

    0,20

    1.5

    Sản phẩm phần mềm

    Ca/phần mềm

    0,50

    1.6

    Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số)

    Ca/bộ tài liệu

    1,00

    1.7

    Băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ)

    ca/đĩa

    0,20

    1.8

    Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số

    ca/đĩa

    0,10

    2

    Kiểm tra TLMT

     

     

    2.1

    Báo cáo tổng kết của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)

    Ca/quyển

    0,80

    2.2

    Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)

    Ca/quyển

    0,05

    2.3

    Bản đồ giấy và số

    Ca/mảnh

    1,00

    2.4

    Cơ sở dữ liệu

    Ca/nhóm lớp

    1,00

    2.5

    Sản phẩm phần mềm

    Ca/phần mềm

    1,25

    2.6

    Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số)

    Ca/bộ tài liệu

    1,00

    2.7

    Băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ)

    Ca/đĩa

    0,20

    2.8

    Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số

    Ca/đĩa

    0,33

    3

    Bàn giao TLMT

     

     

    3.1

    Báo cáo tổng kết của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)

    Ca/quyển

    0,17

    3.2

    Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)

    Ca/quyển

    0,17

    3.3

    Bản đồ giấy và số

    Ca/mảnh

    0,17

    3.4

    Cơ sở dữ liệu

    Ca/nhóm lớp

    0,17

    3.5

    Sản phẩm phần mềm

    Ca/phần mềm

    0,17

    3.6

    Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số)

    Ca/bộ tài liệu

    1,67

    3.7

    Băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ)

    Ca/đĩa

    0,17

    3.8

    Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số

    Ca/đĩa

    0,33

    (2) Mức cho từng công việc tính theo hệ số sau:

    Bảng 6

    TT

    Công việc

    Hệ số

    1

    Thu nhận TLMT

    1,00

    1.1

    Xử lý thông báo 

    0,30

    1.2

    Tiếp nhận TLMT

    0,70

    2

    Kiểm tra TLMT

    1,00

    2.1

    Công tác chuẩn bị

    0,20

    2.2

    Kiểm tra TLMT

    0,70

    2.3

    Cấp giấy chứng nhận giao, nộp TLMT

    0,10

    3

    Bàn giao kho lưu trữ tư liệu môi trường

    1,00

    1.2. Lập báo cáo kết quả thu nhận, kiểm tra TLMT

    Bảng 7

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Áo BHLĐ

    cái

    9

    2,40

    2

    Bàn làm việc

    cái

    60

    2,40

    3

    Dép đi trong phòng

    đôi

    6

    2,40

    4

    Bàn dập ghim loại nhỏ

    cái

    36

    0,01

    5

    Bàn dập ghim loại lớn

    cái

    48

    0,01

    6

    Ghế xoay

    cái

    48

    2,40

    7

    Bút bi

    cái

    1

    0,03

    8

    Bút chì

    cái

    1

    0,03

    9

    Tẩy

    cái

    2

    0,01

    10

    USB

    cái

    24

    0,60

    11

    Đồng hồ treo tường

    cái

    36

    0,60

    12

    Kéo cắt giấy

    cái

    12

    0,01

    13

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    60

    0,60

    14

    Lưu điện 600W

    cái

    60

    2,40

    15

    Chuột máy tính

    cái

    12

    0,02

    16

    Bàn phím máy tính

    cái

    12

    0,02

    17

    Kẹp càng cua lưu tài liệu

    cái

    12

    0,60

    18

    Đèn neon 40W

    bộ

    24

    2,40

    19

    Máy hút ẩm 2 kW

    cái

    60

    0,15

    20

    Máy hút bụi 1,5 kW

    cái

    60

    0,02

    21

    Máy tính tay

    cái

    36

    0,05

    22

    Ổn áp 4KA

    cái

    60

    0,60

    23

    Quạt thông gió 40W

    cái

    36

    0,40

    24

    Quạt trần 100W

    cái

    36

    0,40

    25

    Điện năng

    kW

     

    4,05

    Ghi chú: (1) Mức cho từng công việc được tính theo hệ số trong bảng sau:

    Bảng 8

    TT

    Công việc

    ĐVT

    Hệ số

     

    Lập báo cáo kết quả thu nhận, kiểm tra TLMT

     

     

    1

    Báo cáo tổng kết của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)

    ca/quyển

    0,13

    2

    Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác của nhiệm vụ/dự án (dạng giấy và số)

    ca/quyển

    0,10

    3

    Bản đồ giấy và số

    ca/mảnh

    0,10

    4

    Cơ sở dữ liệu

    ca/nhóm lớp

    0,20

    5

    Sản phẩm phần mềm

    Ca/phần mềm

    0,20

    6

    Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số)

    Ca/bộ tài liệu

    1,00

    7

    Băng đĩa hình, đĩa tiếng (DVD, CD, VCD, băng từ)

    ca/đĩa

    0,20

    8

    Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số

    ca/đĩa

    0,20

    (2) Khi số lượng sản phẩm của TLMT thay đổi, phải tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

    2. Định mức thiết bị: ca/TLMT

    Bảng 9

    TT

    Danh mục thiết bị

    ĐVT

    Công suất

    Mức

    1

    Thu nhận TLMT

     

     

     

    1.1

    Báo cáo tổng kết

    ca/quyển

     

     

    1.1.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,40

    1.1.2

    Máy quét tài liệu

    cái

    0,50

    0,01

    1.1.3

    Máy vi tính PC

    cái

    0,40

    0,05

    1.1.4

    Máy photocopy

    cái

    1,50

    0,02

    1.1.5

    Máy in Laser A4

    cái

    0,40

    0,01

    1.1.6

    Máy chủ

    cái

    0,50

    0,01

    1.1.7

    Điện năng

    kW

     

    7,93

    1.2

    Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác

    ca/quyển

     

    0,10 mức 1.1

    1.3

    Bản đồ dạng giấy và số

    ca/mảnh

     

    0,10 mức 1.1

    1.4

    Cơ sở dữ liệu

    ca/nhóm lớp

     

    0,20 mức 1.1

    1.5

    Sản phẩm phần mềm

    Ca/phần mềm

     

    0,50 mức 1.1

    1.6

    Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số)

    Ca/bộ tài liệu

     

    như 1.1

    1.7

    Băng đĩa hình, đĩa tiếng

    Ca/đĩa

     

    0,20 mức 1.1

    1.8

    Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số

    Ca/đĩa

     

    0,10 mức 1.1

    2

    Kiểm tra TLMT

     

     

     

    2.1

    Báo cáo tổng kết

    Ca/quyển

     

     

    2.1.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,32

    2.1.2

    Máy vi tính PC

    cái

    0,40

    1,44

    2.1.3

    Máy photocopy

    cái

    1,50

    0,01

    2.1.4

    Máy in Laser A4

    cái

    0,40

    0,01

    2.1.5

    Điện năng

    kW

     

    10,91

    2.2

    Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác

    ca/quyển

     

    0,07 mức 2.1

    2.3

    Bản đồ dạng giấy và số

    Ca/mảnh

     

    1,25 mức 2.1

    2.4

    Cơ sở dữ liệu

    Ca/nhóm lớp

     

    1,25 mức 2.1

    2.5

    Sản phẩm phần mềm

    Ca/phần mềm

     

    3,12 mức 2.1

    2.6

    Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số)

    Ca/bộ tài liệu

     

    1,25 mức 2.1

    2.7

    Băng đĩa hình, đĩa tiếng

    Ca/đĩa

     

    0,25 mức 2.1

    2.8

    Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số

    Ca/đĩa

     

    0,25 mức 2.1

    3

    Bàn giao TLMT

     

     

     

    3.1

    Lập báo cáo kết quả kiểm tra, thu nhận TLMT

    Ca/quyển

     

     

    3.1.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,07

    3.1.2

    Máy vi tính PC

    cái

    0,40

    0,01

    3.1.3

    Máy photocopy

    cái

    1,50

    0,03

    3.1.4

    Máy in Laser A4

    cái

    0,40

    0,01

    3.1.5

    Điện năng

    kW

     

    1,73

    3.2

    Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác

    ca/quyển

     

    Như mức 3.1

    3.3

    Bản đồ dạng giấy và số

    Ca/mảnh

     

