Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 220/2010/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do Bộ Tài chính ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    390373
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu220/2010/TT-BTC
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Tài chính
    Ngày ban hành30/12/2010
    Người kýTrần Xuân Hà
    Ngày hiệu lực 01/03/2011
    Tình trạng Hết hiệu lực

    BỘ TÀI CHÍNH
    --------

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -----------

    Số: 220/2010/TT-BTC

    Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2010

     

    THÔNG TƯ

    HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC

    Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 9 tháng 12 năm 2000;
    Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
    Căn cứ Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
    Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
    Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc như sau:

    Chương 1.

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định về chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ; trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, cơ sở phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Doanh nghiệp bảo hiểm, cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục 1 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây gọi tắt là Nghị định số 35/2003/NĐ-CP) có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

    2. Trường hợp cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục 1 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP tham gia các loại hình bảo hiểm tài sản khác (trong đó có bảo hiểm cho các rủi ro cháy, nổ bắt buộc) phải đảm bảo tuân thủ mức phí bảo hiểm bắt buộc đối với rủi ro cháy, nổ theo Biểu phí quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này.

    3. Đối với các cơ sở có nguy hiểm cháy, nổ mang tính đặc thù chưa được đề cập hoặc đề cập chưa đầy đủ trong Thông tư này, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm được phép thỏa thuận về điều kiện bảo hiểm, phí bảo hiểm và phải báo cáo Bộ Tài chính để theo dõi, quản lý.

    Điều 3. Tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc

    Tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc gồm:

    1. Nhà, công trình kiến trúc và các trang thiết bị kèm theo;

    2. Máy móc thiết bị;

    3. Các loại hàng hoá, vật tư, tài sản khác.

    Những tài sản trên được bảo hiểm khi giá trị của tài sản tính được thành tiền và được ghi trong Hợp đồng bảo hiểm.

    Điều 4. Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được Bộ Tài chính cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ.

    2. Bên mua bảo hiểm là cơ quan, tổ chức và cá nhân sở hữu hoặc quản lý hoặc sử dụng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ và được ghi tên trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.

    3. Cháylà phản ứng hóa học có tỏa nhiệt và phát sáng do nổ hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác.

    4. Nổlà phản ứng hoá học gây ra việc giải phóng khí và năng lượng đột ngột với khối lượng lớn đồng thời phát ra âm thanh và ảnh hưởng vật lý đến các vật xung quanh nhưng loại trừ:

    a) Tài sản được bảo hiểm bị phá huỷ hay hư hại do nồi hơi, thùng đun nước bằng hơi đốt, bình chứa, máy móc hoặc thiết bị mà áp suất bên trong tạo ra hoàn toàn do hơi nước tạo ra bị nổ (chứ không phải do bắt cháy từ nguồn nổ) nếu nồi hơi và những máy móc thiết bị đó thuộc quyền sở hữu hay điều khiển của bên mua bảo hiểm.

    b) Bình chứa, máy móc hay thiết bị hoặc chất liệu bên trong các dụng cụ đó bị hư hại hay phá huỷ do nổ các chất liệu đó (điểm loại trừ này không áp dụng trong trường hợp bảo hiểm cháy, nổ xăng dầu).

    5. Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ là các cơ sở được quy định tại Phụ lục 1 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP. 

    6. Mức khấu trừ là số tiền mà bên mua bảo hiểm phải tự chịu trong mỗi sự kiện bảo hiểm. Mức khấu trừ được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

    Chương 2.

    NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

    Điều 5. Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc

    Nội dung Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc được quy định tại Khoản 2, Điều 9 Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc (sau đây gọi tắt là Nghị định số 130/2006/NĐ-CP). Trên cơ sở Hợp đồng bảo hiểm đã ký kết, doanh nghiệp bảo hiểm có thể cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm. Mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 6. Số tiền bảo hiểm

    1. Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tại thời điểm tham gia bảo hiểm.

    2. Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm do các bên thỏa thuận. Cụ thể như sau:

    a. Trường hợp đối tượng được bảo hiểm là tài sản thì số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế mới của tài sản tại thời điểm tham gia bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thoả thuận.

    b. Trường hợp đối tượng được bảo hiểm là hàng hoá (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm) thì số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền theo khai báo của bên mua bảo hiểm. 

    Điều 7. Hiệu lực bảo hiểm

    Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

    Điều 8. Huỷ bỏ bảo hiểm

    1. Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực một phần đối với một hoặc một số hạng mục tài sản:

    a) Bị tháo dỡ hoặc di chuyển ra ngoài khu vực hoặc địa điểm đã được quy định tại Hợp đồng bảo hiểm.

    b) Không còn thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý hoặc sử dụng hợp pháp của bên mua bảo hiểm.

    2. Hợp đồng bảo hiểm có thể bị hủy bỏ toàn bộ trong các trường hợp sau:

    a) Bên mua bảo hiểm yêu cầu hủy bỏ hợp đồng nếu trong thời hạn Hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực chưa xảy ra sự kiện bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm biết trước mười lăm (15) ngày. Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được thông báo huỷ bỏ, nếu doanh nghiệp bảo hiểm không có ý kiến thì Hợp đồng bảo hiểm mặc nhiên được huỷ bỏ, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm 80% số phí bảo hiểm tương ứng với thời gian huỷ bỏ.

    b) Doanh nghiệp bảo hiểm đơn phương đình chỉ hợp đồng theo quy định của pháp luật.

    Điều 9. Quyền của bên mua bảo hiểm

    1. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc để mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

    2. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích, cung cấp các thông tin có liên quan đến việc giao kết, thực hiện và chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

    3. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường nhanh chóng, đầy đủ và chính xác theo quy định của Hợp đồng bảo hiểm.

    4. Thoả thuận với doanh nghiệp bảo hiểm về những nội dung của Hợp đồng bảo hiểm nhưng không trái với các quy định của pháp luật.

    5. Được hạch toán chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc được tính vào kinh phí do ngân sách nhà nước cấp đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.

    6. Khởi kiện dân sự đối với doanh nghiệp bảo hiểm nếu doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện không đúng quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và pháp luật có liên quan.

    Điều 10. Nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm

    1. Tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật.

    2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 130/2006/NĐ-CP.

    3. Khi yêu cầu bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.

    4. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thoả thuận trong Hợp đồng bảo hiểm và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

    5. Kịp thời thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về những yếu tố làm thay đổi mức độ rủi ro để điều chỉnh điều kiện và mức phí bảo hiểm.

    6. Hợp tác với các doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

    7. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ:

    a) Tuân thủ các quy định về báo cháy, chữa cháy và tham gia chữa cháy quy định tại Điều 23 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP.

    b) Thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm để phối hợp giải quyết và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm biết chậm nhất không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.

    c) Trường hợp thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm do người thứ ba gây ra, bên mua bảo hiểm có trách nhiệm báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm và làm các thủ tục pháp lý cần thiết để bảo lưu quyền khiếu nại của doanh nghiệp bảo hiểm, hỗ trợ doanh nghiệp bảo hiểm đòi người thứ ba. Trường hợp thiệt hại do người có hành động cố ý gây ra, bên mua bảo hiểm phải báo ngay cho cơ quan cảnh sát điều tra biết.

    d) Cung cấp cho doanh nghiệp bảo hiểm những thông tin cần thiết, gửi cho doanh nghiệp bảo hiểm trong thời hạn ngắn nhất các hóa đơn, chứng từ chứng minh thiệt hại cùng với bản kê khai thiệt hại. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm xuất trình sổ tài sản và chứng từ kế toán để kiểm tra.

    8. Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật.

    Trong trường hợp bên mua bảo hiểm vi phạm các nghĩa vụ quy định tại Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường tuỳ theo mức độ lỗi của bên mua bảo hiểm. 

    Điều 11. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm

    1. Thu phí bảo hiểm theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và không thấp hơn biểu phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

    2. Từ chối bán bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc khi bên mua bảo hiểm không thực hiện đầy đủ các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 130/2006/NĐ-CP.

    3. Yêu cầu bên mua bảo hiểm xuất trình sổ sách kế toán, chứng từ kế toán để kiểm tra các số liệu đã được thông báo.

    4. Từ chối giải quyết bồi thường đối với những trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 130/2006/NĐ-CP và Điều 16 Thông tư này.

    Điều 12. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm

    1. Thực hiện bảo hiểm cháy, nổ theo quy định của pháp luật.

    2. Tổ chức tuyên truyền về chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc; hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để bên mua bảo hiểm tham gia bảo hiểm.

    3. Bán bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc khi bên mua bảo hiểm đã thực hiện các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 Thông tư này.

    4. Giải thích đầy đủ cho bên mua bảo hiểm những thông tin liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm và của doanh nghiệp bảo hiểm; cung cấp cho bên mua bảo hiểm nội dung biểu phí, quy tắc bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do Bộ Tài chính ban hành.

    5. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải phối hợp chặt chẽ với bên mua bảo hiểm và các cơ quan chức năng để giải quyết sự việc, thu thập các thông tin cần thiết có liên quan nhằm xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại do sự kiện bảo hiểm gây ra.

    6. Khi hồ sơ bồi thường đầy đủ theo quy định tại Điều 17 của Thông tư này, doanh nghiệp bảo hiểm phải giải quyết bồi thường trong thời hạn quy định tại Điều 18 Thông tư này.

    7. Phối hợp với cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và bên mua bảo hiểm thực hiện chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc và đề phòng, hạn chế tổn thất đối với cơ sở được bảo hiểm.

    8. Đóng góp kinh phí để phục vụ cho các hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. Mức đóng góp hàng năm bằng 5% tổng số phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đã thu được tương ứng với mức trách nhiệm thực giữ lại của doanh nghiệp bảo hiểm.

    Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày 30 tháng 6 và 31 tháng 12 hàng năm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chuyển số tiền đóng góp kinh phí hoạt động phòng cháy và chữa cháy vào Tài khoản tạm giữ của Bộ Công an mở tại Kho bạc nhà nước Trung ương và báo cáo tình hình thực hiện theo Phụ lục 5 và Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Bộ Tài chính.

    9. Lập và gửi Bộ Tài chính các báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ theo quý, năm quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

    - Báo cáo quý: Chậm nhất là ba mươi (30) ngày kể từ ngày kết thúc quý (bao gồm cả bản cứng và bản mềm).

    - Báo cáo năm: Chậm nhất là chín mươi (90) ngày kể từ ngày kết thúc năm (bao gồm cả bản cứng và bản mềm).

    10. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

    11. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm vi phạm các quy định tại Thông tư này sẽ bị xử phạt tương ứng với hành vi vi phạm quy định tại Nghị định số 41/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm.

    Điều 13. Trách nhiệm bảo hiểm

    Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong mọi trường hợp sẽ không vượt quá:

    1. Số tiền bảo hiểm tương ứng với mỗi hạng mục tài sản và tổng cộng lại, không vượt quá tổng số tiền bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm tại thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm.

    2. Số tiền bảo hiểm còn lại sau khi bồi thường bất kỳ tài sản nào bị mất mát, hủy hoại hay hư hại xảy ra trong thời hạn bảo hiểm trừ trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm đã đồng ý khôi phục lại số tiền bảo hiểm sau mỗi lần thanh toán bồi thường.

    Điều 14. Giám định tổn thất

    1. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền sẽ tiến hành giám định tổn thất để xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất. Chi phí giám định tổn thất do doanh nghiệp bảo hiểm chịu.

    2. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm không thống nhất về nguyên nhân và mức độ tổn thất thì có thể trưng cầu giám định độc lập. Trong trường hợp các bên không thoả thuận được việc trưng cầu giám định viên độc lập thì một trong các bên được yêu cầu Toà án nơi xảy ra tổn thất hoặc nơi bên mua bảo hiểm cư trú chỉ định giám định viên độc lập. Kết luận của giám định viên độc lập có giá trị bắt buộc đối với các bên.

    Điều 15. Hình thức bồi thường

    1. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thoả thuận một trong các hình thức bồi thường sau đây:

    a) Sửa chữa tài sản bị thiệt hại;

    b) Thay thế tài sản bị thiệt hại bằng tài sản khác;

    c) Trả tiền bồi thường.

    2. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm không thoả thuận được về hình thức bồi thường thì việc bồi thường sẽ được thực hiện bằng tiền.

    3. Trong trường hợp bồi thường theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền thu hồi tài sản bị thiệt hại sau khi đã thay thế hoặc bồi thường toàn bộ theo giá thị trường của tài sản.

    Điều 16. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

    1. Doanh nghiệp bảo hiểm không có nghĩa vụ bồi thường nếu thiệt hại do một trong những nguyên nhân sau đây gây ra:

    a) Động đất, núi lửa phun hay những biến động khác của thiên nhiên.

    b) Tài sản tự lên men hoặc tự toả nhiệt.

    c) Tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.

    d) Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.

    đ) Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.

    e) Thiệt hại xảy ra đối với máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện do chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện hay rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.

    g) Những thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của bên mua bảo hiểm nhằm mục đích đòi bồi thường thiệt hại theo Hợp đồng bảo hiểm.

    h) Những thiệt hại do bên mua bảo hiểm cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy và chữa cháy để xảy ra cháy, nổ.

    i) Hàng hoá nhận uỷ thác hay ký gửi trừ khi những hàng hoá đó được xác nhận trong Giấy chứng nhận bảo hiểm là được bảo hiểm và bên mua bảo hiểm trả thêm phí bảo hiểm theo quy định.

    k) Tiền, kim loại quý, đá quý, chứng khoán, thư bảo lãnh, tài liệu, bản thảo, sổ sách kinh doanh, tài liệu lưu trữ trong máy tính điện tử, bản mẫu, văn bằng, khuôn mẫu, bản vẽ, tài liệu thiết kế, trừ khi những hạng mục này được xác nhận trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.

    l) Chất nổ, trừ khi được xác nhận là được bảo hiểm trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.

    m) Những tài sản mà vào thời điểm xảy ra tổn thất, được bảo hiểm theo đơn bảo hiểm hàng hải hoặc thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo đơn bảo hiểm hàng hải, trừ phần thiệt hại vượt quá trách nhiệm bồi thường theo đơn bảo hiểm hàng hải.

    n) Những thiệt hại do cháy, nổ gây ra cho bên thứ ba.

    o) Những thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.

    p) Những thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.

    q) Những trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận.

    2. Đối với những trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm nêu trên (trừ trường hợp quy định tại Điểm g và Điểm h, Khoản 1 của Điều này), nếu bên mua bảo hiểm có nhu cầu bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm thì các bên vẫn có thể giao kết Hợp đồng bảo hiểm bổ sung cho những sự kiện đó.

    Điều 17. Hồ sơ yêu cầu bồi thường

    1. Yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.

    2. Hợp đồng bảo hiểm.

    3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản xác nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.

    4. Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.

    5. Biên bản giám định nguyên nhân tổn thất của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc cơ quan có thẩm quyền khác hoặc các bằng chứng chứng minh tổn thất.

    6. Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại.

    Điều 18. Thời hạn yêu cầu bồi thường và thanh toán tiền bồi thường

    1. Thời hạn yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm là một (01) năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

    2. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm là mười lăm (15) ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.

    Trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm biết lý do trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường.

    Điều 19. Giải quyết tranh chấp

    Mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng bảo hiểm, nếu không giải quyết được bằng thương lượng giữa các bên sẽ được đưa ra Toà án nơi cư trú của bị đơn để giải quyết. Thời hiệu khởi kiện các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm này là ba (03) năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp. Quá thời hạn trên, mọi khiếu nại sẽ không còn giá trị.

    Chương 3.

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 20. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 03 năm 2011 và thay thế Quyết định số 28/2007/QĐ-BTC ngày 24 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy tắc, Biểu phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

    2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các doanh nghiệp bảo hiểm, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

    3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Trung ương Đảng;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Văn phòng Ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc CP;
    - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Toà án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    - Công báo, Website Chính phủ;
    -
    Website Bộ Tài chính;
    - Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính;
    - Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam;
    - Các DNBH, DNMGBH;
    - Lưu: VT, QLBH.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Xuân Hà

     

    PHỤ LỤC 1

    MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính)

    Giấy chứng nhận bảo hiểm được cấp căn cứ Hợp đồng bảo hiểm số ..., ký ngày ... tháng ... năm giữa ... và ...

    Tên và địa chỉ của bên mua bảo hiểm:

    Tên và địa chỉ của người được bảo hiểm:

    Ngành nghề sản xuất kinh doanh:

    Địa chỉ tài sản được bảo hiểm:

    Tài sản được bảo hiểm: (danh mục chi tiết tài sản kèm theo)

    Tổng giá trị tài sản theo danh mục tài sản:

    Số tiền bảo hiểm:                                                                       Mức khấu trừ:

    - Theo danh mục tài sản

    - Chi phí dọn dẹp hiện trường

    - Chi phí chữa cháy

    Thời hạn bảo hiểm: từ                                     đến

    Phí bảo hiểm (bao gồm cả bảo hiểm chi phí chữa cháy và chi phí dọn dẹp hiện trường, nếu có):

     

     

    ..., ngày ... tháng ... năm ...
    Doanh nghiệp bảo hiểm

     

    PHỤ LỤC 2

    MỨC KHẤU TRỪ
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính)

    Mức khấu trừ tối thiểu được quy định như sau:

    Đơn vị tính: USD

    Số tiền bảo hiểm

    Mức khấu trừ tối thiểu

    Đến  100.000

    Trên 100.000 đến 500.000

    Trên 500.000 đến 2.500.000

    Trên 2.500.000 đến 5.000.000

    Trên 5.000.000 đến 10.000.000

    Trên 10.000.000

    200

    500

    1.000

    2.000

    3.000

    5.000

     

    PHỤ LỤC 3

    BIỂU PHÍ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC (KHÔNG BAO GỒM THUẾ GTGT)
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính)

    1. Đối với các tài sản được bảo hiểm tại một địa điểm có tổng số tiền bảo hiểm có giá trị dưới 30 triệu Đô la Mỹ:

    Mã hiệu

    Loại tài sản

    Phí cơ bản (‰)

    01000

    Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, cơ sở khai thác, chế biến dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cơ sở sản xuất, chế biến hàng hoá khác cháy được có khối tích từ 5.000 m3 trở lên

     

    01100

    Cơ sở sản xuất, chế biến hàng hóa khác cháy được có khối tích từ 5.000m3 trở lên

     

    01101

    Sản xuất hoặc chế biến tấm bọt xốp

    4.00

    01102

    Sản xuất đồ gỗ gia dụng có nhồi, lót (có sử dụng bọt nhựa hoặc cao su xốp)

    3.25

    01103

    Nhà máy lưu hóa cao su

    3.50

    01104

    Xưởng cưa

    4.00

    01105

    Cơ sở chế biến lông vũ

    4.00

    01106

    Xưởng làm rổ, sọt

    3.00

    01107

    Xưởng sản xuất giấy, chế biến giấy

    2.50

    01108

    Xưởng sản xuất đồ gỗ gia dụng

    4.13

    01109

    Xưởng sản xuất đồ gỗ gia dụng có nhồi, lót (không sử dụng bọt nhựa hoặc cao su xốp)

