Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt diện tích rừng trong lưu vực, đơn giá và đối tượng được thanh toán tiền tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2019 do tỉnh Lào Cai ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    37703





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu664/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Lào Cai
      Ngày ban hành17/03/2020
      Người kýTrịnh Xuân Trường
      Ngày hiệu lực 17/03/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LÀO CAI
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Đ
      ộc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ----------------

      Số: 664/QĐ-UBND

      Lào Cai, ngày 17 tháng 3 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      PHÊ DUYỆT DIỆN TÍCH RỪNG TRONG LƯU VỰC, ĐƠN GIÁ VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC THANH TOÁN TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2019

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

      Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

      Xét đề nghị của Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh tại Tờ trình số 03/TTr-QBVR ngày 06/3/2020,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt diện tích rừng trong lưu vực cung ứng dịch vụ môi trường rừng, đơn giá và đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:

      1. Tổng diện tích đất có rừng của 19 lưu vực chính cung ứng dịch vụ môi trường rừng đủ điều kiện được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng: 229.085,78 ha, trong đó phân theo đối tượng chủ quản lý:

      - Chủ rừng là tổ chức: 136.485,17 ha;

      - UBND cấp xã: 49.732,53 ha;

      - Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn: 42.868,08 ha.

      (Có biểu 01 kèm theo)

      2. Đơn giá bình quân chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho các chủ rừng theo từng lưu vực chính:

      (Có biểu 02 kèm theo)

      3. Tổng số tiền dịch vụ môi trường rừng chi trả cho các chủ rừng nằm trong lưu vực chính: 120.306 triệu đồng.

      (Có biểu 03, 04 kèm theo)

      Điều 2. Giao Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh chủ trì phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, tổ chức thanh toán đảm bảo chính xác, đúng đối tượng.

      Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Các thành viên Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Bưu điện tỉnh Lào Cai; Vườn quốc gia Hoàng Liên; Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp: Bảo Yên, Văn Bàn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm các huyện, thị, thành phố; Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển năng lượng Phúc Khánh; Ban quản lý khu du lịch sinh thái Hàm Rồng; Trung đoàn 254; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn được hưởng tiền dịch vụ môi trường rừng và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

      Nơi nhận:
      - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
      - Tổng cục Lâm nghiệp;
      - CT, PCT2;
      - Quỹ Bảo vệ và PTR Việt Nam;
      - Quỹ Bảo vệ và PTR tỉnh;
      - Như Điều 3 QĐ;
      - CVP, PCVP2;
      - BBT Cổng TTĐT tỉnh;
      - Lưu: VT, TH1,3, TNMT, NLN1
      ,2,3.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH


      Trịnh Xuân Trường

       

      Biểu 01

      BIỂU TỔNG HỢP DIỆN TÍCH RỪNG TRONG LƯU VỰC CỦA CÁC CHỦ RỪNG ĐƯỢC THANH TOÁN TIỀN DVMT NĂM 2019

      (Kèm theo Quyết định số: 664/QĐ-UBND ngày 17/3/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)

      Đơn vị tính: ha

      TT

      Tên lưu vực

      Tổng diện tích đất có rừng

      Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư

      UBND cấp xã

      Chủ rừng là tổ chức

      1

      2

      3=4+5+6

      4

      5

      6

       

      Tổng cộng

      229.085,78

      42.868,08

      49.732,53

      136.485,17

      1

      Ngòi Phát (gồm các tiểu lưu vực: Tà Lơi 1, 2, 3; Nậm Hô; Nậm Pung; Pờ Hồ; Mường Hum)

      26.615,86

      4.105,75

      6.142,23

      16.367,88

      2

      Vạn Hồ (gồm các tiểu lưu vực: Ngòi Xan 1, 2; Trung Hồ; Sùng Vui; Can Hồ)

      7.062,68

      1.019,25

      1.936,60

      4.106,83

      3

      Cốc San Hạ (gồm các tiểu lưu vực: Cốc San; Chu Linh, nhà máy nước Cốc San)

      6.063,29

      510,10

      1.544,14

      4.009,05

      4

      Ngòi Đường 2 (gồm tiểu lưu vực Ngòi đường 1)

      2.721,40

      26,85

      629,78

      2.064,77

      5

      Tà Thàng (gồm các tiểu lưu vực: Séo Choong Hô, Lao Chải, Sử Pán 1, 2, Nậm Củn, Nậm Cang 1A, 1B, 2, Nậm Tóng, Nậm Sài )