    Như mức 3.1

    3.4

    Cơ sở dữ liệu

    Ca/nhóm lớp

     

    Như mức 3.1

    3.5

    Sản phẩm phần mềm

    Ca/phần mềm

     

    Như mức 3.1

    3.6

    Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số)

    Ca/bộ tài liệu

     

    10,00 mức 3.1

    3.7

    Băng đĩa hình, đĩa tiếng

    Ca/đĩa

     

    Như mức 3.1

    3.8

    Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số

    Ca/đĩa

     

    2,00 mức 3.1

    4

    Lập báo cáo kết quả

     

     

     

    4.1

    Báo cáo tổng kết

    Ca/quyển

     

     

    4.1.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,13

    4.1.2

    Máy vi tính PC

    cái

    0,40

    0,24

    4.1.3

    Máy photocopy

    cái

    1,50

    0,07

    4.1.4

    Máy in Laser A4

    cái

    0,40

    0,02

    4.1.5

    Điện năng

    kW

     

    4,16

    4.2

    Báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác

    ca/quyển

     

    0,75 mức 4.1

    4.3

    Bản đồ dạng giấy và số

    Ca/mảnh

     

    0,75 mức 4.1

    4.4

    Cơ sở dữ liệu

    Ca/nhóm lớp

     

    1,50 mức 4.1

    4.5

    Sản phẩm phần mềm

    Ca/phần mềm

     

    1,50 mức 4.1

    4.6

    Tài liệu về đào tạo và truyền thông (dạng giấy và số)

    Ca/bộ tài liệu

     

    7,50 mức 4.1

    4.7

    Băng đĩa hình, đĩa tiếng

    Ca/đĩa

     

    1,50 mức 4.1

    4.8

    Đĩa CD-ROM lưu sản phẩm dạng số

    Ca/đĩa

     

    1,50 mức 4.1

    Ghi chú: (1) Mức cho từng công việc tính theo hệ số trong bảng sau:

    Bảng 10

    TT

    Công việc

    Hệ số

    1

    Thu nhận TLMT

    1,00

    1.1

    Xử lý thông báo 

    0,30

    1.2

    Tiếp nhận TLMT

    0,70

    2

    Kiểm tra TLMT

    1,00

    2.1

    Công tác chuẩn bị

    0,20

    2.2

    Kiểm tra TLMT

    0,70

    2.3

    Cấp giấy chứng nhận giao, nộp TLMT

    0,10

    3

    Bàn giao kho lưu trữ tư liệu môi trường

    1,00

    4

    Lập báo cáo kết quả

    1,00

    (2) Mức 1.1 trong bảng 9 được quy định cho 10 quyển; mức cho 01 quyển được tính bằng 0,10 mức quy định tại mức 1.1.

    3. Định mức vật liệu

    Bảng 11

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Thu nhận

    Kiểm tra

    Bàn giao

    Báo cáo

    1

    Ghim dập

    Hộp 

    0,10

    0,20

    0,10

    0,01

    2

    Ghim vòng

    Hộp 

    0,10

    0,20

    0,10

    0,02

    3

    Kẹp sắt đen 25mm

    Hộp 

    1,00

    2,00

    1,00

     

    4

    Giấy A4

    Ram

    0,04

    0,08

    0,04

     

    5

    Băng dính 5cm

    Cuộn

    0,03

    0,03

     

     

    6

    Mực in A4

    Hộp 

    0,01

    0,02

    0,01

    0,01

    7

    Mực photocopy

    Hộp 

    0,01

    0,02

    0,01

    0,01

    8

    Dây buộc

    Cuộn

    0,01

    0,01

     

     

    9

    Giấy đánh dấu trang

    Tập

    0,20

    0,40

    0,02

     

    10

    Giấy nhớ

    Tập

    0,02

    0,04

     

     

    11

    Dây chun vòng to

    Gói

    0,005

    0,005

     

     

    12

    Mực dấu

    Hộp

    0,01

    0,01

    0,01

    0,01

    13

    Túi đựng tài liệu

    Cái

    0,20

    0,20

    0,20

     

    14

    Nhãn

    Tập

     

    0,20

     

     

    Ghi chú: (1) Mức vật liệu cho Thu nhận, Kiểm tra, Bàn giao TLMT và Lập báo cáo kết quả của các loại sản phẩm là như nhau

    (2) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số sau:

    Bảng 12

    TT

    Công việc

    Hệ số

    1

    Thu nhận TLMT

    1,00

    1.1

    Xử lý thông báo 

    0,30

    1.2

    Tiếp nhận TLMT

    0,70

    2

    Kiểm tra TLMT

    1,00

    2.1

    Công tác chuẩn bị

    0,20

    2.2

    Kiểm tra TLMT

    0,70

    2.3

    Lập biên bản giao, nhận

    0,10

    2.4

    Lập phiếu, giao kho lưu trữ

    1,00

    3

    Bàn giao TLMT

    1,00

    4

    Lập báo cáo kết quả

    1,00

    B. BẢO QUẢN VÀ CUNG CẤP TƯ LIỆU MÔI TRƯỜNG

    I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

    1. Nội dung công việc

    1.1. Bảo quản TLMT

    1.1.1. Bảo quản kho lưu trữ tư liệu môi trường

    a) Vận hành, kiểm tra thường xuyên các thiết bị bảo quản.

    b) Kiểm tra an toàn kho lưu trữ tư liệu môi trường (kiểm tra các cửa ra vào, cửa sổ, cửa thoát hiểm, hệ thống chiếu sáng, máy điều hòa nhiệt độ, quạt thông gió, máy hút ẩm, hệ thống báo cháy tự động, các thiết bị và dụng cụ chữa cháy).

    c) Làm vệ sinh, khử trùng tài liệu trước khi bảo quản.

    d) Kiểm tra mối, mọt, vi sinh vật phá hoại tư liệu.

    e) Vệ sinh kho

    - Hút bụi trên tư liệu.

    - Lau vệ sinh máy tính, giá kệ, các thiết bị cứu hỏa.

    1.1.2. Bảo quản TLMT.

    a) Bảo quản tư liệu giấy

    - Đảo kho.

    - Sắp xếp và di chuyển tư liệu vào cặp, hộp, giá, tủ bảo quản. Đăng ký tài liệu, bổ sung vào sổ tổng hợp. Lập sổ theo dõi, gán tem nhãn trên tư liệu giấy, cặp, hộp, giá, tủ bảo quản. Thống kê danh mục tư liệu giấy.

    - Quét TLMT chưa có ở định dạng số (chuẩn bị tài liệu để quét, kiểm tra, căn chỉnh máy quét, quét với độ phân giải phù hợp với dạng TLMT, kiểm tra nghiệm thu kết quả quét, ghi đĩa CD-ROM, dán nhãn, thống kê danh mục và gán mã chuyển vào bộ SAN).

    - Tu bổ, phục chế từng phần các tư liệu bị hư hỏng: thường xuyên dán lại các tư liệu in trên giấy bị rách, gãy trong quá trình sử dụng. Phục chế các tư liệu giấy bị hư hỏng từng phần.

    b) Bảo quản tư liệu số

    - Đảo kho.

    - Lau chùi, sắp xếp và bảo quản băng đĩa (DVD, VCD, CD, băng từ) trên các hộp, giá, tủ bảo quản).

    - Sao lưu nhân bản tư liệu số ở dạng băng từ ngay sau khi nhập kho.

    - Gán mã và chuyển dữ liệu số vào bộ SAN.

    - Tu bổ: dán các tư liệu bị rách, khắc phục các tư liệu bị hư hỏng.

    c) Cập nhật thư mục TLMT

    - Cập nhật trên giấy.

    - Cập nhật trên phần mềm tra cứu.

    - Cập nhật trên mạng thông tin nội bộ của đơn vị.

    1.1.3. Lập biểu thống kê và báo cáo tình hình bảo quản kho TLMT

    a) Danh mục tư liệu số đã sao lưu.

    b) Danh mục tư liệu giấy đang bảo quản.

    c) Danh mục tư liệu đã tu bổ, phục chế.

    d) Tình trạng tư liệu bị hư hỏng.

    e) Tình trạng kho và các thiết bị bảo quản bị hư hỏng.