    3.75

    01110

    Xưởng sản xuất bút chì gỗ

    2.00

    01111

    Xưởng chế biến đồ gỗ khác

    3.53

    01112

    Nhà máy sản xuất lông vũ, thú nhồi bông, đệm

    3.00

    01113

    Nhà máy cưa xẻ gỗ

    2.63

    01114

    Nhà máy sản xuất đồ gỗ

    2.63

    01115

    Nhà máy sản xuất ván ép

    2.63

    01116

    Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ

    2.63

    01117

    Sản xuất bao bì carton

    2.63

    01118

    Xưởng khắc, chạm (làm chổi, bàn chải, chổi sơn, trừ phần xử lý gỗ)

    2.03

    01119

    Sản xuất bao bì công nghiệp

    2.67

    02000

    Kho vật liệu nổ, kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt hoá lỏng; cảng xuất nhập vật liệu nổ, cảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, cảng xuất nhập khí đốt hoá lỏng

     

    02200

    Kho xăng dầu

    3.00

    03000

    Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá lỏng

     

    03101

    Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, gas

    3.00

    03102

    Sản xuất, xử lý và phân phối khí, gas

    1.73

    04000

    Nhà máy điện; trạm biến áp từ 110 KV trở lên

     

    04101

    Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí, dầu

    1.13

    04102

    Trạm biến áp từ 110KV trở lên

    0.98

    04103

    Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than

    0.90

    04104

     Nhà máy thuỷ điện

    0.75

    05000

    Chợ kiên cố, bán kiên cố thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trở lên; các chợ kiên cố, bán kiên cố khác, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hoá có tổng diện tích các gian hàng từ 300m2 trở lên  hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên

     

    05101

    Chợ kiên cố, bán kiên cố

    2.63

    05102

    Cửa hàng bách hóa tổng hợp

    1.50

    05103

    Trung tâm thương mại, siêu thị

    0.90

    06000

    Nhà ở tập thể, nhà chung cư, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên

     

    06101

    Nhà khách

    1.00

    06102

    Khách sạn, nhà nghỉ

    1.00

    06103

    Khách sạn cao cấp (có springkler)

    0.70

    06104

    Nhà ở tập thể, nhà chung cư

    1.40

    07000

    Bệnh viện tỉnh, bộ, ngành; các cơ sở y tế khám chữa bệnh khác có từ 50 giường trở lên

     

    07101

    Cơ sở y tế khám chữa bệnh

    0.75

    07102

    Bệnh viện

    0.70

    08000

    Rạp hát, rạp chiếu phim, hội trường, nhà văn hoá, nhà thi đấu thể thao trong nhà có thiết kế từ 200 chỗ ngồi trở lên, vũ trường, câu lạc bộ trong nhà, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí và phục vụ công cộng khác trong nhà có diện tích từ 200 m2 trở lên; sân vận động 5.000 chỗ ngồi trở lên

     

    08101

    Bar, sàn nhảy, phòng hòa nhạc

    4.00

    08102

    Rạp hát, rạp chiếu phim

    2.40

    08103

    Nhà thi đấu, trung tâm thể thao (có nhà hàng)

    2.00

    08104

    Nhà thi đấu, trung tâm thể thao (không có nhà hàng)

    1.50

    08105

    Rạp chiếu phim

    1.40

    08106

    Câu lạc bộ, nhà văn hóa, hội trường

    1.35

    08107

    Bể bơi công cộng (có nhà hàng, phòng tập thể dục dụng cụ)

    1.30

    08108

    Trường đua, sân vận động

    0.90

    08109

    Bể bơi công cộng (không có nhà hàng, phòng tập thể dục dụng cụ)

    0.80

    09000

    Nhà ga, cảng hàng không; cảng biển, cảng sông, bến tàu thuỷ, bến xe khách cấp tỉnh trở lên; bãi đỗ có 200 xe ôtô trở lên; nhà ga hành khách đường sắt loại 1, loại 2 và loại 3; ga hàng hoá đường sắt loại 1 và loại 2

     

    09101

    Nhà ga, bến tầu, bến xe

    1.28

    09102

    Cảng hàng không, cảng biển, cảng sông

    1.25

    09103

    Bãi đỗ xe

    0.75

    10000

    Cơ sở lưu trữ, thư viện, bảo tàng, di tích lịch sử, nhà hội chợ, triển lãm thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

     

    10101

    Hội chợ, triển lãm

    1.70

    10102

    Cơ sở lưu trữ, thư viện

    1.00

    11000

    Cơ sở phát thanh, truyền hình, cơ sở bưu chính viễn thông cấp tỉnh trở lên

     

    11101

    Đài phát thanh, truyền hình

    1.00

    11102

    Bưu điện

    1.00

    11103

    Trạm bưu chính viễn thông

    1.00

    12000

    Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển với quy mô khu vực và quốc gia thuộc mọi lĩnh vực

    1.00

    13000

    Kho hàng hoá, vật tư cháy được hoặc hàng hoá vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có khối tích từ  5.000 m3 trở lên; bãi hàng hoá, vật tư cháy được có diện tích từ 500 m2 trở lên

     

    13101

    Kho ngoài trời, hàng hóa tổng hợp

    2.85

    13102

    Kho nhựa đường

    2.48

    13103

    Kho sơn

    2.48

    13104

    Kho chứa hóa chất

    2.48

    13105

    Kho thành phẩm, bán thành phẩm nhựa, cao su

    2.25

    13106

    Kho rượu cồn và các chất lỏng dễ cháy

    2.25

    13107

    Kho bông vải sợi, len dạ, sản phẩm dệt

    2.25

    13108

    Kho giấy, bìa, bao bì

    2.25

    13109

    Kho đồ gỗ và các sản phẩm về gỗ

    2.25

    13110

    Kho tinh dầu, hương liệu, dầu ăn

    2.10

    13111

    Kho ngành thuốc lá

    2.10

    13112

    Kho dược phẩm

    1.80

    13113

    Kho vật tư ngành ảnh

    1.50

    13114

    Kho hàng thiết bị điện, điện tử

    1.50

    13115

    Kho hàng nông sản

    1.50

    13116

    Kho hàng đông lạnh

    1.50

    13117

    Kho vật liệu xây dựng

    1.00

    13118

    Kho gạch, đồ gốm sứ

    1.00

    13119

    Kho kim loại, phụ tùng cơ khí

    1.00

    14000

    Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 6 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 25.000 m3 trở lên

     

    14101

    Viện nghiên cứu, trung tâm thí nghiệm

    0.90

    14102

    Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, tòa nhà văn phòng cho thuê

    0.68

    15000

    Hầm mỏ khai thác than và các khoáng sản khác cháy được; công trình giao thông ngầm có chiều dài từ 400 m trở lên; công trình trong hang hầm trong hoạt động có sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên

     

    15101

    Khai thác than bùn

    4.36

    15102

    Nhà máy luyện than cốc

    3.41

    15103

    Nhà máy sản xuất thép

    2.00

    15104

    Nhà máy chế biến, gia công quặng khác

    2.00

    15105

    Nhà máy sản xuất sắt

    1.50

    15106

    Luyện quặng (trừ quặng sắt)

    2.00

    15107

    Khai thác than đá

    2.00

    15108

    Nhà máy sản xuất than đá bánh

    2.00

    15109

    Chế biến (sỏi, đá dăm, than xỉ trộn nhựa) với asphant hoặc bitumen

    1.50

    15110

    Khai khoáng (khai thác, hầm mỏ và nghiền sỏi, đất sét)

    1.35

    15111

    Khai thác mỏ quặng

    1.00

    15112

    Nhà máy sản xuất than non bánh

    1.00

    15113

    Khai thác than non

    0.89

    15114

    Sản xuất khoáng sản (cưa, mài, đánh bóng)

    0.89

    16000

    Cơ sở và công trình có hạng mục hay bộ phận chính nếu xảy ra cháy nổ ở đó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới toàn bộ cơ sở, công trình hoặc có tổng diện tích hay khối tích của hạng mục, bộ phận chiếm từ 25% tổng diện tích trở lên hoặc khối tích của toàn bộ cơ sở, công trình mà các hạng mục hay bộ phận đó trong quá trình hoạt động thường xuyên có số lượng chất nguy hiểm cháy, nổ thuộc một trong các trường hợp sau đây:

     

     

    a) Khí cháy với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5% thể tích không khí trong phòng trở lên hoặc có từ 70 kg khí cháy trở lên

    1.67

     

    b) Chất lỏng có nhiệt độ bùng cháy đến 610oC với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5% thể tích không khí trong phòng trở lên hoặc các chất lỏng cháy khác có nhiệt độ bùng cháy cao hơn 610oC với khối lượng từ 1.000 lít trở lên

    2.00

     

    c) Bụi hay xơ cháy được có giới hạn nổ dưới bằng hoặc nhỏ hơn 65 g/m3 với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5% thể tích không khí trong phòng trở lên; các chất rắn, hàng hoá, vật tư là chất rắn cháy được với khối lượng trung bình từ 100 kg trên một mét vuông sàn trở lên

    7.00

     

    d) Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nhau với tổng khối lượng từ 1.000 kg trở lên

    6.00

     

    đ) Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nước hay với oxy trong không khí với khối lượng từ 500 kg trở lên

    5.00

    16100

    Ngành dệt may, da giầy

     

    16101

    Cơ sở chế biến phế liệu vải sợi (như phân loại, giặt, chải, buôn bán)

    2.50

    16102

    Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây có phủ nhựa, nhựa đường)

    2.50

    16103

    Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây không có phủ nhựa, nhựa đường)