      33.142,42

      2.318,10

      4.827,22

      25.997,10

      6

      Suối Chăn 2 (gồm các tiểu lưu vực: Suối Chăn 1; Nậm Khóa 1,2,3; Nậm Mu; Nậm Xây Luông 1,2,3,4,5; Tu Trên; Suối Chút 1, 2; Nậm Xây Nọi; Minh Lương; Nậm Khắt; Lán Bò; Hỏm Dưới)

      48.734,93

      6.545,36

      9.053,38

      33.136,19

      7

      Phú Mậu 3 (gồm các tiểu lưu vực: Phú Mậu 1,2)

      2.272,06

      0,00

      62,82

      2.209,24

      8

      Nậm Tha 6 (gồm các tiểu lưu vực: Nậm Tha 3, 4, 5)

      3.370,10

      0,00

      0,00

      3.370,10

      9

      Thác Bà (gồm các tiểu lưu vực: Bắc Cuông; Bắc Hà; Bắc Nà; Cốc Đàm; Nậm Khánh; Nậm Lúc; Nậm Phàng; Thải Giàng Phố; Vĩnh Hà; Pa ke; Bảo Nhai, chi nhánh cấp nước huyện Bảo Yên)

      84.917,62

      26.762,79

      20.884,22

      37.270,61

      10

      Tà Lạt

      3.261,46

      663,03

      1.422,61

      1.175,82

      11

      Suối Trát

      1.628,45

      0,00

      106,97

      1.521,48

      12

      Nậm Nhùn (Nậm Nhùn 1,2)

      2.013,05

      239,34

      0,00

      1.773,71

      13

      Phố Cũ 2

      2.019,44

      95,81

      1.396,35

      527,28

      14

      Nhà máy giấy suối Bảo Hà

      1.146,73

      170,62

      976,11

      0,00

      15

      Công ty nước sạch, đập lấy nước Sao Đỏ

      329,28

      7,92

      106,23

      215,13

      16

      Công ty nước sạch, điểm hút nước suối Ngòi Lu

      1.350,91

      363,18

      410,44

      577,29

      17

      Công ty nước sạch, đập lấy nước Bản Qua

      1.394,87

      35,81

      122,12

      1.236,94

      18

      Công ty nước sạch, đập lấy nước suối Nậm Đen

      407,44

      0,00

      51,05

      356,39

      19

      Công ty Khoáng sản 3

      633,79

      4,17

      60,26

      569,36

       

      Biểu 02

      BIỂU TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ CHI TRẢ TIỀN DVMTR THEO LƯU VỰC NĂM 2019

      (Kèm theo Quyết định số: 664/QĐ-UBND ngày 17/3/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)

      TT

      Tên lưu vực

      Tổng số tiền DVMTR tính đơn giá năm 2019 (đồng)

      Trong đó

      Diện tích có rừng trong lưu vực đủ điều kiện chi trả (ha)

      Đơn giá lưu vực (đồng/ha)

      Thành tiền (đồng)

      Tiền DVMTR năm 2019

      Tiền DVMTR năm 2019 điều tiết từ lưu vực thủy điện Ngòi Phát, Vạn Hồ, Cốc San Hạ, Tà Thàng (đồng)

      Kinh phí dự phòng (đồng)

      Tiền DVMTR năm 2011, 2012, 2018 còn dư; điều tiết từ khu vực chưa xác định được đối tượng nhận tiền DVMTR; lãi tiền gửi năm 2019 (đồng)

      1

      2

      3=4+5+6+7+8

      4

      5

      6

      7

      8

      9=3/8

      10=8*9

       

      Tổng

      120.306.003.550

      80.250.200.939

      23.420.186.562

      6.491.717.916

      10.143.898.133

      229.085,78

       

      120.306.003.550

      1

      Ngòi Phát

      15.969.516.000

      15.969.516.000

       

       

       

      26.615,86

      600.000

      15.969.516.000

      2

      Vạn Hồ

      4.237.608.000

      4.237.608.000

       

       

       

      7.062,68

      600.000

      4.237.608.000

      3

      Cốc San Hạ

      3.637.974.000

      3.637.974.000

       

       

       

      6.063,29

      600.000

      3.637.974.000

      4

      Ngòi đường 2

      1.632.839.999

      1.632.839.999

       

       

       

      2.721,40

      600.000

      1.632.840.000

      5

      Tà Thàng

      19.885.452.000

      19.885.452.000

       

       

       