    1.2. Cung cấp TLMT

    1.2.1. Làm thủ tục cung cấp

    a) Tiếp nhận yêu cầu, hướng dẫn cơ quan, đơn vị hay cá nhân hoàn tất thủ tục đề nghị cung cấp.

    b) Hướng dẫn việc tra cứu, lựa chọn tư liệu và xem sản phẩm.

    c) Hoàn tất thủ tục và chứng từ cần thiết.

    1.2.2. Chuẩn bị tư liệu cần cung cấp

    a) Nhân bản tư liệu giấy, kiểm tra, thống kê danh mục, dán nhãn trình lãnh đạo ký theo thẩm quyền, đóng dấu đảm bảo tính pháp lý.

    b) Sao tư liệu số, ghi đĩa, kiểm tra, thống kê danh mục, dán nhãn trình lãnh đạo ký theo thẩm quyền, đóng dấu đảm bảo tính pháp lý.

    1.2.3. Giao tư liệu cho đơn vị, cá nhân đề nghị cung cấp và hoàn tất các thủ tục

    1.2.4. Lập báo cáo

    a) Danh mục tư liệu cung cấp.

    b) Số lượng tư liệu cung cấp.

    c) Tổng kinh phí (trong trường hợp thu phí)

    2. Định biên

    Bảng 13

    TT

    Công việc

    KTV1

    KS2

    KS4

    Nhóm

    1

    Bảo quản TLMT

    1

    1

     

    2

    2

    Cung cấp TLMT

    1

     

    1

    2

    3. Định mức: công nhóm/sản phẩm

    Bảng 14

    TT

    Công việc

    ĐVT

    Mức

     

    Bảo quản và cung cấp TLMT

     

     

    I

    Bảo quản TLMT

     

     

    1

    Bảo quản kho tư liệu môi trường

    công nhóm/kho 50m2

    13,25

    2

    Bảo quản TLMT

     

     

    2.1

    Bảo quản tư liệu dạng giấy

     

     

    2.1.1

    Đảo kho

    công nhóm/m3

    6,00

    2.1.2

    Sắp xếp tư liệu

    công nhóm/m3

    2,00

    2.1.3

    Phục chế tư liệu

    công nhóm/trang A4

    0,20

    2.1.4

    Quét TLMT chưa có ở định dạng số

     

     

    2.1.4.1

    Quét báo cáo

    công nhóm/100 trang A4

    0,20

    2.1.4.2

    Quét bản đồ

    công nhóm/mảnh

    0,20

    2.2

    Bảo quản tư liệu số

     

     

    2.2.1

    Đảo kho

    công nhóm/100 đĩa

    0,75

    2.2.2

    Sắp xếp tư liệu

    công nhóm/100 đĩa

    1,50

    2.2.3

    Sao lưu tư liệu số

    công nhóm/10 đĩa

    0,75

    2.2.4

    Gán mã và chuyển tư liệu vào bộ SAN

    công nhóm/tư liệu

    0,75

    2.2.5

    Tu bổ, phục chế tư liệu bị hư hỏng

    công nhóm/tư liệu

    0,75

    2.3

    Cập nhật thư mục tư liệu

     

     

    2.3.1

    Cập nhật trên giấy

    công nhóm/lần

    2,50

    2.3.2

    Cập nhật trên phần mềm tra cứu

    công nhóm/lần

    2,50

    2.3.3

    Cập nhật trên mạng thông tin nội bộ

    công nhóm/lần

    2,50

    3

    Lập báo cáo

    công nhóm/báo cáo

    0,10

    II

    Cung cấp TLMT

     

     

    1

    Làm thủ tục

    công nhóm/lần

    0,75

    2

    Chuẩn bị tư liệu

    công nhóm/lần

    1,50

    3

    Giao tư liệu

    công nhóm/lần

    0,75

    4

    Lập báo cáo kết quả cung cấp

    công nhóm/báo cáo

    0,10

    Ghi chú: khi khối lượng sản phẩm thay đổi, tính lại mức theo tỷ lệ thuận

    II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

    1. Định mức dụng cụ: ca/sản phẩm

    Bảng 15

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Áo BHLĐ

    cái

    9

    9,60

    2

    Bàn làm việc

    cái

    60

    9,60

    3

    Dép đi trong phòng

    đôi

    6

    9,60

    4

    Bàn dập ghim loại nhỏ

    cái

    36

    0,01

    5

    Bàn dập ghim loại lớn

    cái

    48

    0,01

    6

    Ghế xoay

    cái

    48

    9,60

    7

    Bút bi

    cái

    1

    0,20

    8

    Bút chì

    cái

    1

    0,05

    9

    Tẩy

    cái

    2

    0,05

    10

    USB

    cái

    24

    9,60

    11

    Đồng hồ treo tường

    cái

    36

    2,40

    12

    Kéo cắt giấy

    cái

    12

    0,05

    13

    Máy tính tay

    cái

    36

    0,05

    14

    Ổn áp 4KA

    cái

    60

    2,40

    15

    Thước nhựa 60 cm

    cái

    24

    0,05

    16

    Xô nhựa 10 lít

    cái

    12

    2,40

    17

    Lưu điện 600W

    cái

    60

    8,48

    18

    Chuột máy tính

    cái

    4

    4,00

    19

    Bàn phím máy tính

    cái

    12

    4,00

    20

    Phai kẹp tài liệu (3cm)

    cái

    12

    2,40

    21

    Kẹp càng cua (lưu tài liệu)

    cái

    12

    2,40

    22

    Đèn chiếu sáng 40W

    cái

    30

    9,60

    23

    Máy hút ẩm 2 kW

    cái

    60

    0,60

    24

    Máy hút bụi 1.5 kW

    cái

    60

    0,07

    25

    Quạt thông gió 40W

    cái

    36

    1,60

    26

    Quạt trần 100W

    cái

    36

    1,60

    27

    Điện năng

    kW

     

    50,48

    Mức cho từng công việc được tính theo hệ số trong bảng sau:

    Bảng 16

    TT

    Công việc

    ĐVT

    Hệ số

     

    Bảo quản và cung cấp TLMT

     

     

    I

    Bảo quản TLMT

     

     

    1

    Bảo quản kho tư liệu môi trường

    ca/kho 50m2

    2,20

    2

    Bảo quản TLMT

     

     

    2.1

    Bảo quản tư liệu giấy

     

     

    2.1.1

    Đảo kho

    ca/m3

    1,00

    2.1.2

    Sắp xếp tư liệu

    ca/m3

    0,33

    2.1.3

    Phục chế tư liệu

    ca/trang A4

    0,03

    2.1.4

    Quét TLMT chưa có ở định dạng số

     

     

    2.1.4.1

    Quét báo cáo

    ca/100 trang A4

    0,03

    2.1.4.2

    Quét bản đồ

    ca/mảnh

    0,03

    2.2

    Bảo quản tư liệu số

     

     

    2.2.1

    Đảo kho

    ca/100 đĩa

    0,12

    2.2.2

    Sắp xếp tư liệu

    ca/100 đĩa

    0,25

    2.2.3

    Sao lưu tư liệu số

    ca/10 đĩa

    0,12

    2.2.4

    Gán mã và chuyển tư liệu vào bộ SAN

    ca/tư liệu

    0,12

    2.2.5

    Tu bổ, khắc phục tư liệu bị hư hỏng

    ca/tư liệu

    0,12

    2.3

    Cập nhật thư mục tư liệu

     

     

    2.3.1

    Cập nhật trên giấy

    ca/lần

    0,42

    2.3.2

    Cập nhật trên phần mềm tra cứu

    ca/lần

    0,42

    2.3.3

    Cập nhật trên mạng thông tin nội bộ

    ca/lần

    0,42

    3

    Lập báo cáo

    ca/báo cáo

    0,02

    II

    Cung cấp TLMT

     

     

    1

    Làm thủ tục

    ca/lần

    0,12

    2

    Chuẩn bị tư liệu

    ca/lần

    0,25

    3

    Giao tư liệu

    ca/lần

    0,12

    4

    Lập báo cáo kết quả cung cấp

    ca/báo cáo

    0,02

    Ghi chú: khi khối lượng công việc thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận

    2. Định mức thiết bị

    2.1. Bảo quản TLMT

    Bảng 17

    TT

    Thiết bị

    ĐVT

    Công suất (tháng)

    Mức

    I

    Bảo quản kho tư liệu

    ca/kho 50m2

     

     

    1.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    3,55

    1.2

    Điện năng

    kW

     

    65,60

    II

    Bảo quản TLMT

     

     

     

    1

    Bảo quản tư liệu giấy

     

     

     

    1.1

    Đảo kho

    ca/m3

     

     

    1.1.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    1,61

    1.1.2

    Điện năng

    kW

     

    29,72

    1.2

    Sắp xếp tư liệu

    ca/m3

     

     

    1.2.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,54

    1.2.2

    Điện năng

    kW

     

    9,90

    1.3

    Phục chế nhỏ tư liệu

    ca/trang A4

     

     

    1.3.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,05

    1.3.2

    Điện năng

    kW

     

    0,99

    1.4

    Quét TLMT chưa có ở định dạng số

     

     

     

    1.4.1

    Quét báo cáo

    ca/100 A4

     

     

    1.4.1.1

    Máy quét

    cái

    1,50

    0,12

    1.4.1.2

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    0,03

    1.4.1.3

    Đầu ghi đĩa CD-ROM

    cái

    0,04

    0,03

    1.4.1.4

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,05

    1.4.1.5

    Điện năng

    kW

     

    2,55

    1.4.2

    Quét bản đồ

    ca/mảnh

     

     

    1.4.2.1

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    0,12

    1.4.2.2

    Máy quét

    cái

    2,50

    0,12

    1.4.2.3

    Đầu ghi đĩa CD-ROM

    cái

    0,04

    0,02

    1.4.2.4

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,05

    1.4.2.5

    Điện năng

    kW

     

    3,86

    2

    Bảo quản tư liệu số

     

     

     

    2.1

    Đảo kho

    ca/100 đĩa

     

     

    2.1.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,20

    2.1.2

    Điện năng

    kW

     

    3,71

    2.2

    Sắp xếp tư liệu

     

     

     

    2.2.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,40

    2.2.2

    Điện năng

    kW

     

    7,39

    2.3

    Sao lưu tư liệu số

    ca/10 đĩa

     

     

    2.3.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,20

    2.3.2

    Đầu ghi đĩa CD-ROM

    cái

    0,04

    0,90

    2.3.3

    Điện năng

    kW

     

    4,00

    2.4

    Gán mã và chuyển tư liệu số vào bộ SAN

    ca/tư liệu

     

     

    2.4.1

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    0,90

    2.4.2

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,20

    2.4.3

    Điện năng

    kW

     

    6,72

    2.5

    Tu bổ, khắc phục tư liệu bị hư hỏng

    ca/tư liệu

     

     

    2.5.1

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    0,90

    2.5.2

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,20

    2.5.3

    Điện năng

    kW

     

    6,72

    3

    Cập nhật thư mục tư liệu

     

     

     

    3.1

    Cập nhật trên giấy

    ca/lần

     

     

    3.1.1

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    0,05

    3.1.2

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,67

    3.1.3

    Điện năng

    kW

     

    12,55

    3.2

    Cập nhật trên phần mềm

    ca/lần

     

     

    3.2.1

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    3,00

    3.2.2

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,67

    3.2.3

    Điện năng

    kW

     

    22,46

    3.3

    Cập nhật trên mạng

    ca/lần

     

     

    3.3.1

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    3,00

    3.3.2

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,67

    3.3.3

    Điện năng

    kW

     

    22,46

    III

    Lập báo cáo

    ca/báo cáo

     

     

    3.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,03

    3.2

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    0,12

    3.3

    Máy in laser A4

    cái

    0,40

    0,01

    3.4

    Máy photocopy

    cái

    1,50

    0,03

    3.5

    Điện năng

    kW

     

    1,37

    Ghi chú: khi khối lượng công việc thay đổi tính lại mức theo tỷ lệ thuận với mức trên.

    2.2. Cung cấp TLMT: ca/lần

    Bảng 18

    TT

    Thiết bị

    ĐVT

    Công suất

    Mức

    1

    Làm thủ tục cung cấp

     

     

     

    1.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,20

    1.2

    Điện năng

    kW

     

    3,71

    2

    Chuẩn bị tư liệu

     

     

     

    2.1

    Nhân bản tư liệu

     

     

     

    2.1.1

    Máy photocopy

    cái

    1,50

    0,20

    2.1.2

    Điều hòa

    cái

    2,20

    0,40

    2.1.3

    Điện năng

    kW

     

    9,91

    2.2

    Sao lưu tư liệu số

     

     

     

    2.2.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,40

    2.2.2

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    0,20

    2.2.3

    Máy in A4

    cái

    0,40

    0,01

    2.2.4

    Đầu ghi đĩa CD-ROM

    cái

    0,04

    0,01

    2.2.5

    Điện năng

    kW

     

    8,10

    3

    Giao tư liệu

     

     

     

    3.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,20

    3.2

    Điện năng

    kW

     

    3,71

    4

    Lập báo cáo

     

     

     

    4.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,03

    4.2

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    0,12

    4.3

    Máy in A4

    cái

    0,40

    0,01

    4.4

    Máy photocopy

    cái

    1,50

    0,03

    4.5

    Điện năng

    kW

     

    1,37

    Ghi chú: khi khối lượng công việc thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

    3. Định mức vật liệu

    3.1. Bảo quản TLMT

    3.1.1. Bảo quản kho tư liệu môi trường: tính cho 50 m2 kho

    Bảng 19

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Khăn lau

    cái

    0,75

    2

    Xà phòng

    kg

    0,10

    3

    Nước máy

    m3

    0,10

    4

    Thuốc diệt mối

    kg

    0,50

    5

    Thuốc diệt côn trùng

    lít

    0,20

    6

    Thuốc diệt vi sinh vật

    lít

    0,20

    7

    Hóa chất tẩy rửa

    lít

    0,10

    Ghi chú: khi diện tích kho thay đổi, mức được tính lại theo tỷ lệ thuận.

    3.1.2. Bảo quản TLMT

    a) Bảo quản tư liệu giấy

    Bảng 20

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Ghim dập

    hộp

    2,00

    2

    Ghim vòng

    hộp

    5,00

    3

    Kẹp sắt đen 25mm

    hộp

    1,00

    4

    Giấy A4

    ram

    1,00

    5

    Keo dán

    lọ

    10,00

    6

    Băng dính 5cm

    cuộn

    5,00

    7

    Mực in

    hộp

    0,10

    8

    Mực photocopy

    hộp

    0,10

    9

    Dây buộc

    cuộn

    1,00

    10

    Giấy đánh dấu trang

    tập

    0,20

    11

    Giấy nhớ

    tập

    0,02

    12

    Dây chun vòng to

    gói

    0,50

    13

    Mực dấu

    hộp

    0,10

    14

    Túi đựng tài liệu

    cái

    5,00

    15

    Bìa đóng sách

    ram

    1,00

    16

    Tẩy

    cái

    2,00

    17

    Đĩa CD-ROM

    cái

    2,00

    Mức cho từng công việc được tính theo hệ số trong bảng sau:

    Bảng 21

    TT

    Công việc

    Hệ số

     

    Bảo quản tư liệu giấy

    1,00

    1

    Đảo kho

    0,20

    2

    Sắp xếp tư liệu

    0,15

    3

    Phục chế nhỏ tư liệu

    0,25

    4

    Quét TLMT chưa có ở định dạng số

    (0,40)

    4.1

    Quét báo cáo

    0,20

    4.2

    Quét bản đồ

    0,20

    b) Bảo quản tư liệu số

    Bảng 22

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Ghim dập

    hộp

    2,00

    2

    Ghim vòng

    hộp

    5,00

    3

    Kẹp sắt đen 25mm

    hộp

    1,00

    4

    Giấy A4

    ram

    1,00

    5

    Keo dán

    lọ

    10,00

    6

    Băng dính 5cm

    cuộn

    5,00

    7

    Mực in A4

    hộp

    0,10

    8

    Mực máy photocopy

    hộp

    0,10

    9

    Dây buộc

    cuộn

    1,00

    10

    Giấy đánh dấu trang

    tập

    0,20

    11

    Giấy nhớ

    tập

    0,02

    12

    Dây chun vòng to

    gói

    0,50

    13

    Mực dấu

    hộp

    0,10

    14

    Túi đựng tài liệu

    cái

    5,00

    15

    Bìa đóng sách

    ram

    1,00

    16

    Đĩa CD-ROM

    cái

    10,00

    Mức cho từng công việc được tính theo hệ số trong bảng sau:

