Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 180/2011/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp do Bộ Tài chính ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    373020
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu180/2011/TT-BTC
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Tài chính
    Ngày ban hành14/12/2011
    Người kýVũ Thị Mai
    Ngày hiệu lực 01/02/2012
    Tình trạng Hết hiệu lực

    BỘ TÀI CHÍNH
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 180/2011/TT-BTC

    Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2011

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP

    Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/UBTVQH10 ngày 18/8/2001;

    Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004;

    Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

    Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

    Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;

    Căn cứ Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng;

    Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 2670/BNN-TC ngày 16/9/2011;

    Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp, như sau:

    Điều 1. Đối tượng nộp phí, lệ phí

    Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có đơn yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện công việc, dịch vụ về khảo nghiệm, công nhận, bảo hộ quyền đối với giống cây trồng; kiểm định, lấy mẫu, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng trong lĩnh vực trồng trọt, giống cây lâm nghiệp phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

    Điều 2. Mức thu phí, lệ phí

    Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp thực hiện theo quy định tại Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí

    1. Cơ quan nhà nước về trồng trọt, giống cây lâm nghiệp và tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện công việc được thu phí, lệ phí về trồng trọt và giống cây lâm nghiệp có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp theo quy định tại Thông tư này.

    2. Đối tượng nộp phí, lệ phí phải nộp một lần toàn bộ số tiền phí, lệ phí khi nộp đơn, hồ sơ yêu cầu thực hiện công việc tương ứng

    3. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 80% số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc thu phí, lệ phí. Phần còn lại (20%), cơ quan thu phí, lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

    4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.

    Điều 4. Tổ chức thực hiện

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012. Thông tư này thay thế Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng và Quyết định số 482/QĐ-BTC ngày 21/3/2008 đính chính Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19/02/2008.

    2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn.

     

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Trung ương Đảng;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Công báo;
    - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
    - Website Chính phủ;
    - Website Bộ Tài chính;
    - Lưu VT, CST (CST 3).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Vũ Thị Mai

     

    BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ

    TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính)

    PHỤ LỤC 1

    LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP

    Stt

    Nội dung thu

    Đơn vị tính

    Mức thu (đồng)

    I

    Lệ phí về giống cây nông nghiệp và phân bón

     

     

    1

    Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu giống, nguồn gen cây trồng nông nghiệp

    01 Giấy

    100.000

    2

    Cấp giấy chứng nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng

    01 Giấy

    100.000

    3

    Cấp giấy chứng nhận phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận giống cây trồng, phân bón, sản phẩm cây trồng

    01 Giấy

    100.000

    4

    Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu phân bón

    01 Giấy

    100.000

    II

    Lệ phí về giống cây lâm nghiệp

     

     

    1

    Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu giống, nguồn gen cây trồng lâm nghiệp

    01 Giấy

    100.000

    2

    Cấp chứng chỉ công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới

    01 Giấy

    100.000

    3

    Cấp chứng chỉ công nhận nguồn gốc lô giống

    01 Giấy

    100.000

    III

    Lệ phí về bảo hộ giống cây trồng

     

     

    1

    Cấp phiên bản Bằng bảo bộ giống cây trồng

    Bằng

    350.000

    2

    Sửa đổi, cấp lại Bằng bảo hộ giống cây trồng

    Bằng

    100.000

    3

    Xét hưởng quyền ưu tiên

    Lần

    250.000

    4

    Đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng được bảo hộ

    Lần

    250.000

    5

    Cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng

    01 người/lần

    100.000

    6

    Cấp Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng

    01 người/lần

    100.000

    7

    Đăng ký, sửa đổi thông tin về tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng; ghi nhận cấp lại chứng chỉ hành nghề đại diện quyền đối với giống cây trồng.

    01 tổ chức/lần

    100.000

    8

    Cấp, cấp lại, sửa đổi thông tin Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng; cấp lại Thẻ giám định viên.