      33.142,42

      600.000

      19.885.452.000

      6

      Suối Chăn 2

      24.269.806.718

      12.609.723.243

      7.707.071.976

      2.404.774.058

      1.548.237.441

      48.734,93

      498.000

      24.269.995.140

      7

      Phú Mậu 3

      1.122.799.349

      578.863.032

      359.303.568

      110.395.461

      74.237.288

      2.272,06

      494.000

      1.122.397.640

      8

      Nậm Tha 6

      2.022.060.000

      1.833.861.254

       

      188.198.746

       

      3.370,10

      600.000

      2.022.060.000

      9

      Thác Bà

      40.760.457.600

      18.233.648.189

      13.428.872.427

      3.477.354.567

      5.620.582.417

      84.917,62

      480.000

      40.760.457.600

      10

      Tà Lạt

      1.506.794.520

      270.228.249

      515.767.285

      51.535.459

      669.263.527

      3.261,46

      462.000

      1.506.794.520

      11

      Suối Trát

      781.655.999

      201.157.924

      257.523.083

      38.362.999

      284.611.993

      1.628,45

      480.000

      781.656.000

      12

      Nậm Nhùn

      1.129.107.768

      948.263.608

       

      180.844.160

       

      2.013,05

      561.000

      1.129.321.050

      13

      Phố Cũ 2

      928.942.400

      144.739.654

      319.354.242

      27.603.422

      437.245.082

      2.019,44

      460.000

      928.942.400

      14

      Nhà máy giấy suối Bảo Hà

      527.495.801

      1.726.666

      181.343.883

      329.293

      344.095.959

      1.146,73

      460.000

      527.495.800

      15

      Công ty nước sạch, đập lấy nước Sao Đỏ

      151.468.799

      18.306.250

      52.072.339

      3.491.200

      77.599.010

      329,28

      460.000

      151.468.800

      16

      Công ty nước sạch, điểm hút nước suối Ngòi Lu

      621.418.599

      7.951.762

      213.632.907

      1.516.487

      398.317.443

      1.350,91

      460.000

      621.418.600

      17

      Công ty nước sạch, đập lấy nước Bản Qua

      641.640.198

      18.520.589

      220.584.741

      3.532.077

      399.002.791

      1.394,87

      460.000

      641.640.200

      18

      Công ty nước sạch, đập lấy nước suối Nậm Đen

      187.422.400

      19.011.522

      64.432.561

      3.625.703

      100.352.614

      407,44

      460.000

      187.422.400

      19

      Công ty Khoáng Sản 3

      291.543.400

      808.998

      100.227.550

      154.284

      190.352.568

      633,79

      460.000

      291.543.400

       

      Biểu 03

      BIỂU CHI TIẾT KINH PHÍ CHI TRẢ TIỀN DVMTR CHO CÁC CHỦ RỪNG PHÂN THEO LƯU VỰC NĂM 2019

      (Kèm theo Quyết định số: 664/QĐ-UBND ngày 17/3/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)

      TT

      Danh sách các đơn vị

      Tổng diện tích rừng trong lưu vực đủ điều kiện chi trả (ha)

      Đơn giá lưu vực (đồng)

      Tổng số tiền chi trả tiền DVMTR (đồng)

      1

      2

      3

      4

      5=(3)*(4)

       

      Tổng cộng

      229.085,78

       

      120.306.003.550

      I

      Huyện Bắc Hà

      26.678,95

       

      12.805.896.000

      1

      Ban Quản lý rừng phòng hộ

      10.312,81

       

      4.950.148.800

       

      Lưu vực thủy điện Thác Bà

      10.312,81

      480.000

      4.950.148.800

      2

      Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư thôn bản

      8.847,23

       

      4.246.670.400

       

      Lưu vực thủy điện Thác Bà

      8.847,23

      480.000

      4.246.670.400

      3

      UBND cấp xã

      7.518,91

       

      3.609.076.800

       

      Lưu vực thủy điện Thác Bà

      7.518,91

      480.000

      3.609.076.800

      II

      Huyện Mường Khương

      11.876,96

       

      5.635.648.920

      1

      Ban Quản lý rừng phòng hộ

      4.412,32

       

      2.092.446.240

       

      Lưu vực thủy điện Thác Bà

      3.021,37

      480.000

      1.450.257.600

       

      Lưu vực thủy điện Tà Lạt

      1.175,82

      462.000

      543.228.840

       

      Lưu vực công ty nước sạch, đập lấy nước Sao Đỏ

      215,13

      460.000

      98.959.800

      2

      Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn

      2.639,90

       

      1.255.059.060

       

      Lưu vực thủy điện Thác Bà

      1.968,95

      480.000

      945.096.000

       

      Lưu vực công ty nước sạch, đập lấy nước Sao Đỏ

      7,92

      460.000

      3.643.200

       