    Bảng 23

    TT

    Công việc

    Hệ số

     

    Bảo quản tư liệu số

    1,00

    1

    Đảo kho

    0,20

    2

    Sắp xếp tư liệu

    0,10

    3

    Sao lưu tư liệu số

    0,30

    4

    Gán mã và chuyển tư liệu vào bộ SAN

    0,20

    5

    Tu bổ, khắc phục tư liệu

    0,20

    c) Cập nhật thư mục TLMT

    Bảng 24

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Ghim dập

    hộp

    1,00

    2

    Giấy A4

    ram

    1,00

    3

    Túi đựng tài liệu

    cái

    5,00

    4

    Mực máy in A4

    ram

    1,00

    Mức cho từng công việc được tính theo hệ số trong bảng sau:

    Bảng 25

    TT

    Công việc

    Hệ số

     

    Cập nhật thư mục TLMT

    1,00

    1

    Cập nhật trên giấy

    0,50

    2

    Cập nhật trên phần mềm

    0,25

    3

    Cập nhật trên mạng thông tin nội bộ

    0,25

    3.1.3. Lập báo cáo

    Bảng 26

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Ghim vòng

    hộp

    0,10

    2

    Giấy A4

    ram

    0,10

    3

    Mực in A4

    hộp

    0,02

    4

    Mực máy photocopy

    hộp

    0,01

    3.2. Cung cấp TLMT

    Bảng 27

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Ghim dập

    hộp

    0,05

    2

    Giấy A4

    ram

    0,12

    3

    Mực in A4

    hộp

    0,02

    4

    Mực máy photocopy

    hộp

    0,03

    5

    Đĩa CD-ROM

    cái

    1,00

    Mức cho từng công việc được tính theo hệ số trong bảng sau:

    Bảng 28

    TT

    Công việc

    Hệ số

     

    Cung cấp TLMT

    1,00

    1

    Làm thủ tục cung cấp

    0,15

    2

    Chuẩn bị tư liệu

     

    2.1

    Nhân bản tài liệu giấy

    0,15

    2.2

    Sao lưu tư liệu số

    0,25

    3

    Giao tư liệu

    0,15

    4

    Lập báo cáo

    0,20

    C. CÔNG TÁC THƯ VIỆN MÔI TRƯỜNG

    I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

    1. Nội dung công việc

    1.1. Bảo quản kho TVMT

    1.1.1. Kiểm tra thường xuyên an toàn kho TVMT (sau đây gọi tắt là kiểm tra an toàn kho)

    a) Kiểm tra các cửa ra vào, cửa sổ và cửa thoát hiểm.

    b) Kiểm tra hệ thống chiếu sáng.

    c) Kiểm tra máy điều hòa nhiệt độ, quạt thông gió và máy hút ẩm.

    d) Kiểm tra hệ thống báo cháy tự động, các thiết bị và dụng cụ chữa cháy.

    1.1.2. Kiểm tra thường xuyên mối, mọt, vi sinh vật phá hoại tài liệu, vệ sinh kho (sau đây gọi tắt là vệ sinh kho)

    a) Kiểm tra mối, mọt, vi sinh vật phá hoại tài liệu.

    b) Vệ sinh kho: quét, hút bụi trên tài liệu, lau vệ sinh máy tính, giá kệ và các thiết bị cứu hỏa.

    1.1.3. Đảo kho, sắp xếp và di chuyển tài liệu vào cặp, hộp, giá, tủ bảo quản (sau đây gọi tắt là đảo kho)

    1.1.4. Đăng ký tài liệu, bổ sung vào sổ tổng hợp, gán mã tài liệu (sau đây gọi tắt là đăng ký tài liệu)

    1.1.5. Lập sổ theo dõi thường xuyên các hoạt động của thư viện, dán tem nhãn trên tư liệu giấy, cặp, hộp, giá, tủ bảo quản (sau đây gọi tắt là theo dõi tư liệu)

    1.1.6. Thống kê danh mục tài liệu

    1.1.7. Tu bổ, khắc phục các tài liệu bị hư hỏng nhỏ (sau đây gọi tắt là phục chế nhỏ), gồm các công việc sau:

    a) Dán lại các tư liệu in trên giấy bị rách, gãy trong quá trình sử dụng.

    b) Khắc phục các tư liệu giấy bị hư hỏng nhỏ.

    1.2. Bổ sung tài liệu thư viện

    1.2.1. Tổng hợp yêu cầu về tài liệu bổ sung

    a) Lập danh mục tài liệu bổ sung cho thư viện căn cứ vào chính sách bổ sung kho sách của thư viện và kết quả thống kê tình hình sử dụng tài liệu từ phần mềm hệ thống quản lý thư viện.

    b) Lập danh mục các loại báo và tạp chí chuyên ngành môi trường được phép mua để đặt vào đầu mỗi quý.

    1.2.2. Trình duyệt

    a) Trình danh mục tài liệu cần bổ sung và bảng giá lên lãnh đạo phê duyệt.

    b) Tiến hành bổ sung tài liệu theo danh mục đã được lãnh đạo duyệt (khi được thông qua).

    c) Lập lại danh mục theo chỉ đạo của lãnh đạo (chưa được thông qua).

    1.2.3. Tiến hành bổ sung tài liệu

    a) Yêu cầu cơ quan, tổ chức cung cấp tài liệu theo danh mục được duyệt.

    b) Tiếp nhận tài liệu, kiểm tra, đối chiếu lại danh mục, ký xác nhận số lượng tài liệu thực tế bổ sung theo danh mục đã được lãnh đạo phê duyệt.

    c) Bổ sung tài liệu từ nguồn khác như: trao đổi, hợp tác, cho, tặng.

    1.2.4. Nhập kho thư viện

    a) Tiến hành các thủ tục nhập kho.

    b) Lập sổ bàn giao tài liệu kho có ký nhận trong sổ, ghi rõ ngày giao, số lượng, số đăng ký cá biệt đầu, cuối và thực hiện nhập tài liệu vào kho.

    c) Xử lý phân tích, tổng hợp tài liệu: vào sổ ĐKCB, đóng dấu thư viện lên tài liệu, mô tả, phân loại tài liệu, làm tóm tắt, chú giải, định từ khóa, định chủ đề, dán tem nhãn.

    d) Nhập các thông tin về tài liệu vào phần mềm hệ thống quản lý thư viện.

    1.2.5. Bố trí, sắp xếp cho mượn và tổ chức giới thiệu tài liệu mới.

    a) Trưng bày tài liệu theo các tiêu chí quy định của thư viện: tài liệu trên giá được xếp theo chuyên ngành, từ ngăn trên xuống ngăn dưới, từ bên trái sang bên phải. Đánh số giá theo số ĐKCB.

    b) Phục vụ mượn, giới thiệu tài liệu mới theo đúng quy định của thư viện. Ghi số tài liệu cho mượn ra ngoài thư viện và lưu trong phần mềm thư viện (ghi rõ: ngày mượn, thời hạn trả, số đăng ký cá biệt, tên tác giả, tên sách).

    c) Lưu giữ và bảo quản tài liệu; đối với những tài liệu không còn giá trị sử dụng sẽ tiến hành thanh lý, đóng quyển theo từng quý, theo năm tùy theo từng loại (công báo, báo, tạp chí).

    d) Kiểm kê về số lượng và chất lượng tài liệu thư viện theo định kỳ hàng năm. Lập kết quả kiểm kê (số lượng tư liệu hiện có, số lượng thiếu hụt, hư hỏng cần phục chế tu bổ, số lượng tư liệu cần thanh lý).