    01 tổ chức/lần

    100.000

     

    PHỤ LỤC 2

    PHÍ TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP

    Stt

    Nội dung thu

    Đơn vị tính

    Mức thu (đồng)

    I

    Phí về giống cây trồng

     

     

    A

    Giống cây trồng nông nghiệp

     

     

    1

    Khảo nghiệm DUS

     

     

     

    - Khảo nghiệm DUS giống cây hàng vụ (cây ngắn ngày)

    01 giống

    8.300.000

     

    - Khảo nghiệm DUS giống cây hàng năm

    01 giống

    11.000.000

     

    - Khảo nghiệm DUS giống cây lâu năm

    01 giống

    24.000.000

     

    - Tác giả tự khảo nghiệm DUS

     

    50% mức phí khảo nghiệm

    2

    Khảo nghiệm VCU giống cây hàng vụ (lúa, ngô, lạc, đậu tương)

    01 giống/ 01 vụ/01 điểm

    1.275.000

    3

    Kiểm định dòng G1 giống cây ngắn ngày

     

     

     

    - Bằng hoặc ít hơn 20 dòng

     

    1.800.000

     

    - Từ dòng thứ 21 đến dòng thứ 50

    01 dòng

    75.000

     

    - Từ dòng thứ 51 đến dòng thứ 100

    01 dòng

    45.000

     

    - Từ dòng thứ 101 trở lên

    01 dòng

    50.000

    4

    Kiểm định dòng G2 giống cây ngắn ngày

     

     

     

    - Bằng hoặc ít hơn 5 dòng

     

    1.800.000

     

    - Từ dòng thứ 6 đến dòng thứ 10

    01 dòng

    270.000

     

    - Từ dòng thứ 11 đến dòng thứ 20

    01 dòng

    165.000

     

    - Từ dòng thứ 21 đến dòng thứ 30

    01 dòng

    120.000

     

    - Từ dòng thứ 31 trở lên

    01 dòng

    100.000

    5

    Kiểm định ruộng giống cây ngắn ngày (giống thuần):

     

     

     

    - Bằng hoặc ít hơn 5 ha

    01 điểm

    1.050.000

     

    - Lớn hơn 5 ha

    01 ha

    215.000

    6

    Kiểm định ruộng giống cây ngắn ngày (giống lai):

     

     

     

    - Bằng hoặc ít hơn 5 ha

    01 điểm

    1.500.000

     

    - Lớn hơn 5 ha

    01 ha

    300.000

    7

    Lấy mẫu giống

     

     

     

    - Bằng hoặc ít hơn 02 mẫu/điểm

    01 Điểm

    600.000

     

    - Bằng hoặc lớn hơn 03 mẫu/điểm

    01 Mẫu

    225.000

    8

    Kiểm nghiệm mẫu hạt giống, củ giống cây trồng nông nghiệp

     

     

     

    - Tất cả các chỉ tiêu đối với hạt giống

    01 Mẫu

    450.000

     

    - 1 chỉ tiêu đối với hạt giống

    01 Mẫu

    225.000

     

    - Kiểm nghiệm củ giống: có kiểm tra virut

    01 Mẫu

    800.000

     

    - Kiểm nghiệm củ giống: không kiểm tra virut

    01 Mẫu

    300.000

    9

    Hậu kiểm, tiền kiểm giống cây ngắn ngày

     

     

    10

    - Siêu nguyên chủng, dòng bố mẹ

    01 Mẫu

    1.050.000

     

    - Nguyên chủng, xác nhận, F1

    01 Mẫu

    725.000

    11

    Cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm

     

     

     

    - Thẩm định, công nhận cây đầu dòng

    01 cây

    2.000.000

     

    - Thẩm định, công nhận lại cây đầu dòng

    01 cây

    1.400.000

     

    - Thẩm định, công nhận vườn cây đầu dòng

    01 Vườn

    500.000

     

    - Thẩm định công nhận lại vườn cây đầu dòng

    01 Giống

    350.000

     

    - Kiểm định cây giống, trừ giống chè

    1.000 cây

    400.000

     

    - Kiểm định cây giống chè

    1.000 cây

    50.000

    12

    Hội đồng công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới

    01 Giống

    4.500.000

    13

    Thẩm định chỉ định cơ sở khảo nghiệm VCU

    lần

    10.000.000

    B

    Giống cây lâm nghiệp

     

     