      Lưu vực thủy điện Tà Lạt

      663,03

      462.000

      306.319.860

      3

      UBND cấp xã

      4.824,74

       

      2.288.143.620

       

      Lưu vực thủy điện Thác Bà

      3.295,90

      480.000

      1.582.032.000

       

      Lưu vực công ty nước sạch, đập lấy nước Sao Đỏ

      106,23

      460.000

      48.865.800

       

      Lưu vực thủy điện Tà Lạt

      1.422,61

      462.000

      657.245.820

      III

      Huyện Si Ma Cai

      9.142,17

       

      4.388.241.600

      1

      Ban Quản lý rừng phòng hộ

      5.283,88

       

      2.536.262.400

       

      Lưu vực thủy điện Thác Bà

      5.283,88

      480.000

      2.536.262.400

      2

      Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư thôn

      2.304,05

       

      1.105.944.000

       

      Lưu vực thủy điện Thác Bà

      2.304,05

      480.000

      1.105.944.000

      3

      UBND cấp xã

      1.554,24

       

      746.035.200

       

      Lưu vực thủy điện Thác Bà

      1.554,24

      480.000

      746.035.200

      IV

      Huyện Bảo Thắng

      7.476,77

       

      3.724.888.450

      1

      Ban Quản lý rừng phòng hộ

      4.192,27

       

      2.148.703.710

       

      Lưu vực thủy điện Thác Bà

      621,73

      480.000

      298.430.400

       

      Lưu vực thủy điện Suối Trát

      1.434,01

      480.000

      688.324.800

       

      Lưu vực công ty nước sạch, điểm hút nước suối Ngòi Lu

      362,82

      460.000

      166.897.200

       

      Lưu vực thủy điện Nậm Nhùn 1,2

      1.773,71

      561.000

      995.051.310

      2

      Trung đoàn 254

      214,47

       

      98.656.200

       

      Lưu vực công ty nước sạch, điểm hút nước suối Ngòi Lu

      214,47

      460.000

      98.656.200

      3

      Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư thôn

      1.404,65

       

      686.354.940

       

      Lưu vực công ty nước sạch, điểm hút nước suối Ngòi Lu

      363,18

      460.000

      167.062.800

       

      Lưu vực thủy điện Nậm Nhùn 1,2

      239,34

      561.000

      134.269.740

       

      Lưu vực thủy điện Thác Bà

      802,13

      480.000

      385.022.400

      4

      UBND cấp xã

      1.665,38

       

      791.173.600

       

      Lưu vực thủy điện Thác Bà

      1.147,97

      480.000

      551.025.600

       

      Lưu vực thủy điện Suối Trát

      106,97

      480.000

      51.345.600

       

      Lưu vực công ty nước sạch, điểm hút nước suối Ngòi Lu

      410,44

      460.000

      188.802.400

      V

      Huyện Bảo Yên

      39.385,18

       

      18.881.951.800

      1

      Cty TNHH MTV Lâm Nghiệp huyện Bảo Yên

      8.670,08

       

      4.161.638.400

       

      Lưu vực thủy điện Thác Bà

      8.670,08

      480.000

      4.161.638.400

      2

      Ban Quản lý rừng phòng hộ

      9.360,74

       

      4.493.155.200

       

      Lưu vực thủy điện Thác Bà

      9.360,74

      480.000

      4.493.155.200

      3

      Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư thôn

      13.011,05

       

      6.241.891.600

       

      Lưu vực nhà máy giấy suối Bảo Hà

      170,62

      460.000

      78.485.200

       

      Lưu vực thủy điện Thác Bà

      12.840,43

      480.000

      6.163.406.400

      4

      UBND cấp xã

      8.343,31

       

      3.985.266.600

       

      Lưu vực nhà máy giấy suối Bảo Hà

      976,11

      460.000

      449.010.600

       

      Lưu vực thủy điện Thác Bà

      7.367,20

      480.000

      3.536.256.000

      VI

      Huyện Bát Xát

      32.972,63

       

      19.305.654.400

      1

      Ban Quản lý rừng phòng hộ

      5.695,45

       

      3.170.279.200

       

      Lưu vực thủy điện Ngòi Phát

      2.141,20

      600.000

      1.284.720.000

       

      Lưu vực công ty nước sạch, đập lấy nước Bản Qua

      1.236,94

      460.000

      568.992.400

       

      Lưu vực thủy điện Phố Cũ 2

      527,28

      460.000

      242.548.800

       

      Lưu vực thủy điện Vạn Hồ

      1.668,16

      600.000

      1.000.896.000

       