    1.3. Quản lý bạn đọc thư viện

    1.3.1. Tổng hợp thông tin về bạn đọc

    Thu thập các thông tin về bạn đọc: họ tên, năm sinh, quê quán, trình độ văn hóa, đơn vị công tác; lập thành danh sách bạn đọc; nhập phần mềm quản lý thư viện, in thẻ bạn đọc.

    1.3.2. Cập nhật đầy đủ và chính xác các thông tin bạn đọc vào phần mềm quản lý thư viện.

    1.3.3. Quản lý việc sử dụng tài liệu thư viện

    Lập, theo dõi danh sách tài liệu được mượn và trả gồm: tên bạn đọc, mã số thẻ, tên tài liệu, sổ đăng ký cá biệt;

    1.3.4. Hoàn thiện và lưu hồ sơ bạn đọc

    1.4. Lưu và bảo quản hồ sơ lưu gồm các tài liệu sau:

    - Tài liệu hướng dẫn sử dụng thư viện môi trường.

    - Phiếu nhập kho.

    - Sổ nhật ký thư viện.

    - Danh mục tài liệu bổ sung thư viện.

    - Phiếu yêu cầu.

    - Sổ mượn - trả tài liệu.

    - Phiếu đề nghị mua tài liệu bổ sung thư viện.

    - Sổ đăng ký cá biệt.

    - Danh mục thanh lý tài liệu thư viện.

    - Danh mục thanh lý hồ sơ thư viện.

    2. Định biên: nhóm 2 lao động, bao gồm: 01 KTV4 và 01 TVV3

    3. Định mức:

    Bảng 29

    TT

    Công việc

    ĐVT

    Mức

    1

    Bảo quản kho tài liệu thư viện

     

     

    1.1

    Kiểm tra an toàn kho

    công nhóm/50m2

    2,00

    1.2

    Vệ sinh kho

    công nhóm/50m2

    4,00

    1.3

    Đảo kho

    công nhóm/m3

    6,00

    1.4

    Đăng ký tài liệu

    công nhóm/lần

    30,00

    1.5

    Theo dõi tư liệu

    công nhóm/lần

    10,00

    1.6

    Thống kê tài liệu

    công nhóm/lần

    30,00

    1.7

    Phục chế nhỏ tài liệu

    công nhóm/trang A4

    0,10

    2

    Bổ sung tài liệu thư viện

     

     

    2.1

    Tổng hợp yêu cầu bổ sung tài liệu

    công nhóm/lần

    4,00

    2.2

    Trình duyệt

    công nhóm/lần

    1,00

    2.3

    Bổ sung tài liệu

    công nhóm/lần

    2,00

    2.4

    Nhập kho lưu trữ

    công nhóm/tài liệu

    0,20

    2.5

    Tổ chức, cho mượn sách

    công nhóm/lần

    2,00

    2.6

    Vệ sinh, trật tự thư viện

    công nhóm/lần

    2,00

    2.7

    Lưu hồ sơ

    công nhóm/lần

    4,00

    3

    Quản lý bạn đọc thư viện

     

     

    3.1

    Tổng hợp thông tin

    công nhóm/lần

    8,00

    3.2

    Cập nhật thông tin

    công nhóm/lần

    8,00

    3.3

    Quản lý việc sử dụng tài liệu

    công nhóm/lần

    6,50

    3.4

    Hoàn thiện, lưu hồ sơ bạn đọc

    công nhóm/lần

    0,40

    4

    Lưu và bảo quản hồ sơ lưu

    công nhóm/lần

    1,00

    Ghi chú: khi khối lượng sản phẩm thay đổi, tính lại mức theo tỷ lệ thuận

    II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

    1. Định mức dụng cụ.

    1.1. Bảo quản kho tài liệu thư viện

    Bảng 30

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Áo BHLĐ

    cái

    9

    16,00

    2

    Dép đi trong phòng

    đôi

    6

    16,00

    3

    Bàn dập ghim loại nhỏ

    cái

    36

    0,05

    4

    Bàn dập ghim loại lớn

    cái

    48

    0,03

    5

    Bàn làm việc

    cái

    60

    16,00

    6

    Ghế xoay

    cái

    48

    16,00

    7

    Bút bi

    cái

    1

    0,50

    8

    Bút chì

    cái

    1

    0,50

    9

    Tẩy

    cái

    2

    0,05

    10

    USB

    cái

    24

    16,00

    11

    Đồng hồ treo tường

    cái

    36

    4,00

    12

    Kéo cắt giấy

    cái

    12

    0,05

    13

    Giá để tài liệu

    cái

    60

    4,00

    14

    Máy tính tay

    cái

    36

    0,50

    15

    Ổn áp 4kA

    cái

    60

    4,00

    16

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    60

    4,00

    17

    Thước nhựa 60 cm

    cái

    24

    0,10

    18

    Xô nhựa 10 lít

    cái

    12

    4,00

    19

    Lưu điện 600w

    cái

    60

    16,00

    20

    Chuột máy tính

    cái

    12

    4,00

    21

    Bàn phím máy tính

    cái

    12

    4,00

    22

    Ghế cao

    cái

    60

    0,10

    23

    Dấu thư viện

    cái

    48

    0,05

    24

    Sổ thư viện

    quyển

    3

    4,00

    25

    Kẹp càng cua (lưu tài liệu)

    cái

    12

    4,00

    26

    Đèn chiếu sáng 40W

    bộ

    30

    16,00

    37

    Quạt thông gió 40W

    cái

    36

    2,68

    38

    Quạt trần 100 W

    cái

    36

    2,68

    39

    Máy hút ẩm 2 kW

    cái

    60

    1,00

    40

    Máy hút bụi 1,5 kW

    cái

    60

    0,12

    41

    Điện năng

    kW

     

    26,84

    Mức cho công tác bảo quản kho tính theo hệ số trong bảng sau:

    Bảng 31

    TT

    Công việc

    ĐVT

    Hệ số

     

    Bảo quản kho tài liệu thư viện

     

     

    1

    Kiểm tra an toàn kho

    ca/50m2

    0,20

    2

    Vệ sinh kho

    ca/50m2

    0,40

    3

    Đảo kho

    ca/m3

    0,60

    4

    Đăng ký tài liệu

    ca/lần

    3,00

    5

    Theo dõi tư liệu

    ca/lần

    1,00

    6

    Thống kê danh mục

    ca/lần

    3,00

    7

    Phục chế nhỏ tư liệu

    ca/trang A4

    0,01

    Ghi chú: khi khối lượng sản phẩm (ĐVT) thay đổi, phải tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

    1.2. Bổ sung tài liệu thư viện

    Bảng 32

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Áo BHLĐ

    cái

    9

    1,60

    2

    Dép đi trong phòng

    đôi

    6

    1,60

    3

    Bàn dập ghim loại nhỏ

    cái

    36

    0,01

    4

    Bàn dập ghim loại lớn

    cái

    48

    0,01

    5

    Bàn làm việc

    cái

    60

    1,60

    6

    Ghế xoay

    cái

    48

    1,60

    7

    Bút bi

    cái

    1

    0,10

    8

    Bút chì

    cái

    1

    0,10

    9

    Tẩy

    cái

    2

    0,01

    10

    USB

    cái

    24

    1,60

    11

    Đồng hồ treo tường

    cái

    36

    0,40

    12

    Kéo cắt giấy

    cái

    12

    0,01

    13

    Giá để tài liệu

    cái

    60

    0,40

    14

    Máy tính tay

    cái

    36

    0,10

    15

    Ổn áp 4kA

    cái

    60

    0,40

    16

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    60

    0,40

    17

    Thước nhựa 60 cm

    cái

    24

    0,02

    18

    Xô nhựa 10 lít

    cái

    12

    0,40

    19

    Lưu điện 600w

    cái

    60

    1,60

    20

    Chuột máy tính

    cái

    12

    0,60

    21

    Bàn phím máy tính

    cái

    12

    0,60

    22

    Ghế cao

    cái

    60

    0,02

    23

    Dấu thư viện

    cái

    48

    0,01

    24

    Sổ thư viện

    quyển

    3

    0,40

    25

    Kẹp càng cua (lưu tài liệu)

    cái

    12

    0,40

    26

    Đèn chiếu sáng 40W

    bộ

    30

    1,60

    37

    Quạt thông gió 40W

    cái

    36

    0,27

    38

    Quạt trần 100 W

    cái

    36

    0,27

    39

    Máy hút ẩm 2 kW

    cái

    60

    0,10

    40

    Máy hút bụi 1,5 kW

    cái

    60

    0,01

    41

    Điện năng

    kW

     