    1

    Hội đồng công nhận giống cây lâm nghiệp mới

    01 Giống

    4.500.000

    2

    Công nhận cây trội

    01 Cây

    450.000

    3

    Công nhận vườn cây đầu dòng

    01 Giống

    1.000.000

    4

    Thẩm định công nhận lại vườn cây đầu dòng

    01 Giống

    475.000

    5

    Công nhận lâm phần tuyển dụng

    01 Giống

    750.000

    6

    Công nhận rừng giống, vườn giống

    01 Vườn, rừng giống

    2.750.000

    7

    Công nhận nguồn gốc lô giống

    01 Lô giống

    750.000

    II

    Phí về bảo hộ giống cây trồng

     

     

    1

    Thẩm định đơn

    01 Lần

    2.000.000

    2

    Thẩm định lại đơn khi người nộp đơn yêu cầu thì người nộp đơn phải nộp 50% lần đầu

    01 Lần

    1.000.000

    3

    Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng

     

     

     

    - Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3

    01 giống/01 năm

    3.000.000

     

    - Từ năm thứ 4 đến năm thứ 6

    01 giống/01 năm

    5.000.000

     

    - Từ năm thứ 7 đến năm thứ 9

    01 giống/01 năm

    7.000.000

     

    - Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15

    01 giống/01 năm

    10.000.000

     

    - Từ năm thứ 16 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ

    01 giống/01 năm

    20.000.000

    4

    Thẩm định yêu cầu phục hồi hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng

    Đơn

    1.200.000

    III

    Phi công nhận (chỉ định), giám sát phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận trong lĩnh vực trồng trọt

     

     

    1

    Thử nghiệm liên phòng

    01 Phòng/lần

    4.500.000

    2

    Chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận

     

     

     

    - Chỉ định

    01 Phòng, TCCN/lần

    15.000.000

     

    - Giám sát

    Phòng, TCCN/lần

    7.500.000

     

     

    PHPWord

    THE MINISTRY OF FINANCE
    -------

    THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence– Freedom – Happiness
    ---------------

    No. 180/2011/TT-BTC

    Hanoi, December 14, 2011

     

    CIRCULAR

    ON RATES, COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF CHARGES AND FEES IN CROP PRODUCTION AND FOREST TREE VARIETIES

    Pursuant to August 18, 2001 Ordinance No. 38/2001/UBTVQH10 on Charges and Fees;

    Pursuant to March 24, 2004 Ordinance No. 15/2004/PL-UBTVQH11 on Plant Varieties;

    Pursuant to the Government's Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the Ordinance on Charges and Fees; Decree No. 24/2006/ND-CP of March 6, 2006, amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002;

    Pursuant to the Government's Decree No. 127/2007/ND-CP of August 1, 2007, detailing a number of articles of the Law on Standards and Technical Regulations;

    Pursuant to the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing a number of articles of the Law on Product and Goods Quality;

    Pursuant to the Government's Decree No. 88/2010/ND-CP of August 16, 2010, detailing and guiding a number of articles of the Intellectual Property Law and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Intellectual Property Law regarding rights to plant varieties:

    Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

    After obtaining opinions of the Ministry of Agriculture and Rural Development in Official Utter No. 2670/BNN-TC of September 16, 2011,

    The Ministry of Finance provides rates, collection, remittance, management and use of charges and fees in crop production and forest tree varieties as follows:

    Article 1. Charge and fee payers

    Vietnamese and foreign organizations and individuals requesting state management agencies in writing, or organizations and individuals assigned by competent agencies, to test, recognize and protect plant varieties or provide these services; and conduct examination, sampling, testing and quality certification in crop production and forest tree varieties, shall pay charges and fees under this Circular.

    Article 2. Charge and fee rates

    The rates of charges and fees in crop production and forest tree varieties arc provided in the Table of charges and fees in crop production and forest tree varieties attached to this Circular.

    Article 3. Collection, remittance, management and use of charges and fees

    1. State management agencies of crop production and forest tree varieties and organizations and individuals assigned by competent agencies shall collect, remit, manage and use charges and fees in crop production and forest tree varieties under this Circular.