      Lưu vực thủy điện Cốc San Hạ

      121,87

      600.000

      73.122.000

      2

      Ban Quản lý khu Bảo tồn thiên nhiên

      13.493,04

       

      8.095.824.000

       

      Lưu vực thủy điện Ngòi Phát

      13.493,04

      600.000

      8.095.824.000

      3

      Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư thôn

      4.387,09

       

      2.613.907.000

       

      Lưu vực thủy điện Ngòi Phát

      3.754,30

      600.000

      2.252.580.000

       

      Lưu vực thủy điện Phố Cũ 2

      95,24

      460.000

      43.810.400

       

      Lưu vực công ty nước sạch, đập lấy nước Bản Qua

      35,81

      460.000

      16.472.600

       

      Lưu vực thủy điện Vạn Hồ

      303,21

      600.000

      181.926.000

       

      Lưu vực thủy điện Cốc San Hạ

      198,53

      600.000

      119.118.000

      4

      UBND cấp xã

      9.397,05

       

      5.425.644.200

       

      Lưu vực công ty nước sạch, đập lấy nước Bản Qua

      122,12

      460.000

      56.175.200

       

      Lưu vực thủy điện Phố Cũ 2

      1.396,35

      460.000

      642.321.000

       

      Lưu vực thủy điện Ngòi Phát

      6.130,50

      600.000

      3.678.300.000

       

      Lưu vực thủy điện Vạn Hồ

      1.266,24

      600.000

      759.744.000

       

      Lưu vực thủy điện Cốc San Hạ

      481,84

      600.000

      289.104.000

      VII

      Thành phố Lào Cai

      3.355,19

       

      1.924.383.400

      1

      Ban Quản lý rừng phòng hộ

      2.634,13

       

      1.500.767.600

       

      Lưu vực công ty Khoáng Sản 3

      569,36

      460.000

      261.905.600

       

      Lưu vực thủy điện Ngòi Đường 1,2

      2.064,77

      600.000

      1.238.862.000

      2

      Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư thôn

      31,02

       

      18.028.200

       

      Lưu vực công ty Khoáng Sản 3

      4,17

      460.000

      1.918.200

       

      Lưu vực thủy điện Ngòi Đường 1,2

      26,85

      600.000

      16.110.000

      3

      UBND cấp xã

      690,04

       

      405.587.600

       

      Lưu vực công ty Khoáng Sản 3

      60,26

      460.000

      27.719.600

       

      Lưu vực thủy điện Ngòi Đường 1,2

      629,78

      600.000

      377.868.000

      VIII

      Huyện Sa Pa

      43.413,40

       

      26.037.463.800

      1

      Ban Quản lý rừng phòng hộ

      14.463,02

       

      8.667.315.600

       

      Lưu vực thủy điện Ngòi Phát

      733,64

      600.000

      440.184.000

       

      Lưu vực thủy điện Vạn Hồ

      2.438,67

      600.000

      1.463.202.000

       

      Lưu vực thủy điện Cốc San Hạ

      3.871,77

      600.000

      2.323.062.000

       

      Lưu vực thủy điện Tà Thàng

      7.331,47

      600.000

      4.398.882.000

       

      Lưu vực thủy điện Suối Trát

      87,47

      480.000

      41.985.600

      2

      Vườn quốc gia Hoàng Liên

      18.638,74

       

      11.183.244.000

       

      Lưu vực thủy điện Tà Thàng

      18.638,74

      600.000

      11.183.244.000

      3

      Ban Quản lý khu du lịch sinh thái Hàm Rồng

      42,30

       

      25.380.000

       

      Lưu vực thủy điện Cốc San Hạ

      15,41

      600.000

      9.246.000

       

      Lưu vực thủy điện Tà Thàng

      26,89

      600.000

      16.134.000

      4

      Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư thôn

      3.697,73

       

      2.218.558.200

       

      Lưu vực thủy điện Ngòi Phát

      351,45

      600.000

      210.870.000

       

      Lưu vực thủy điện Vạn Hồ

      716,04

      600.000

      429.624.000

       

      Lưu vực thủy điện Phố Cũ 2

      0,57

      460.000

      262.200

       

      Lưu vực thủy điện Cốc San Hạ

      311,57

      600.000

      186.942.000

       

      Lưu vực thủy điện Tà Thàng

      2.318,10

      600.000

      1.390.860.000

      5

      UBND cấp xã

      6.571,61

       

      3.942.966.000

       

      Lưu vực thủy điện Ngòi Phát

      11,73

      600.000

      7.038.000

       