    2,68

    Mức cho công việc bổ sung tài liệu thư viện được tính theo hệ số trong bảng sau:

    Bảng 33

    TT

    Công việc

    ĐVT

    Hệ số

     

    Bổ sung tài liệu thư viện

     

     

    1

    Tổng hợp yêu cầu bổ sung tài liệu

    ca/lần

    2,00

    2

    Trình duyệt

    ca/lần

    0,50

    3

    Bổ sung tài liệu

    ca/lần

    1,00

    4

    Nhập kho lưu trữ

    ca/tài liệu

    0,10

    5

    Tổ chức, cho mượn sách

    ca/lần

    1,00

    6

    Vệ sinh, giữa trật tự thư viện

    ca/lần

    1,00

    7

    Lưu hồ sơ thư viện

    ca/lần

    2,00

    Ghi chú: Khi khối lượng sản phẩm (ĐVT) thay đổi, tính lại mức theo tỷ lệ thuận.

    1.3. Quản lý bạn đọc thư viện

    Bảng 34

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Áo BHLĐ

    cái

    9

    12,80

    2

    Dép đi trong phòng

    đôi

    6

    12,80

    3

    Bàn dập ghim loại nhỏ

    cái

    36

    0,02

    4

    Bàn làm việc

    cái

    60

    12,80

    5

    Ghế xoay

    cái

    48

    12,80

    6

    Bút bi

    cái

    1

    0,50

    7

    Bút chì

    cái

    1

    0,50

    8

    Tẩy

    cái

    2

    0,05

    9

    Đồng hồ treo tường

    cái

    36

    3,20

    10

    Kéo cắt giấy

    cái

    12

    0,05

    11

    Giá để tài liệu

    cái

    60

    3,20

    12

    Máy tính tay

    cái

    36

    0,20

    13

    Ổn áp 4kA

    cái

    60

    3,20

    14

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    60

    3,20

    15

    Xô nhựa 10 lít

    cái

    12

    3,20

    16

    Lưu điện 600w

    cái

    60

    12,80

    17

    Chuột máy tính

    cái

    4

    9,60

    18

    Bàn phím máy tính

    cái

    12

    9,60

    19

    Ghế cao

    cái

    60

    0,50

    20

    Dấu thư viện

    cái

    48

    0,10

    21

    Sổ thư viện

    quyển

    3

    3,20

    22

    Kẹp càng cua (lưu tài liệu)

    cái

    12

    3,20

    23

    Đèn chiếu sáng 40W

    cái

    30

    12,80

    24

    Máy hút ẩm 2 kW

    cái

    60

    0,80

    25

    Máy hút bụi 1,5 kW

    cái

    60

    0,10

    26

    Quạt thông gió 40W

    cái

    36

    2,14

    37

    Quạt trần 100W

    cái

    36

    2,14

    38

    Điện năng

    kW

     

    21,52

    Mức cho công việc quản lý bạn đọc thư viện được tính theo hệ số trong bảng sau:

    Bảng 35

    TT

    Công việc

    ĐVT

    Hệ số

     

    Quản lý bạn đọc thư viện

     

     

    1

    Tổng hợp thông tin bạn đọc

    ca/lần

    1,00

    2

    Cập nhật thông tin bạn đọc

    ca/lần

    1,00

    3

    Quản lý sử dụng tài liệu

    ca/lần

    0,81

    4

    Lưu hồ sơ thư viện

    ca/lần

    0,05

    Ghi chú: Khi khối lượng sản phẩm (ĐVT) thay đổi, tính lại mức theo tỷ lệ thuận

    1.4. Lưu và bảo quản Hồ sơ lưu: ca/lần

    Bảng 36

    TT

    Danh mục dụng cụ

    ĐVT

    Thời hạn (tháng)

    Mức

    1

    Áo BHLĐ

    cái

    9

    1,60

    2

    Dép đi trong phòng

    đôi

    6

    1,60

    3

    Bàn dập ghim loại nhỏ

    cái

    36

    0,01

    4

    Bút bi

    cái

    1

    0,05

    5

    Bút chì

    cái

    1

    0,05

    6

    Đồng hồ treo tường

    cái

    36

    0,40

    7

    Tủ đựng tài liệu

    cái

    60

    0,40

    8

    Ghế cao

    cái

    60

    0,10

    9

    Dấu thư viện

    cái

    48

    0,01

    10

    Sổ thư viện

    quyển

    3

    0,80

    11

    Đèn chiếu sáng 40W

    bộ

    30

    1,60

    12

    Máy hút ẩm 2 kW

    cái

    60

    0,10

    13

    Máy hút bụi 1,5 kW

    cái

    60

    0,01

    14

    Quạt thông gió 40W

    cái

    36

    0,27

    15

    Quạt trần 100W

    cái

    36

    0,27

    16

    Điện năng

    kW

     

    2,66

    2. Định mức thiết bị

    Bảng 37

    TT

    Thiết bị

    ĐVT

    Công suất

    Mức

    1

    Bảo quản kho thư viện

     

     

     

    1.1

    Kiểm tra an toàn kho

    ca/50m2

     

     

    1.1.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,54

    1.1.2

    Điện năng

    kW

     

    9,90

    1.2

    Vệ sinh kho

    ca/50m2

     

     

    1.2.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    1,07

    1.2.2

    Điện năng

    kW

     

    19,77

    1.3

    Đảo kho

    ca/m3

     

     

    1.3.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    1,61

    1.3.2

    Điện năng

    kW

     

    29,72

    1.4

    Đăng ký tài liệu

    ca/lần

     

     

    1.4.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    8,04

    1.4.1

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    3,00

    1.4.3

    Máy in A4

    cái

    0,40

    0,20

    1.4.4

    Máy photocopy

    cái

    1,50

    0,50

    1.4.5

    Điện năng

    kW

     

    165,63

    1.5

    Theo dõi tài liệu

    ca/lần

     

     

    1.5.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    2,68

    1.5.2

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    4,00

    1.5.3

    Máy in A4

    cái

    0,40

    0,20

    1.5.4

    Máy photocopy

    cái

    1,50

    0,50

    1.5.5

    Điện năng

    kW

     

    69,94

    1.6

    Thống kê danh mục tài liệu

    ca/lần

     

     

    1.6.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    8,04

    1.6.2

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    18,00

    1.6.3

    Máy in A4

    cái

    0,40

    1,80

    1.6.4

    Máy photocopy

    cái

    1,50

    5,40

    1.6.5

    Điện năng

    kW

     

    283,15

    1.7

    Phục chế nhỏ tài liệu

    ca/trang A4

     

     

    1.7.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,03

    1.7.2

    Điện năng

    kW

     

    0,55

    2

    Bổ sung tài liệu thư viện

     

     

     

    2.1

    Tổng hợp yêu cầu bổ sung tài liệu

    ca/lần

     

     

    2.1.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,54

    2.1.2

    Điện năng

    kW

     

    9,90

    2.2

    Trình duyệt

    ca/lần

     

     

    2.2.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,27

    2.2.2

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    0,60

    2.2.3

    Máy in A4

    cái

    0,40

    0,05

    2.2.4

    Máy photocopy

    cái

    1,50

    0,10

    2.2.5

    Điện năng

    kW

     

    8,40

    2.3

    Bổ sung tài liệu thư viện

    ca/lần

     

     

    2.3.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,54

    2.3.2

    Điện năng

    kW

     

    9,90

    2.4

    Nhập kho lưu trữ tư liệu

    ca/tài liệu

     

     

    2.4.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,05

    2.4.2

    Điện năng

    kW

     

    0,99

    2.5

    Tổ chức, cho mượn sách

    ca/lần

     

     

    2.5.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,54

    2.5.2

    Điện năng

    kW

     

    9,90

    2.6

    Vệ sinh, giữ gìn trật tự thư viện

    ca/lần

     

     

    2.6.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,54

    2.6.2

    Điện năng

    kW

     