    2.50

    16104

    Xưởng dệt kim

    1.50

    16105

    Nhà máy sản xuất chế biến lông thú, may da thú

    2.00

    16106

    Nhuộm vải, in trên vải

    2.00

    16107

    Nhà máy dệt các loại sợi khác (cotton, vitco, lanh, gai, đay)

    1.50

    16108

    Xưởng xe, kéo sợi

    1.50

    16109

    Nhà máy sản xuất thảm, tấm trải sàn

    2.00

    16110

    Nhà máy chỉ khâu

    2.00

    16111

    Xưởng giặt, là, tẩy, hấp, nhuộm

    2.40

    16112

    Nhà máy giầy

    2.25

    16113

    May đồ lót, đăng ten các loại

    2.00

    16114

    May quần áo các loại

    2.00

    16117

    Sản xuất các sản phẩm dệt chưa phân loại khác

    2.00

    16118

    Nhà máy sản xuất các mặt hàng làm từ da thuộc

    1.50

    16119

    Xưởng sản xuất dây chun

    1.50

    16120

    Nhà máy sản xuất da thuộc

    1.50

    16121

    Sản xuất lụa, tơ tằm

    1.35

    16122

    Nhà máy dệt tơ, len, sợi tổng hợp

    1.35

    16200

    Ngành nhựa, thủy tinh và hóa chất

     

    16201

    Sản xuất và chế biến sợi thủy tinh

    2.50

    16202

    Cơ sở chế biến bàn chải

    2.50

    16203

    Sản xuất sơn

    3.00

    16204

    Nhà máy hóa chất vô cơ và hữu cơ chế biến nguyên liệu và bán thành phẩm, sản phẩm như phân bón dạng hạt, viên nhỏ, bột hoặc axít, muối, dung môi, cao su tổng hợp

    2.50

    16205

    Cơ sở sản xuất áo đi mưa, nhựa tấm, khăn trải bàn

    2.73

    16206

    Sản xuất xi nến, sáp đánh bóng

    2.63

    16207

    Sản xuất nhựa đúc, nhựa thanh

    2.63

    16208

    Cơ sở sản xuất nút chai

    2.39

    16209

    Sản xuất xà phòng, mỹ phẩm

    2.25

    16210

    Sản xuất sản phẩm nhựa lắp ráp

    2.10

    16211

    Sản xuất và chế biến thủy tinh rỗng, chai lọ, dụng cụ quang học

    1.50

    16212

    Sản xuất và chế biến kính cửa

    1.50

    16213

    Xưởng phim, phòng in tráng phim

    1.35

    16214

    Sản xuất vật liệu phim ảnh

    1.16

    16300

    Ngành chế biến thực phẩm, nông sản, cây công nghiệp

     

    16301

    Nhà máy xay bột mì

    3.00

    16302

    Nhà máy sản xuất mút hay cao su bọt

    3.38

    16303

    Nhà máy xay xát gạo

    3.30

    16304

    Nhà máy thức ăn gia súc

    2.25

    16305

    Nhà máy sản xuất chất dẻo, cao su đặc

    2.25

    16306

    Nhà máy sản xuất các sản phẩm từ cao su

    2.25

    16307

    Nhà máy sản xuất mì ăn liền, cháo ăn liền

    2.01

    16308

    Nhà máy đánh bóng gạo

    1.96

    16309

    Nhà máy sản xuất chè

    1.86

    16310

    Nhà máy chế biến sản xuất cà phê, hạt điều

    1.86

    16311

    Nhà máy sản xuất, chiết suất chế biến tinh bột

    1.86

    16312

    Nhà máy đường

    1.86

    16313

    Nhà máy sản xuất thực phẩm đồ hộp

    1.50

    16314

    Nhà máy sản xuất bánh kẹo

    1.50

    16315

    Nhà máy sản xuất dầu ăn

    1.20

    16316

    Nhà máy sản xuất nước mắm, dấm

    1.05

    16400

    Giấy và in ấn

     

    16401

    Xưởng sản xuất hoa giả

    2.63

    16402

    Nhà máy in, xưởng in (không tính sản xuất giấy, chế biến giấy)

    1.73

    16403

    Xưởng đóng sách

    1.73

    16500

    Đồ uống

     

    16401

    Nhà máy rượu

    1.65

    16502

    Xưởng mạch nha

    1.58

    16503

    Nhà máy nước khoáng và nước uống các loại

    1.00

    16504

    Nhà máy bia và nước trái cây

    0.83

    16505

    Xưởng ủ bia

    0.83

    16600

    Sản xuất thuốc lá

     

    16601

    Nhà máy sản xuất thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá

    1.35

    16700

    Các ngành khác

     

    16701

    Nhà máy làm phân trộn

    3.50

    16702

    Nhà máy đốt rác

    1.50

    16703

    Xưởng sơn

    3.23

    16704

    Xưởng hàn, cắt

    2.63

    16705

    Sản xuất đồ gốm thông thường

    2.33

    16706

    Sản xuất đồ gốm cao cấp như gạch lát, đồ sứ, đồ đất nung, đồ gốm

    1.79

    16707

    Lò đúc

    1.50

    16708

    Nhà máy xi măng

    1.50

    16709

    Cơ sở sản xuất thiết bị điện

    1.50

    16710

    Nhà máy sản xuất cấu trúc kim loại và cấu kiện lắp sẵn

    1.13

    16711

    Nhà máy sản xuất vỏ đồ hộp kim loại

    1.09

    16712

    Nhà máy sản xuất ốc vít và gia công các kim loại khác

    1.09

    16713

    Nhà máy sản xuất thiết bị cơ khí

    1.25

    16714

    Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe đạp, xe máy và phụ tùng các loại

    1.10

    16717

    Lắp ráp xe máy

    1.10

    16718

    Xưởng sửa chữa xe

    1.31

    16719

    Cửa hàng ô tô xe máy

    0.90

    16720

    Sản xuất và chế biến vàng, bạc, đồ trang sức

    0.55

    16721

    Nhà máy đóng tầu và sửa chữa tầu

    1.63

    16722

    Nhà máy sản xuất lắp ráp linh kiện điện tử (máy in, máy ảnh, máy tính, đồ gia dụng…), thiết bị viễn thông, chất bán dẫn

    1.76

    16723

    Nhà máy sản xuất cáp quang, cáp đồng

    1.76

    16724

    Nhà máy sản xuất kính tấm

    1.76

    16725

    Nhà máy sản xuất phụ tùng máy bay

    1.76

    16726

    Nhà máy sản xuất pin

    2.49

    16727

    Nhà máy sản xuất nội thất văn phòng

    2.50

    16728

    Cơ sở sản xuất giấy ráp

    2.67

    16729

    Cơ sở sản xuất hương, vàng mã

    4.00

    16730

    Nhà máy sản xuất vòng bi, doăng

    1.70

    16731

    Nhà máy sản xuất mực in

    3.20

    16732

    Nhà máy sản xuất khóa kéo

    1.62

    16733

    Nhà máy sản xuất dược phẩm

    2.20

    16734

    Viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm (hóa học, lý hóa và vật lý)

    1.31

    a)

    + Nếu có máy nén quá 200 bar hoặc nhiệt độ vượt quá 5000C

    2.06

    b)

    + Sản xuất, sử dụng chất dễ phát lửa

    2.06

    c)

    + Sản xuất, sử dụng peroxyd

    2.48

    d)

    + Sản xuất, sử dụng chất nổ (thuốc nổ, đạn, chất nổ, chất kích nổ)

    3.30

    Ghi chú: Trên cơ sở phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này, căn cứ vào mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thoả thuận điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm với biên độ là 25% tính trên mức phí quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

    2. Đối với mỗi tài sản được bảo hiểm tại một địa điểm có tổng số tiền bảo hiểm có giá trị từ 30 triệu Đô la Mỹ trở lên trong một (01) đơn bảo hiểm, phí bảo hiểm sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thoả thuận trên cơ sở được các nhà tái bảo hiểm chấp thuận.

     

    PHỤ LỤC 4

    BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính)

    Tên doanh nghiệp:

    Kỳ báo cáo: Quý .../Năm ...

    STT

    Mã số

    Danh mục cơ sở (*)

    Doanh thu bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc

    Thuộc Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc

    Thuộc Hợp đồng bảo hiểm khác (trong đó có rủi ro cháy, nổ)

    1

    0100

     

     

     

    2

    0200

     

     

     

    3

    0300

     

     

     

    4

    0400

     

     

     

    5

    0500

     

     

     

    6

    0600

     

     

     

    …

    ….

     

     

     

     

     

     

     

     

    (*) Danh mục cơ sở theo quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ.

    Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

     


    Người lập biểu
    (Ký và ghi rõ họ tên)

    ..., ngày ... tháng ... năm ...
    Tổng giám đốc (Giám đốc)
    (Ký và đóng dấu)

     

    PHỤ LỤC 5

    BÁO CÁO SỐ TIỀN TRÍCH NỘP TỪ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC THEO QUY ĐỊNH
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính)

    Kỳ báo cáo

    Doanh thu phát sinh bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc

    Doanh thu thực thu bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc

    Số tiền trích nộp theo quy định

    Doanh thu gốc

    Doanh thu thực giữ lại

    Doanh thu gốc

    Doanh thu thực giữ lại

    Số tiền phải nộp

    Đã nộp trong kỳ

    Còn phải nộp trong kỳ

    6 tháng đầu năm

     

     

     

     

     

     

     

    6 tháng cuối năm

     

     

     

     

     

     

     

    Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

     


    Người lập biểu
    (Ký và ghi rõ họ tên)

    ..., ngày ... tháng ... năm ...
    Tổng giám đốc (Giám đốc)
    (Ký và đóng dấu)

     

    PHỤ LỤC 6

    BÁO CÁO QUYẾT TOÁN KINH PHÍ PHẢI ĐÓNG GÓP TRÍCH NỘP TỪ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính)

    Tên doanh nghiệp bảo hiểm:

    1- Doanh thu phát sinh theo quyết toán

    2- Doanh thu thực giữ lại theo số liệu quyết toán

    3- Số phải trích nộp theo quyết toán

    4- Số đã nộp (theo phụ lục 5)

    5- Số còn phải nộp

    Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

     


    Người lập biểu
    (Ký và ghi rõ họ tên)

           ..., ngày … tháng … năm …
    Tổng giám đốc (Giám đốc)
    (Ký và đóng dấu)

     

    PHPWord

    THE MINISTRY OF FINANCE
    --------

    VIETNAM SOCIALIST REPUBLIC
    Independence – Freedom - Happiness
    -----------

    No.220/2010/TT-BTC

    Hanoi, December 30, 2010

     

    CIRCULAR

    GUIDING IMPLEMENTING COMPULSORY FIRE AND EXPLOSION INSURANCE REGIME

    Pursuant to the Business Insurance Law No.24/2000/QH10 on December 9, 2000;
    Pursuant to the Decree No 35/2003/ND-CP of April 4,2003 of the Government regulated of implementation details of the Fire Prevention and Fighting Law;
    Pursuant to the Decree No.130/2006/ND-CP of November 8, 2006 of the Government regulated of the ompulsory fire and explosion insurance regime;
    Pursuant to the Decree No.118/2008/ND-CP of November 27, 2008 of the Government regulated of the function, the obligation, the right, and the organization structure of the Ministry of Finance;
    The Ministry of Finance directs the implementation of the compulsory fire and explosion insurance regime as follows:

    Chapter 1

    GENERAL REGULATION

    Article 1: The scope of application

    This Circular regulates of the compulsory fire and explosion insurance regime on the possession of establishments which is in threat of fire and explosion; the insurance enterprises’ responsibilities, establishments which are obligated to buy the insurance in the implementation of the compulsory fire and explosion insurance regime.

    Article 2: Subjects of application

    1. The insurance enterprises, the establishments, the organizations, and the individuals own possession which is in threat of fire and explosion as defined in the Appendix 1 of the Decree No 35/2003/ND-CP of April 4, 2003 of the Government on the implementation details in accordance with the law of fire prevention and fighting (commonly called as the Decree No.35/2003/ND-CP), are obligated to obey all articles of this Circular and other articles of any related law.

    2. In case that offices, organizations, and the individuals owning establishments which are in threat of fire and explosion as defined at the Appendix 1 of the Decree No.35/2003/ND-CP, must assure to obey obligated fee levels when the threat of fire and explosion occurs in accordance with the board of fee levels in the Appendix 13 of this Circular.

    3. Regarding to establishments in threat of fire and explosion of specific characteristics which have not been mentioned or insufficiently mentioned in this Circular, the insurance enterprise and the insurance purchaser are allowed to make an agreement on the insurance conditions and the insurance cost fee, then inform to the Ministry of Finance in order to investigate and manage.

    Article 3: Properties in force of joining the compulsory fire and explosion insurance

    Properties in force of joining the compulsory fire and explosion insurance involve:

    1. Houses, building structures and attached equipments;

    2. Mechanical Equipments;

    3. Other commodities, materials, and properties.

    Properties above are assured by the insurance enterprise when they are calculated into money and noted in the insurance contract.

    Article 4: The terms explanation

    In this Circular, terms below are understood as follows:

    1. The insurance enterprise is a business unit which is issued with the non-life insurance business establishment and operation certificate.

    2. The insurance purchaser is the organization or the individual which owns or manages or exerts establishments in threat of fire and explosion, written in the insurance certificate.

    3. The fire is the chemical reaction which emits heat and enlightens due to the explosion or any other reasons.

    4. The explosion is a chemical reaction which causes sudden gas emission and energy with a great weight as well as resounds and causes physical effects to the surrounded things but except:

    a. The assured property which is destroyed or broken because of the boiler, the boiling bucket by burning gas, the container, the machine, and the equipment whose inward pressure is made by all moisture exploded (not because of the explosive source) is in the insurance purchaser’s ownership or stipulation.

    b. The container, the machine, the equipment, and the inward materials are broken or destroyed due to the explosion from those materials (this exception is not applied to the oil or gasoline fire and explosion insurance situation).

    5. The establishments in threat of fire and explosion are establishments which are defined in the Appendix 1 of the Decree No.35/2003/ND-CP.

    6. The deductible level is the amount of money which the insurance purchaser must pay in every insurance event. The deductible level is regulated in the Appendix 2 promulgated together with this Circular.

    Chapter 2

    SPECIFIC REGULATIONS

    Article 5: The compulsory fire and explosion contract

    The compulsory fire and explosion contract content is defined in clause 2 Article 9 of the Decree No.130/2006/ND-CP of November 8, 2006 of the Government which regulates the compulsory fire and explosion insurance contract (commonly called the Decree No.130/2006/ND-CP). In case that the insurance has yet been signed, the insurance enterprise can issue the Insurance Certicate to the purchaser. The Insurance Certificate Version is defined in the Appendix 1 promulgated with this Circular.

    Article 6: The sum covered by insurance

    1. The sum covered by insurance is the value which is determined in money on the market price of the possession participating the compulsory fire and explosion insurance at the insurance participation time.

    2. In case, the market price is not determined, The sum covered by insurance shall be agreed by parties. Specifically as follows:

    a. In case that the subjects of insurance are a kind of possession, The sum covered by insurance shall be that possession’s value which is calculated in cash after depreciation or by a new substitute’s value at the time when the insurance is signed between the insurance enterprise and the the insurance purchaser.

    b. In case that the subjects of insurance are the commodity (the original material, semi-perfect product, perfect product), The sum covered by insurance is calculated in cash in accordance with the proclamation.

    Article 7: The effect of insurance

    The effect of insurance beggins and ends in regard to the charter in the insurance contract, except that the insurance contract is cancelled by the law regulation.

    Article 8: Cancellation of insurance

    1. The insurance contract shall be invalid for a part in regarding to one or some property items:

    a. Disconnected or outwardly removed off the area or location which has been regulated in the insurance contract.

    b. Nolonger belonging to the legal ownership or management or use of the insurance purchaser.

    2. The insurance contract can be cancelled completely in one of the following situations:

    a. The insurance purchaser suggest cancelling the contract, if the validity of contract is still on with no insurance event has ever happened. The insurance purchaser must inform with a text document to the insurance enterprise before fifteen (15) days. Within fifteen (15) days, since the cancellation announcement has been received, if the insurance enterprise gives out no idea, the contract shall certainly be cancelled. The insurance enterprise has to refund 80% the insurance cost fee to the insurance purchaser at the cancellation time.

    b. The insurance enterprise unilaterally cancels the contract according to the law regulations.

    Article 9: The insurance purchaser’s rights

    1. To select insurance enterprises licensed to conduct compulsory fire and explosion insurance business in order to purchase compulsory fire and explosion insurance.

    2. To request the insurance enterprise to explain and supply information related to the entry into, performance and termination of the compulsory fire and explosion insurance contract.

    3. Having the insurance enterprise refund quickly, efficiently, and exactly in regard to the the contractual charters.

    4. To reach agreement with the insurance enterprise on the insurance contracts terms this, however, must not be against the law.

    5. To account expenses for the purchase of compulsory fire and explosion insurance as goods or service costs, for production and business establishments, or include them in state budget allocations, for non-business units.

    6. To initiate a civil lawsuit against the insurance enterprise, in case the insurance enterprsie does not correctly fulfil the contractual charters and the related law.

    Article 10: The insurance purchaser’s obligations

    1. To participate in compulsory fire and explosion insurance in accordance with laws.

    2. To observe regulations on fire prevention and fighting as provided for in clause 2 Article 13 Decree No.130/2006/ND-CP.

    3. Listing fully and honestly every specific detail which relates with the insurance contract as the insurance enterprise’s request, when the insurance routine is put into process.

    4. Fully paying the insurance fee and fulfiling the other obligations in regard to the deadline and the manner as charters in the insurance contract.

    5. To inform promptly to the insurance enterprise about factors making the extent of risk changed in order to adjust on insurance conditions and premiums.

    6. Have to cooperate with the insurance enterprises in the process of performing the contract of compulsory fire and explosion insurance.

    7. When the insurance event occurs, the insurance purchaser is obligated to:

    a. Obey all regulation of fire emergency, fire fighting, and fire fighting participation in Clause 23 of the Decree No.35/2003/ND-CP.

    b. Immediately inform to the insurance enterprise in order to co-operatively solve and send an announcement document to the insurance enterprise at least three (03) working days since the insurance occurs.

    c. Immediately inform to the insurance enterprise, implement necessary insurance routines in order to preserve the insurance purchaser’s complaint right, and support the insurance enterprise to send for the third party when the damage is unintentionally caused by the third party. In case that the damage is intentionally caused by any person, the insurance purchaser must immediately inform to the police.

    d. Provide the insurance enterprise with the significant information as well as send out bills, damage confirmations, and damage reports. The insurance enterprise has right to have the insurance purchaser to present the asset report and the accounting report in order to be checked.

    8. Applying the prevention and damage limitation methods in regard to the law regulation.

    In case that the insurance purchaser breaks all the obligation regulated in this Article, the insurance enterprise has right to refuse to refund a part or the whole refunded sum dependent on the fault level of the insurance purchaser.