      Lưu vực thủy điện Vạn Hồ

      670,36

      600.000

      402.216.000

       

      Lưu vực thủy điện Cốc San Hạ

      1.062,30

      600.000

      637.380.000

       

      Lưu vực thủy điện Tà Thàng

      4.827,22

      600.000

      2.896.332.000

      IX

      Huyện Văn Bàn

      54.784,53

       

      27.601.875.180

      1

      Ban Quản lý rừng phòng hộ

      9.498,51

       

      4.761.683.160

       

      Lưu vực thủy điện Suối Chăn 2

      9.190,42

      498.000

      4.576.829.160

       

      Lưu vực thủy điện Nậm Tha 6

      308,09

      600.000

      184.854.000

      2

      Cty TNHH MTV Lâm nghiệp huyện Văn Bàn

      4.351,40

       

      2.145.618.100

       

      Lưu vực công ty nước sạch, đập lấy nước suối Nậm Đen

      356,39

      460.000

      163.939.400

       

      Lưu vực thủy điện Suối Chăn 2

      2.035,94

      498.000

      1.013.898.120

       

      Lưu vực thủy điện Phú Mậu 3

      1.959,07

      494.000

      967.780.580

      3

      Khu Bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Văn Bàn

      22.153,65

       

      11.031.542.420

       

      Lưu vực thủy điện Suối Chăn 2

      21.909,83

      498.000

      10.911.095.340

       

      Lưu vực thủy điện Phú Mậu 3

      243,82

      494.000

      120.447.080

      4

      Công ty CP ĐTXD và PT NL Phúc Khánh

      3.068,36

       

      1.840.342.900

       

      Lưu vực thủy điện Phú Mậu 3

      6,35

      494.000

      3.136.900

       

      Lưu vực thủy điện Nậm Tha 6

      3.062,01

      600.000

      1.837.206.000

      5

      Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư thôn

      6.545,36

       

      3.259.589.280

       

      Lưu vực thủy điện Suối Chăn 2

      6.545,36

      498.000

      3.259.589.280

      6

      UBND cấp xã

      9.167,25

       

      4.563.099.320

       

      Lưu vực công ty nước sạch, đập lấy nước suối Nậm Đen

      51,05

      460.000

      23.483.000

       

      Lưu vực thủy điện Phú Mậu 3

      62,82

      494.000

      31.033.080

       

      Lưu vực thủy điện Suối Chăn 2

      9.053,38

      498.000

      4.508.583.240

       

      Biểu 04

      BIỂU CHI TIẾT KINH PHÍ CHI TRẢ TIỀN DVMTR CHO UBND CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM 2019

      (Kèm theo Quyết định số: 664/QĐ-UBND ngày 17/3/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)

      TT

      Danh sách các đơn vị

      Tổng diện tích rừng trong lưu vực đủ điều kiện chi trả (ha)

      Đơn giá lưu vực (đồng)

      Tổng số tiền chi trả DVMTR (đồng)

      1

      2

      3

      4

      5=3*4

       

      Tổng cộng

      49.732,53

       

      25.756.992.940

      I

      Huyện Bắc Hà

      7.518,91

       

      3.609.076.800

      1

      UBND xã Bản Cái

      410,53

      480.000

      197.054.400

      2

      UBND xã Bản Liền

      856,61

      480.000

      411.172.800

      3

      UBND xã Bản Phố

      109,68

      480.000

      52.646.400

      4

      UBND xã Bảo Nhai

      571,24

      480.000

      274.195.200

      5

      UBND xã Cốc Lầu

      195,74

      480.000

      93.955.200

      6

      UBND xã Cốc Ly

      404,79

      480.000

      194.299.200

      7

      UBND xã Hoàng Thu Phố

      283,29

      480.000

      135.979.200

      8

      UBND xã Lùng Cải

      273,11

      480.000

      131.092.800

      9

      UBND xã Lùng Phình

      480,36

      480.000

      230.572.800

      10

      UBND xã Na Hối

      276,50

      480.000

      132.720.000

      11

      UBND xã Nậm Mòn

      769,00

      480.000

      369.120.000

      12

      UBND xã Nậm Đét

      377,93

      480.000

      181.406.400

      13

      UBND xã Nậm Khánh

      200,80

      480.000

      96.384.000

      14

      UBND xã Nậm Lúc

      470,79

      480.000

      225.979.200

      15

      UBND xã Tả Củ Tỷ

      575,61

      480.000

      276.292.800

      16

      UBND xã Tả Van Chư

      166,72

      480.000

      80.025.600

      17

      UBND xã Thải Giàng Phố

      910,39

      480.000

      436.987.200

      18

      UBND xã Tả Chải

      159,83

      480.000

      76.718.400

      19

      UBND TT Bắc Hà

      25,99

      480.000

      12.475.200

      II

      Huyện Mường Khương

      4.824,74

       