    2. Payers shall pay once all required charges and fees when submitting applications or dossiers of request.

    3. Charge and fee collecting agencies may keep 80% of collected amounts to cover charge and fee collection work and shall remit the remaining 20% into the state budget according to corresponding chapters, categories, sections, items and sub-items of the current slate budget revenue index.

    4. Other matters related to the collection, remittance, management and use of charges and fee and publicity of collection and remittance regulations covered by this Circular comply with the Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the law on charges and fees; Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25, 2006, amending and supplementing Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002: Circular No. 28/2011/TT-BTC of February 28, 2011, guiding a number of articles of the Tax Administration Law and guiding the Government's Decrees No. 85/2007/ND-CP of May 25, 2007, and No. 106/2010/ND-CP of October 28, 2010.

    Article 4. Organization of implementation

    1. This Circular takes effect on February 1, 2012. and replaces the Finance Minister's Decision No. 11/2008/QD-BTC of February 19, 2008, on rates, collection, remittance, management and use of charges and fees in plant varieties, and Decision No. 482/QD-BTC of March 21, 2008, correcting Decision No. 11/ 2008/QD-BTC of February 19, 2008.

    2. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for study and guidance.-

     

     

    FOR THE MINISTER OF FINANCE
    DEPUTY MINISTER




    Vu Thi Mai

     

    TABLE

    OF CHARGES AND FEES IN CROP PRODUCTION AND FOREST TREE VARIETIES
    (Attached to the Finance Ministry's Circular No. 180/2011/TT-BTC of December 14. 2011) Appendix 1. Fees in crop production and forest tree varieties

    No.

    Fee

    Unit of calculation

    Rate (VND)

    I

    Fees on agricultural plant varieties and fertilizer

     

     

    1

    Grant of license for export or import of agricultural plant varieties or gene sources

    license

    100.000

    2

    Grant of certificate of prototypal plant or prototypal garden

    certificate

    100.000

    3

    Grant of certificate of laboratory or organization for certification of plant varieties, fertilizer and plant products

    certificate

    100.000

    4

    Grant of license for fertilizer export or import

    license

    100.000

    II

    Fees on forest tree varieties

     

     

    1

    Grant of license for export or import of forest tree varieties or gene sources

    license

    100.000

    2

    Grant of certificate of new forest tree variety

    certificate

    100.000

    3

    Grant of certificate of origin of seed batch

    certificate

    100,000

    III

    Fees on plant variety protection

     

     

    1

    Grant of duplicate of plant variety protection title

    title

    350,000

    2

    Modification or re-grant of plant variety protection title

    title

    100,000

    3

    Consideration for entitlement of preemptive right

    time

    250.000

    4

    Registration of contract on transfer of rights to protected plant varieties

    time

    250.000

    5

    Grant of certificate of right representation service provision for plant varieties

    person/time

    100,000

    6

    Grant of card of examiner of rights to plant varieties

    person/time

    100,000

    7

    Registration, modification of information on plant variety right representation service provider; re-grant of certificate of plant variety right representation service provision

    organization/time

    100.000

    8

    Grant, re-grant, modification of certificate of plant variety right examination organization; re-grant of examiner card

    organization/time

    100.000

    Appendix 2. Charges in crop production and forest tree varieties

    No.

    Charge

    Unit of calculation

    Rate (VND)

    I

    Charges on plant varieties

     

     

    A

    Agricultural plant varieties

     

     

    1

    DUS (distinctness, uniformity, satiability) testing

     

     

     

    - DUS testing for seasonal plant varieties (short-term plants)

    variety

    8.300.000

     

    - DUS testing for annual crop varieties

    variety

    11.000.000

     

    - DUS testing for perennial crop varieties

    variety

    24.000.000

     

    - DUS testing by the author

     

    50% of Testing charge rate

    2

    VCV, (value for cultivation and use) testing for seasonal plant varieties (rice, maize, peanut, soya)

    variety/crop/ point

    1.275.000

    3

    Examination of Gl strain of short-term crop

     

     

     

    - 20 strains or less

    1.800.000

     

     

    - From the 21st to the 50th strain

    strain 75.000

     

     

    - From the 51st to the 100th strain

    strain

    45,000

     

    - From the 101st strain on

    strain

    50.000

    4

    Examination of 02 strain of short-term crop

     

     

     