    Article 11: The insurance enterprise’s rights

    1. Collecting the insurance premium as provided in the insurance contract; however, the premium is not less than the premium of compulsory fire and explosion insurance board regulated in the Appendix 3 promulgated together with this Circular.

    2. Refusing to sell the compulsory fire and explosion insurance when the insurance purchaser does not satisfy requirements on the fire prevention and fighting regulated in clause 2 Article 13 of the Decree No.130/2006/ND-CP.

    3. Asking the insurance purchaser to present the accounting report and the accounting voucher to be checked of reported data.

    4. Refusing to refund, in case of insurance obligation-eliminated situations which are regulated in Article 10 of the Decree No.130/2006/ND-CP and Article 16 of this Circular.

    Article 12: The insurance enterprise’s obligations

    1. Implementing the fire and explosion insurance in regard to the law regulation.

    2. Propagating of the compulsory fire and explosion insurance regime; instructing and making good condition for the insurance purchaser to buy the insurance.

    3. Selling out the compulsory fire and explosion insurance when the insurance purchaser has yet satisfied all requirements of fire prevention and fighting in accordance with the regulation in clause 2 Aarticle 10 this Circular.

    4. Fully explaining to the insurance purchaser the information related to the right and obligation of the insurance purchaser; providing the insurance purchaser with the cost fee board, the compulsory fire and explosion insurance rule which is promulgated by the Ministry of Finance.

    5. Tightly cooperating with the insurance purchaser and other Appropriate Authorities in order that the insurance event is dealt with, collecting related necessary information in order to find out the damage reason and set-measure, when the insurance event occurs.

    6. Solving the refund in the valid time period in the Article 18 of this Circular, when the refund file has yet satisfied all the regulation according to the Article 17 of this Circular.

    7. Cooperating with the fire prevention and fighting, salvage, and rescue police office as well as the insurance purchaser in order to implement the compulsory fire and explosion insurance regime and the prevention and damage limitation.

    8. Contributing the fee in order to the fire prevention and fighting in regard to the law regulation. Annual contribution is equal to 5% of the total compulsory fire and explosion cost fee which has been collected is equivalent to the true responsibility remained from the insurance enterprise.

    In thirty (30) days, since annual June 30th and December 31st, the insurance enterprise is obligated to transfer the fire prevention and fighting operation budget contribution sum to the comtemporary keeping account which the Ministry of Police opened at the Central Government’s Treasury and report the implementary situation in the Appendix 5 and 6 promulgated together with this Circular.

    9. Settling and sending to the Ministry of Finance statistical reports and quaterly and yearly mission reports in the Appendix 4 promulgated with this Circular.

    - Quarterly report: latest are thirty (30) days since the last day of quarter (involving of the hard and soft version).

    - Yearly report: latest are ninty (91) days since the last day of year (involving of the hard and soft version).

    10. Implementing other obligations in accordance with the law regulation.

    11. Being fined equivalently to the law-breaking behavior which is regulated in the Degree No 41/2009/ND-CP on May 5th 2009 of the Government on the law-breaking administrative punishment in the insurance trading.

    Article 13: The insurance responsibility

    The insurance enterprise’s resposiblity in every situation shall not exceed:

    1. The sum covered by insurance which is equivalent to every property item and then summed up, without exceeding the total sum covered by insurance written on the insurance certificate at the time when the insurance event occurs.

    2. The rest of sum covered by insurance after having refunded any property which is damaged or destroyed or broken in the valid time period of the contract except for the insurance enterprise which has restored the sum covered by insurance after every pay the compensation.

    Article 14: Appraising the loss

    1. When the insurance event occurs, the insurance enterprise or organization which is authorized by the insurance enterprise shall promote to appraise the loss in order to investigate the reason and loss set-measure. The appraisal cost is paid by the insurance enterprise.

    2. In case that the insurance enterprise and the insurance purchaser can not make any agreement on the reason and the loss set-measure, the independent solicit appraisal expertise. However, an agreement on the independent solicit appraisal expert cannot be made all parties, one of parties must ask the local Court which is close to the damage-happening place or the insurance purchaser lives to indecate an independent solicit expert. The conclusion from the independent solicit expert is valid for every party.

    Article 15: The indemnity form

    1. The insurance purchaser and the insurance enterprise can make an agreement on one of the following indemnity forms:

    a. Repairing the damaged property;

    b. Substituting the damaged property with another one;

    c. Paying the refund sum.

    2. If the insurance enterprise and the insurance purchaser cannot make any agreement on the indemnity form, the refunding solution shall be made with paying money.

    3. In case of part b and c clause 1 this Article which are made, the insurance enterprsise has right to confiscate the damaged property after having fully replaced or refunded in regard to the market value of the property.

    Article 16: Exclusion from insurance liability

    1. Insurance enterprises are not obliged to pay compensation for damage which is inflicted by one of the following causes:

    a. The earthquake, the vocanal eruption, or orther natural disasters.

    b. Assets self-ferment or-heat-radiate.

    c. Assets are under the influence of a heat-using treatment process.

    d. Lightning directly on the insured assets without causing any fire or explosion.

    e. The nuclear weapon materials cause fire and explosion.

    f. The damage happens to the machine, the electrical equipment or the electrical equipment’s parts because of the overload, the over-pressure, the short-circus, the self-burning, the arc, the leaky, any other reasons, and the thunder infliction involved.

    g. Damages caused by intentional fire and explosion-causing acts of the insurance purchaser in order to claim damages in accordance with the insurance contract.

    h. Damages caused by the fire prevention and fighting law-breaking intention of the insurance purchaser in order to cause the fire and explosion..

    i. The commodity authorized or consigned by the insurance purchaser, except that it is confirmed of being assured by the insurance enterprise and the insurance purchaser has to pay the insurance cost fee for it.

    j. Money, precious metals, gemstones, securities, letters of guarantee, documents, scripts, business books, computer files, diplomas, molds, drawings or blueprints, unless those items are certified in the insurance certificate.

    k. Explosives, unless they are certified to be insured in the insurance certificate.

    l. The assets which at the time of happening damage are insured under the maritime insurance policy or fall within the insurance liability under the maritime insurance policy, excluding the part of damage which is beyond the compensation liability under the maritime insurance policy.

    m. Damages caused due to the fire or the explosion happen to the third party.

    n. Damages happen to the data, the software, and the computer program.

    o. Damages caused by the political events, the social security and safety problems.

    p. Other insurance obligation-eleminated situations which are in regard to the insurance law or agreed by parties.

    2. Regarding to the obligation-eleminated situations as above (except for situations which are regulated at point g and h, clause 1 of this Article), if the insurance purchaser want to buy the insurance and the insurance enterprise accepts, both parties can make a supplemented insurance contract for those events above.

    Article 17: The refund-claiming file

    1. The refund-claim of the insurance purchaser.

    2. The insurance contract.

    3. The full fire prevention and fighting conditions certificate or the full fire prevention and fighting conditions document.

    4. The appraisal document from the insurance enterprise or the person who is authorized by the insurance enterprise.

    5. The damage-causing reason appraisal document from the fire prevention fighting rescue police or other authority offices or damage-proving evidences.

    6. The damage-listing report and other damage-proving evidences.

    Article 18: The compensation-reclaiming time limit and compensation payment

    1. The compensation-claiming time limit of insurance purchaser is one (01) year since the day of happening insurance event, except delay because of the objective and irresistable reason according to provisions of law.

    2. The time limit of compensation payment of the insurance enterprise is fifteen (15) days since the full file is received according to provisions.

    In case refusing of compensation, the insurance enterprise must inform in written to the insurance purchaser in fifteen (15) days since the day of receiving full compensation -claiming file.

    Article 19: Dispute resolution

    Any dispute arising from the Insurance Contract shall be brought to the local Court where the respondent resides for resolution, if cannot resolve by negotiation between two parties. The time limit for suing disputes related to the insurance contract is three (03) years, since time of arising dispute. If exceeding the time above, every complains shall be no longer valid.

    Chapter 3

    THE IMPLEMENTATION OPERATION

    Article 20: The effect and the obligation of implementation

    1. This Circular takes effect since March 1, 2011 and replaces the Decree No.28/2007/QD-BTC on April 24,2007 of the Ministry of Finance on promulgating rules, premiums of compulsory fire explosion insurance.

    2. Ministries, Ministry-level Agencies, Government’s Offices, Provincial and Central Cities People Committee, Insurance Enterprises, Organizations and Individuals, and the Offices related are obligated to implement this Circular.

    3. In the implementation process, if have any problems, please quickly feedback to the Ministry of Finance for studying and resolving./.

     

     

     

    FOR THE DEPUTY MINISTER




    Tran Xuan Ha

     

    APPENDIX 1

    THE INSURANCE CERTIFICATE VERSION
    (Issuing together with Circular No.220/2010/TT-BTC dated December 30, 2010 of Minister of Finance)

    The insurance certificate is issued based on the Insurance Contract No. ..., dated ... month ... year between ... and ...