      2.288.143.620

      20

      UBND xã Bản Lầu

      116,10

      462.000

      53.638.200

      21

      UBND xã Bản Xen

      234,50

      462.000

      108.339.000

      22

      UBND xã Cao Sơn

      277,94

       

      131.753.580

      +

      Lưu vực thủy điện Tà Lạt

      92,09

      462.000

      42.545.580

      +

      Lưu vực thủy điện Thác Bà

      185,85

      480.000

      89.208.000

      23

      UBND xã Dìn Chin

      385,15

      480.000

      184.872.000

      24

      UBND xã La Pán Tẩn

      399,77

      480.000

      189.943.800

      +

      Lưu vực thủy điện Tà Lạt

      108,10

      462.000

      49.942.200

      +

      Lưu vực thủy điện Thác Bà

      291,67

      480.000

      140.001.600

      25

      UBND xã Lùng Khấu Nhin

      388,20

       

      185.420.880

      +

      Lưu vực thủy điện Tà Lạt

      50,84

      462.000

      23.488.080

      +

      Lưu vực thủy điện Thác Bà

      337,36

      480.000

      161.932.800

      26

      UBND xã Lùng Vai

      811,66

      462.000

      374.986.920

      27

      UBND xã Nấm Lư

      197,65

      480.000

      94.872.000

      28

      UBND xã Pha Long

      405,98

      480.000

      194.870.400

      29

      UBND xã Thanh Bình

      9,32

      462.000

      4.305.840

      30

      UBND xã Tung Chung Phố

      160,50

      480.000

      77.040.000

      31

      UBND xã Tả Gia Khâu

      626,25

      480.000

      300.600.000

      32

      UBND xã Tả Ngải Chồ

      223,34

      480.000

      107.203.200

      33

      UBND xã Tả Thàng

      482,15

      480.000

      231.432.000

      34

      UBND TT. Mường Khương

      106,23

      460.000

      48.865.800

      III

      Huyện Si Ma Cai

      1.554,24

       

      746.035.200

      35

      UBND xã Bản Mế

      221,31

      480.000

      106.228.800

      36

      UBND xã Quan Hồ Thẩn

      66,65

      480.000

      31.992.000

      37

      UBND xã Cán Cấu

      133,18

      480.000

      63.926.400

      38

      UBND xã Lùng Thẩn

      210,92

      480.000

      101.241.600

      39

      UBND xã Nàn Sán

      176,00

      480.000

      84.480.000

      40

      UBND xã Nàn Sín

      103,50

      480.000

      49.680.000

      41

      UBND xã Sán Chải

      243,21

      480.000

      116.740.800

      42

      UBND TT. Si Ma Cai

      28,55

      480.000

      13.704.000

      43

      UBND xã Sín Chéng

      92,00

      480.000

      44.160.000

      44

      UBND xã Thào Chư Phìn

      278,92

      480.000

      133.881.600

      IV

      Huyện Bảo Thắng

      1.665,38

       

      791.173.600

      45

      UBND thị trấn Tằng Loỏng

      106,97

      480.000

      51.345.600

      46

      UBND xã Xuân Quang

      1.006,96

       

      475.407.800

      +

      Lưu vực thủy điện Thác Bà

      610,31

      480.000

      292.948.800

      +

      Lưu vực nước sạch Ngòi Lu

      396,65

      460.000

      182.459.000

      47

      UBND xã Phong Niên

      537,66

      480.000

      258.076.800

      48

      UBND TT. Phố Lu

      13,79

      460.000

      6.343.400

      V

      Huyện Văn Bàn

      9.167,25

       

      4.563.099.320

      49

      UBND xã Hòa Mạc

      393,82

      498.000

      196.122.360

      50

      UBND xã Dương Quỳ

      2.024,92

      498.000

      1.008.410.160

      51

      UBND xã Thẩm Dương

      925,27

      498.000

      460.784.460

      52

      UBND xã Nậm Xé

      252,99

      498.000

      125.989.020

      53

      UBND xã Minh Lương

      253,83

      498.000

      126.407.340

      54

      UBND xã Nậm Chầy

      2.825,46

      498.000

      1.407.079.080

      55

      UBND xã Dần Thàng

      949,58

      498.000

      472.890.840

      56

      UBND xã Nậm Xây

      590,66

      498.000

      294.148.680

      57

      UBND xã Liêm Phú

      62,82

      494.000

      31.033.080

      58

      UBND xã Nậm Dạng

      295,05

      498.000

      146.934.900

      59

      UBND xã Nậm Mả

      132,81

      498.000

      66.139.380

      60

      UBND xã Khánh Yên Thượng

      273,99

       