    - 5 strains or less

     

    1.800.000

     

    - From the 6th to the 10th strain

    strain

    270.000

     

    -From the 11st to the 20th strain

    strain

    165.000

     

    -From the 21st to the 30th strain

    strain 120.000

     

     

    - From the 31st on

    strain 100.000

     

    5

    Examination of short-term crop field (purebred):

     

     

     

    - 5 hectares or less

    point

    1,050.000

     

    - More than 5 hectares

    hectare

    215.000

    6

    Examination of short-term crop field (crossbred):

     

     

     

    - 5 hectares or less

    point

    1.500.000

     

    - More than 5 hectares

    hectare

    300.000

    7

    Strain sampling

     

     

     

    - 2 samples or less/point

    point

    600.000

     

    - 3 samples or more/point

    sample

    225.000

    8

    Sample testing of breed seeds and tubers of agricultural plant varieties

     

     

     

    - All criteria on seed

    sample

    450,000

     

    - 1 criterion on seed

    sample

    225,000

     

    - Breed tuber testing: with virus testing

    sample

    800.000

     

    - Breed tuber testing: without virus testing

    sample

    300.000

    9

    Post- and pre-testing of short-term crop varieties

     

     

    10

    - Pre-basic parent strain

    sample

    1.050.000

     

    - Basic, certified, Fl strain

    sample

    725.000

    11

    Industrial and perennial fruit trees

     

     

     

    - Appraisal and recognition of prototypal plants

    plant

    2.000.000

     

    - Appraisal and re-recognition of prototypal plants

    plant

    1.400,000

     

    - Appraisal and recognition of prototypal gardens

    garden

    500.000

     

    - Appraisal and re-recognition of prototypal gardens

    strain

    350.000

     

    - Examination of seedlings, except tea

    1.000 plants

    400.000

     

    - Examination of tea seedlings

    1.000 plants

    50.000

    12

    Council for recognition of new agricultural plant varieties

    variety

    4.500,000

    13

    Appraisal for appointment of VCU testing establishments

    time

    10.000.000

    B

    Forest tree varieties

     

     

    1

    Council for recognition of new forest tree varieties

    variety

    4.500.000

    2

    Recognition of dominant trees

    tree

    450.000

    3

    Recognition of prototypal gardens

    strain

    1.000.000

    4

    Appraisal for re-recognition of prototypal gardens

    strain

    475.000

    5

    Recognition of used forest estates

    strain

    750.000

    6

    Recognition of breed forests, seedling nurseries

    forest, nursery

    2.750.000

    7

    Recognition of origin of seed batches

    batch

    750.000

    II

    Charges for plant variety protection

     

     

    1

    Appraisal of applications

    time

    2.000.000

    2

    For re-appraisal of the application at an applicant's request, the applicant shall pay 50% of the charge of the first time

    lime

    1,000.000

    3

    Maintenance of effect of plant variety protection title

     

     

     

    - From the 1st to the 3rd year

    variety/year

    3,000,000

     

    - From the 4th to the 6,th year

    variety/year

    5,000.000

     

    - From the 7'" to the 9'" year

    variety/year

    7,000.000

     

    -From the 10th to the 15th year

    variety/year

    10.000.000

     

    - From the 16th year to the time the plant variety protection title expires

    variety/year

    20,000,000

    4

    Appraisal of request for restoration of validity of plant variety protection title

    application

    1.200.000

    III

    Charges for recognition (appointment), supervision of laboratories and certification organizations in crop production

     

     

    1

    Inter-section testing

    laboratory/ time

    4.500,000

    2

    Appointment and supervision of laboratories and certification organizations

     

     

     

    - Appointment

    laboratory, organization/time

    15.000.000

     

    - Supervision

    Laboratory, organization/time

    7.500,000

     

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu180/2011/TT-BTC
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Tài chính
                              Ngày ban hành14/12/2011
                              Người kýVũ Thị Mai
                              Ngày hiệu lực 01/02/2012
                              Tình trạng Hết hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                    Tải văn bản gốc
                                                    Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                    Tải văn bản Tiếng Việt
                                                    Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                    • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                    • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                    • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                    • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                    • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                    • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                    • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                    • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                    • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                    • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