    Name and address of The insurance purchaser:

    Name and address of the insured:

    Business lines:

    The address of assured property:

    The assured properties: (Detaied list of properties attached)

    Total value of properties by the list of properties:

    Sum of insurance:                                                 The deductible level:

    - By the list of properties

    - The costs for cleaning up site

    - The costs for fire fighting

    Time limit of insurance: from                                     to

    Insurance fee (including costs for fire fighting and cleaning up site, if any):

     

     

    ..., date ... month ... year ...
    The insurance enterprise

     

    APPENDIX 2

    THE DEDUCTIBLE LEVEL
    (Issuing together with Circular No.220/2010/TT-BTC dated December 30, 2010 of Minister of Finance)

    The minimum deductible level is defined as follows:

    Calculation unit: USD

    Sum of insurance

    The minimum deductible level

    To  100,000

    More than 100,000 to 500,000

    More than 500,000 to 2,500,000

    More than 2,500.000 to 5,000,000

    More than 5,000,000 to 10,000,000

    More than 10,000,000

    200

    500

    1,000

    2,000

    3,000

    5,000

     

    APPENDIX 3

    THE PREMIUM OF COMPULSORY FIRE AND EXPLOSION INSURANCE BOARD (EXCLUDING VAT)
    (Issuing together with Circular No.220/2010/TT-BTC dated December 30, 2010 of Minister of Finance)

    1. For the insured property in a location with a total insurance sum values at less than U.S. $ 30 million:

    Code

    Types of properties

    Fees (‰)

    01000

    Facilities manufacturing explosives, facilities mining and processing petroleum and petroleum products, natural gas; facilities producing and processing other flammable goods with a volume of 5,000 m3 or more

     

    01100

    Facilities producing and processing other flammable goods with a volume of 5,000 m3 or more

     

    01101

    Production or processing of foam sheet

    4.00

    01102

    Manufacture of furniture with stuffing, lining (which use plastic foam or foam rubber)

    3.25

    01103

    Rubber vulcanizing factory

    3.50

    01104

    Saw mill

    4.00

    01105

    Feather processing facilities

    4.00

    01106

    Workshops making basket, crate

    3.00

    01107

    Workshops producing, processing paper

    2.50

    01108

    Appliance timber production factory

    4.13

    01109

    Factory manufacturing furniture with stuffing, lining (not using plastic foam or foam rubber)

    3.75

    01110

    Wooden pencil, furniture production factory

    2.00

    01111

    Other wood processing factories

    3.53

    01112

    Factory manufacturing feathers, animals stuffed with cotton, mattresses

    3.00

    01113

    Timber sawing factory

    2.63

    01114

    Wood products production factory

    2.63

    01115

    Plywood production factory

    2.63

    01116

    Production of handicrafts

    2.63

    01117

    Production of cardboard packing

    2.63

    01118

    Carving workshop (brooms, brushes, paint brushes, except for wood treatment)

    2.03

    01119

    Production of industrial packing

    2.67

    02000

    Storage of explosives, storage of petroleum and petroleum products, liquefied gas storage; ports of export and import of explosives, petroleum and petroleum products, liquefied gas

     

    02200

    Petroleum storage

    3.00

    03000

    Store selling petrol, liquefied gas

     

    03101

    Retail store of petroleum, gas

    3.00

    03102

    Production, processing and distribution of gas

    1.73

    04000

    Power plant; electrical substations of 110 KV or more

     

    04101

    Thermal power plant run by gas, oil

    1.13

    04102

    Electrical substations of 110 KV or more

    0.98

    04103

    Thermal power plant run by coal

    0.90

    04104

     Hydroelectric plant

    0.75

    05000

    Solid market, semi-solid market under the direct management authority of the district-level People's Committees or more; other Solid market, semi-solid market, trade centers, supermarkets, department stores with a total area of booths 300m2 or more, or a volume of 1,000 m3 or more

     

    05101

    Solid market, semi-solid market

    2.63

    05102

    General Stores

    1.50

    05103

    Trade centers, supermarkets

    0.90

    06000

    Dormitories, apartments, hotels, guest houses, motels with the height of 5 floors or more, or a volume of 5,000 m3 or more

     

    06101

    Guest houses

    1.00

    06102

    Hotels, motels

    1.00

    06103

    Luxury hotels (with sprinkler)

    0.70

    06104

    Dormitories, apartments

    1.40

    07000

    Hospitals of provinces, ministries, branches; other health facilities of disease examination and treatment with 50 beds or more

     

    07101

    Health facilities of disease examination and treatment

    0.75

    07102

    Hospitals

    0.70

    08000

    Theatres, cinemas, conference halls, cultural houses, sports halls with design of 200 seats or more, dance halls, indoor clubs, and entertainment services facilities and other indoor public services with the area of 200 m2 or more; stadium with 5,000 seats or more.

     

    08101

    Bar, dance floor, concert halls

    4.00

    08102

    Theatres, cinemas

    2.40

    08103

    Gymnasiums, sports centers (with restaurant)

    2.00

    08104

    Gymnasiums, sports centers (without restaurant)

    1.50

    08105

    Cinemas

    1.40

    08106

    The club, cultural houses, halls

    1.35

    08107

    Public swimming pool (with restaurant, gym equipment room)

    1.30

    08108

    Race tracks, stadiums

    0.90

    08109

    Public swimming pool (without restaurant, gym equipment room)

    0.80

    09000

    Railway stations, airports; seaports, river ports, docks, provincial-level bus stations or more; parking has 200 cars or more; passenger railway stations of type 1, type 2 and type 3; cargo railway stations of type 1 and type 2

     

    09101

    Railway stations, wharf, bus stations

    1.28

    09102

    Airports, seaports, river ports

    1.25

    09103

    Parking

    0.75

    10000

    Storage facilities, libraries, museums, historic relics, fair and exhibition centers under the direct management authority of the ministries, ministerial-level agencies, cities directly under provinces and cities directly under the Central Government

     

    10101

    Fairs and exhibitions

    1.70

    10102

    Storage facilities, libraries

    1.00

    11000

    Radio, television stations, the provincial-level post and telecommunication facilities and above

     

    11101

    Radio and television stations

    1.00

    11102

    Post office

    1.00

    11103

    Post and telecommunications station

    1.00

    12000

    Centers of command, regulating, operating, controlling with the size of the region and nation of all sectors

    1.00

    13000

    Warehouse of flammable goods, materials or non-flammable materials, goods in the flammable packaging with a volume of 5,000 m3 or more; flammable materials, goods depot with area of 500 m2 or more

     

    13101

    Outdoor Storage, general goods

    2.85

    13102

    Asphalt storage

    2.48

    13103

    Paint storage

    2.48

    13104

    Chemical storage

    2.48

    13105

    Warehouse of finished, semi-finished plastic, rubber

    2.25

    13106

    Storage of alcohol and other flammable liquids

    2.25

    13107

    Storage of cotton, draperies, textile products

    2.25

    13108

    Storage of paper, paperboard, packaging

    2.25

    13109

    Storage of furniture and wooden products

    2.25

    13110

    Storage of essential oil, spices, cooking oil

    2.10

    13111

    Tobacco warehouse

    2.10

    13112

    Pharmaceutical warehouse

    1.80

    13113

    Photographic supplies warehouse

    1.50

    13114

    Warehouse of electric, electronic equipment

    1.50

    13115

    Storage of agricultural products

    1.50

    13116

    Frozen warehouse

    1.50

    13117

    Storage of building materials

    1.00

    13118

    Storage of bricks, ceramics

    1.00

    13119

    Metal warehouse, mechanical parts

    1.00

    14000

    Head offices, working offices, research institutions from six floors or more or with a volume of 25,000 m3 or more

     

    14101

    Research Institute, experiment center

    0.90

    14102

    Head offices, working offices, office buildings for lease

    0.68

    15000

    Mine for exploiting coal and other flammable minerals; underground traffic works with a length of 400 m or more; the works in underground caves in operations with production, maintenance, use of fire, explosive substance and with volume of 1,000 m3 or more

     

    15101

    Peat mining

    4.36

    15102

    Coke Plant

    3.41

    15103

    Steel production factory

    2.00

    15104

    Other plant producing, processing ores

    2.00

    15105

    Iron production factory

    1.50

    15106

    Metallurgy of ores (except for iron ore)

    2.00

    15107

    Coal mining

    2.00

    15108

    Binder briquette production factory

    2.00

    15109

    Processing (gravel, crushed stone, coal ash mixed plastic) with asphalt or Bituminous

    1.50

    15110

    Mining ores (mining and crushing gravel, clay)

    1.35

    15111

    Mining ores

    1.00

    15112

    Lignite binder briquette factory

    1.00

    15113

    Mining of lignite binder briquette

    0.89

    15114

    Mineral production (sawing, grinding, polishing)

    0.89

    16000

    Facility and work with items or the main parts that if the fire and explosion occurs there, will affect seriously to the entire facility, work or has a total area or volume of items and parts accounted for from 25% of total area or more or volume of the entire facility, work that the items or parts in the course of regular operations has the number of dangerous fire and explosion substance to be of one of the following cases:

     

     

    a) Combustion air with a volume that may form explosive mixtures occupying from 5% of air volume in room or more or from 70 kg of flammable gases or more

    1.67

     

    b) Liquid with deflagration temperature up to 610oC with a volume that may form explosive mixtures occupying from 5% of air volume in room or more or other burning liquid with deflagration temperature higher than 610oC with a volume of 1,000 litters or more

    2.00

     

    c) Combustible dust or fibers with lower explosive limit of equal to or less than 65 g/m3 with a volume that may form explosive mixtures occupying from 5% of air volume in room or more; solid materials, goods, materials as combustible solid substance with an average weight of 100 kg per square meter of floor or more

    7.00

     

    d) The substance that can burn, explode or produce flammable substance or explosive when they act together with the total volume of 1,000 kg or more

    6.00

     

    đ) The substance that can burn, explode or produce flammable substance or explosive when it acts with water or the oxygen in the air with an amount of 500 kg or more

    5.00

    16100

    Textile, leather and footwear

     

    16101

    Waste fabrics processing facilities (such as sorting, washing, carding, trafficking)

    2.50

    16102

    Factory producing ropes, cordage other than sewing thread (if they are coated plastic, asphalt)

    2.50

    16103

    Factory producing ropes, cordage other than sewing thread (if they are not coated plastic, asphalt)