    9,90

    2.7

    Lưu hồ sơ thư viện

    ca/lần

     

     

    2.7.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    1,07

    2.7.2

    Điện năng

    kW

     

    19,81

    3

    Quản lý bạn đọc thư viện

     

     

     

    3.1

    Tổng hợp thông tin

    ca/lần

     

     

    3.1.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    2,14

    3.1.2

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    9,60

    3.1.3

    Máy in A4

    cái

    0,40

    0,48

    3.1.4

    Máy photocopy

    cái

    1,50

    1,44

    3.1.5

    Điện năng

    kW

     

    91,56

    3.2

    Cập nhật thông tin

    ca/lần

     

     

    3.2.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    2,14

    3.2.2

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    9,60

    3.2.3

    Máy in A4

    cái

    0,40

    0,48

    3.2.4

    Máy photocopy

    cái

    1,50

    1,44

    3.2.5

    Điện năng

    kW

     

    91,56

    3.3

    Quản lý sử dụng tài liệu

    ca/lần

     

     

    3.3.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    1,74

    3.3.2

    Điện năng

    kW

     

    32,19

    3.4

    Lưu hồ sơ thư viện

    ca/lần

     

     

    3.4.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,11

    3.4.2

    Máy vi tính

    cái

    0,40

    0,48

    3.4.3

    Máy in A4

    cái

    0,40

    0,02

    3.4.4

    Máy photocopy

    cái

    1,50

    0,05

    3.4.5

    Điện năng

    kW

     

    4,34

    4

    Lưu và bảo quản hồ sơ lưu

     

     

     

    4.1

    Máy điều hòa

    cái

    2,20

    0,27

    4.2

    Điện năng

    kW

     

    5,00

    Ghi chú: Khi khối lượng sản phẩm thay đổi, tính lại mức theo tỷ lệ thuận

    3. Định mức vật liệu

    3.1. Bảo quản kho tài liệu thư viện

    Bảng 38

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Ghim dập

    hộp

    1,00

    2

    Ghim vòng

    hộp

    2,00

    3

    Kẹp sắt đen 25mm

    hộp

    1,00

    4

    Giấy A4

    ram

    1,00

    5

    Keo dán

    lọ

    5,00

    6

    Băng dính 5cm

    cuộn

    3,00

    7

    Mực in A4

    hộp

    0,10

    8

    Mực photocopy

    hộp

    0,10

    9

    Dây buộc

    cuộn

    1,00

    10

    Giấy đánh dấu trang

    tập

    0,20

    11

    Giấy nhớ

    tập

    0,02

    12

    Dây chun vòng to

    gói

    0,05

    13

    Mực dấu

    hộp

    0,10

    14

    Túi đựng tài liệu

    cái

    5,00

    15

    Bìa đóng sách

    ram

    1,00

    16

    Tẩy

    cái

    2,00

    17

    Khăn lau

    cái

    2,00

    18

    Xà phòng

    kg

    0,20

    19

    Nước

    m3

    0,20

    Mức cho các loại kho tính theo hệ số sau:

    Bảng 39

    TT

    Công việc

    ĐVT

    Hệ số

     

    Bảo quản kho thư viện

     

     

    1

    Kiểm tra an toàn kho

    50m2

    0,20

    2

    Vệ sinh kho

    50m2

    0,40

    3

    Đảo kho

    m3

    0,60

    4

    Đăng ký tài liệu

    lần

    3,00

    5

    Theo dõi tư liệu

    lần

    1,00

    6

    Thống kê danh mục

    lần

    3,00

    7

    Phục chế nhỏ tài liệu

    trang A4

    0,01

    Ghi chú: Khi khối lượng sản phẩm thay đổi, tính lại mức theo tỷ lệ thuận

    3.2. Bổ sung tài liệu thư viện

    Bảng 40

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Ghim dập

    hộp

    1,00

    2

    Giấy A4

    ram

    1,00

    3

    Keo dán

    lọ

    5,00

    4

    Băng dính 5cm

    cuộn

    3,00

    5

    Mực in A4

    hộp

    1,00

    6

    Mực photocopy

    hộp

    0,10

    7

    Dây buộc

    cuộn

    1,00

    8

    Mực dấu

    hộp

    4,00

    9

    Bìa đóng sách

    ram

    1,00

    10

    Tẩy

    cái

    2,00

    11

    Nhãn

    tập

    10,00

    Mức cho từng công việc được tính theo hệ số trong bảng sau:

    Bảng 41

    TT

    Công việc

    ĐVT

    Hệ số

     

    Bổ sung tài liệu thư viện

     

     

    1

    Tổng hợp yêu cầu bổ sung tài liệu

    lần

    2,00

    2

    Trình duyệt

    lần

    0,50

    3

    Bổ sung tài liệu

    lần

    1,00

    4

    Nhập kho lưu trữ

    tài liệu

    0,10

    5

    Tổ chức, cho mượn sách

    lần

    1,00

    6

    Vệ sinh, trật tự

    lần

    1,00

    7

    Lưu hồ sơ thư viện

    lần

    2,00

    3.3. Quản lý bạn đọc thư viện

    Bảng 42

    TT

    Danh mục vật liệu

    ĐVT

    Mức

    1

    Ghim dập

    hộp

    1,00

    2

    Hộp ghim vòng

    hộp

    3,00

    3

    Giấy A4

    ram

    3,00

    4

    Băng dính 5cm

    cuộn

    3,00

    5

    Mực in A4

    hộp

    0,60

    6

    Mực photocopy

    hộp

    0,10

    7

    Mực dấu

    hộp

    0,10

    8

    Tẩy

    cái

    2,00

    Mức cho từng công việc tính theo hệ số sau:

    Bảng 43

    TT

    Công việc

    ĐVT

    Mức

     

    Quản lý bạn đọc thư viện

     

     

    1

    Tổng hợp thông tin

    lần

    1,00

    2

    Cập nhật thông tin

    lần

    1,00

    3

    Quản lý sử dụng tài liệu

    lần

    0,81

    4

    Lưu hồ sơ thư viện

    lần

    0,05

     

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu42/2011/TT-BTNMT
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Tài nguyên và Môi trường
                              Ngày ban hành12/12/2011
                              Người kýBùi Cách Tuyến
                              Ngày hiệu lực 25/01/2012
                              Tình trạng Còn hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                        • Thông tư 03/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành quy định kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

                                        Sửa đổi

                                          Đính chính

                                            Thay thế

                                              Điều chỉnh

                                                Dẫn chiếu

                                                  Văn bản gốc PDF

                                                  Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                  Tải văn bản gốc
                                                  Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                  Văn bản Tiếng Việt

                                                  Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt
                                                  Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Bãi bỏ

                                                  Mục này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 3 Điều 2 Thông tư 03/2022/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 15/04/2022

                                                  Xem văn bản Bãi bỏ

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Bãi bỏ

                                                  Mục này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 3 Điều 2 Thông tư 03/2022/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 15/04/2022

                                                  Xem văn bản Bãi bỏ

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Bãi bỏ

                                                  Mục này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 3 Điều 2 Thông tư 03/2022/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 15/04/2022

                                                  Xem văn bản Bãi bỏ

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Bãi bỏ

                                                  Mục này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 3 Điều 2 Thông tư 03/2022/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 15/04/2022

                                                  Xem văn bản Bãi bỏ

                                                  Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                    Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                  -
                                                  CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                  • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                  • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                  • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                  • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                  • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                  • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                  • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                  • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                  • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                  • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                  • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                  • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                  • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                  • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                  • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                  • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                  • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                  Tìm kiếm

                                                  Duong Gia Logo

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                  Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                  Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: danang@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                  Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                    Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                  Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                  Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                  • Chatzalo Chat Zalo
                                                  • Chat Facebook Chat Facebook
                                                  • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                  • location Đặt câu hỏi
                                                  • gọi ngay
                                                    1900.6568
                                                  • Chat Zalo
                                                  Chỉ đường
                                                  Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                  Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                  Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                  Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                  • Gọi ngay
                                                  • Chỉ đường

                                                    • HÀ NỘI
                                                    • ĐÀ NẴNG
                                                    • TP.HCM
                                                  • Đặt câu hỏi
                                                  • Trang chủ