    2.50

    16104

    Knitting Factory

    1.50

    16105

    Factory producing, processing furs, hair slunk skin garments

    2.00

    16106

    Dying fabric, printing on cloth

    2.00

    16107

    The factory weaving other fibers (cotton, vitco, linen, hemp, jute)

    1.50

    16108

    Spinning factory

    1.50

    16109

    Factory manufacturing carpet, floor covering

    2.00

    16110

    The threads factory

    2.00

    16111

    Workshops of Laundry, ironing, bleaching, steaming, dyeing

    2.40

    16112

    Footwear factory

    2.25

    16113

    Sewing lingerie, lace of all kinds

    2.00

    16114

    Sewing clothing of all kinds

    2.00

    16117

    Manufacture of other unsorted textile products

    2.00

    16118

    Factory producing items made ​​from leather

    1.50

    16119

    Rubber band production factory

    1.50

    16120

    Leather production factory

    1.50

    16121

    Production of silk

    1.35

    16122

    Factory weaving silk, wool, synthetic fibers

    1.35

    16200

    Branches of plastics, glass and chemicals

     

    16201

    Production and processing of fiberglass

    2.50

    16202

    Brushes processing facilities

    2.50

    16203

    Production of paint

    3.00

    16204

    Inorganic and organic chemical plants processing materials and semi-finished products, products like fertilizer as granules, pellets, powders or acids, salts, solvents, synthetic rubber

    2.50

    16205

    Establishments producing raincoat, plastic sheets, tablecloths

    2.73

    16206

    Production of candles, polish wax

    2.63

    16207

    Manufacture of casting resin, bar resin

    2.63

    16208

    Cork producing establishments

    2.39

    16209

    Manufacture of soap, cosmetics

    2.25

    16210

    Manufacture of assembly plastic products

    2.10

    16211

    Production and processing of hollow glass, bottles, optical instruments

    1.50

    16212

    Production and processing of door glass

    1.50

    16213

    Films, rooms to print film

    1.35

    16214

    Production of film materials

    1.16

    16300

    Processing industry of food, agricultural products, industrial plants

     

    16301

    Flour grinding mill

    3.00

    16302

    Factory producing foam rubber or sponge

    3.38

    16303

    Rice milling plant

    3.30

    16304

    Domestic fowl feed plant

    2.25

    16305

    Condensed  rubber, plastics production factory

    2.25

    16306

    Factory producing products from rubber

    2.25

    16307

    Factory producing instant noodles, rice porridge

    2.01

    16308

    Rice polishing factory

    1.96

    16309

    Tea production factory

    1.86

    16310

    Factory processing, producing coffee, cashew nuts

    1.86

    16311

    Factory processing, extracting starch

    1.86

    16312

    Sugar plant

    1.86

    16313

    Production factory of canned food

    1.50

    16314

    Candy factory

    1.50

    16315

    Cooking oil plant

    1.20

    16316

    Production factory of fish sauce, vinegar

    1.05

    16400

    Paper and printing

     

    16401

    Artificial flowers production factory

    2.63

    16402

    The printing factory, workshop (not including paper manufacturing, paper processing)

    1.73

    16403

    Binding Workshop

    1.73

    16500

    Beverage

     

    16401

    Winery factory

    1.65

    16502

    Malt workshop

    1.58

    16503

    Plant of mineral water and drink of all kinds

    1.00

    16504

    Brewery and fruit juices factory

    0.83

    16505

    Brewing workshop

    0.83

    16600

    Manufacture of tobacco

     

    16601

    Factory producing cigarette and tobacco material

    1.35

    16700

    Other business lines

     

    16701

    Composting processing plant

    3.50

    16702

    Incineration plant

    1.50

    16703

    Paint workshop

    3.23

    16704

    Welding, cutting workshop

    2.63

    16705

    Conventional ceramic production

    2.33

    16706

    Production of high-end ceramic like tiles, porcelain, terracotta items, pottery

    1.79

    16707

    Foundries

    1.50

    16708

    Cement plant

    1.50

    16709

    Establishments manufacturing electrical equipment

    1.50

    16710

    Factory producing metal structures and prefabricated building components

    1.13

    16711

    Factory producing metal tins

    1.09

    16712

    Factory producing screws and processing other metals

    1.09

    16713

    Factory producing mechanical equipment

    1.25

    16714

    Factory producing automobile parts, bicycles, motorcycles and spare parts

    1.10

    16717

    Assembly of motorcycles

    1.10

    16718

    Vehicle repair workshop

    1.31

    16719

    Automobile and motorcycles Stores

    0.90

    16720

    Production and processing of gold, silver, jewelry

    0.55

    16721

    Shipyards and ship repair factory

    1.63

    16722

    Factory producing and assembling electronic components (printers, cameras, computers, appliances ...), telecommunications equipment, semiconductors

    1.76

    16723

    Factory producing fiber, copper cables

    1.76

    16724

    Factory producing plate glass

    1.76

    16725

    Factory producing aircraft parts

    1.76

    16726

    Battery production factory

    2.49

    16727

    Factory producing office furniture

    2.50

    16728

    Establishments producing sandpaper

    2.67

    16729

    Establishments producing incense, paper votive

    4.00

    16730

    Factory producing ball bearings, doang

    1.70

    16731

    Ink production factory

    3.20

    16732

    Zipper production factory

    1.62

    16733

    Pharmaceutical production plant

    2.20

    16734

    Research institutes and laboratories (chemistry, physics and chemistry and physics)

    1.31

    a)

    + If there are more than 200 bar compressors or temperature exceeds 5000C

    2.06

    b)

    + Production and use of substances of ignition

    2.06

    c)

    + Production and use of peroxide

    2.48

    d)

    + Production and use of explosives (dynamite, ammunition, explosives, detonation)

    3.30

    Note: On the basis of premiums specified in Appendix 3 attached to this Circular, based on the risk level of the insured, insurance enterprise and insurance purchaser may agree for increase or decrease adjustment of the premium with amplitude of 25% calculated on the fee rates specified in Appendix 3 attached to this Circular.

    2. For each insured property in a location with total insurance sum valued at U.S. $ 30 million or more in one (01) insurance order, the premium will be agreed by the insurance enterprise and the insurance purchaser on the basis of acceptance of reinsurers.  

    APPENDIX 4

    REPORT ON THE BUSINESS RESULT OF COMPULSORY FIRE AND EXPLOSION INSURANCE  
    (Issuing together with Circular No.220/2010/TT-BTC dated December 30, 2010 of Minister of Finance)

    Enterprise’s name:

    Report period: Quarter .../Year ...

    No.

    Code

    List of facilities (*)

    Revenue of compulsory fire and explosion insurance

    Revenue of compulsory fire and explosion insurance

     

     

     

     

    Of the contract of compulsory fire and explosion insurance

    Of other insurance contract (including fire and explosion risk)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

    0100

     

     

     

     

     

    2

    0200

     

     

     

     

     

    3

    0300

     

     

     

     

     

    4

    0400

     

     

     

     

     

    5

    0500

     

     

     

     

     

    6

    0600

     

     

     

     

     

    …

    ….

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    (*)List of facilities as prescribed in Appendix 1 and Appendix 2 of Decree No. 35/2003/ND-CP dated 04/4/2003 of the Government.

    We ensure the above information is true.

     


    Prepared by
    (Sign and full name)

    ..., date ... month ... year ...
    General Director (Director)
    (Sign and Seal)

     APPENDIX 5

    REPORT ON THE SUM TAKEN FOR REMITTANCE FROM COMPULSARY FIRE AND EXPLOSION INSURANCE IN ACCORDANCE WITH PROVISIONS
    (Issuing together with Circular No.220/2010/TT-BTC dated December 30, 2010 of Minister of Finance)

    Report period

    Revenue arising from compulsory fire and explosion insurance

    Revenue arising from compulsory fire and explosion insurance

    Revenue collected actually from compulsory fire and explosion insurance

    Revenue collected actually from compulsory fire and explosion insurance

    The amount taken for remittance according to provisions

    The amount taken for remittance according to provisions

    The amount taken for remittance according to provisions

     

    Principle revenue

    Revenue actually kept

    Principle revenue

    Revenue actually kept

    The payable amount

    Remitted in the period

    The remainder required to remit in the period

     

     

     

     

     

    Early 6 months of the year

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Last 6 months of the year

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    We ensure the above information is true.

     


    Prepared by
    (Sign and full name)

    ..., date ... month ... year ...
    General Director (Director)
    (Sign and Seal)

    APPENDIX 6

    REPORT ON EXPENDITURE SETTLEMENT REQUIRED TO TAKE FOR REMITTANCE FROM COMPULSARY FIRE AND EXPLOSION INSURANCE
    (Issuing together with Circular No.220/2010/TT-BTC dated December 30, 2010 of Minister of Finance)

    Insurance enterprise’s name:

    1- Revenue arisen by settlement

    2- Revenue actually kept by the settlement data

    3- The amount required to take for remittance by settlement

    4- The remitted amount (according to Appendix 5)

    5- The payable remainder

    We ensure the above information is true.

     


    Prepared by
    (Sign and full name)

          ..., date ... month ... year ...
    General Director (Director)
    (Sign and Seal)

     

     

     

     

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản gốc đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu220/2010/TT-BTC
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Tài chính
                              Ngày ban hành30/12/2010
                              Người kýTrần Xuân Hà
                              Ngày hiệu lực 01/03/2011
                              Tình trạng Hết hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                    Tải văn bản Tiếng Việt
                                                    Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                    • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                    • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                    • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                    • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                    • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                    • Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có
                                                    • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                    • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                    • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                    • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                    • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