      134.507.120

      +

      Lưu vực Công ty nước sạch, đập lấy nước suối Nậm Đen

      51,05

      460.000

      23.483.000

      +

      Lưu vực thủy điện Suối Chăn 2

      222,94

      498.000

      111.024.120

      61

      UBND xã Làng Giàng

      186,05

      498.000

      92.652.900

      VI

      Huyện Bảo Yên

      8.343,31

       

      3.985.266.600

      62

      UBND xã Điện Quan

      1053,10

      480.000

      505.488.000

      63

      UBND xã Minh Tân

      475,05

      480.000

      228.024.000

      64

      UBND xã Thượng Hà

      940,57

      480.000

      451.473.600

      65

      UBND xã Tân Dương

      301,46

      480.000

      144.700.800

      66

      UBND xã Lương Sơn

      368,40

      480.000

      176.832.000

      67

      UBND TT Phố Ràng

      113,26

      480.000

      54.364.800

      68

      UBND xã Xuân Thượng

      694,19

      480.000

      333.211.200

      69

      UBND xã Yên Sơn

      232,02

      480.000

      111.369.600

      70

      UBND xã Xuân Hòa

      523,73

      480.000

      251.390.400

      71

      UBND xã Vĩnh Yên

      979,58

      480.000

      470.198.400

      72

      UBND xã Nghĩa Đô

      593,10

      480.000

      284.688.000

      73

      UBND xã Tân Tiến

      704,75

      480.000

      338.280.000

      74

      UBND xã Phúc Khánh

      212,10

      480.000

      101.808.000

      75

      UBND xã Việt Tiến

      175,89

      480.000

      84.427.200

      76

      UBND xã Bảo Hà

      976,11

      460.000

      449.010.600

      VII

      Huyện Bát Xát

      9.397,05

       

      5.425.644.200

      77

      UBND xã Nậm Pung

      1.349,78

      600.000

      809.868.000

      78

      UBND xã Dền Thàng

      483,15

      600.000

      289.890.000

      79

      UBND xã Mường Vi

      775,65

       

      362.497.000

       

      Lưu vực thủy điện Ngòi Phát

      40,70

      600.000

      24.420.000

       

      Lưu vực thủy điện Phố cũ 2

      734,95

      460.000

      338.077.000

      80

      UBND xã Y Tý

      23,61

      600.000

      14.166.000

      81

      UBND xã Bản Xèo

      296,09

       

      177.315.200

       

      Lưu vực thủy điện Ngòi Phát

      293,67

      600.000

      176.202.000

       

      Lưu vực thủy điện Phố cũ 2

      2,42

      460.000

      1.113.200

      82

      UBND xã Mường Hum

      772,30

      600.000

      463.380.000

      83

      UBND xã Dền Sáng

      360,86

      600.000

      216.516.000

      84

      UBND xã Sàng Ma Sáo

      929,37

      600.000

      557.622.000

      85

      UBND xã Phìn Ngan

      1.260,26

      600.000

      756.156.000

      86

      UBND xã Trung Lèng Hồ

      1.390,66

      600.000

      834.396.000

      87

      UBND xã Tòng Sành

      480,37

      600.000

      288.222.000

      88

      UBND xã Pa Cheo

      1.090,54

       

      570.581.600

       

      Lưu vực thủy điện Ngòi Phát

      486,40

      600.000

      291.840.000

       

      Lưu vực thủy điện Phố cũ 2

      598,16

      460.000

      275.153.600

       

      Luu vực thủy điện Vạn Hồ

      5,98

      600.000

      3.588.000

      89

      UBND xã Cốc San

      1,47

      600.000

      882.000

      90

      UBND xã Bản Qua

      122,12

      460.000

      56.175.200

      91

      UBND xã Bản Vược

      60,82

      460.000

      27.977.200

      VIII

      Thị xã Sa Pa

      6.571,61

       

      3.942.966.000

      92

      UBND phường Ô Quý Hồ

      525,99

      600.000

      315.594.000

      93

      UBND phường Cầu Mây

      121,07

      600.000

      72.642.000

      94

      UBND phường Hàm Rồng

      70,83

      600.000

      42.498.000

      95

      UBND phường Phan Si Phăng

      239,62

       

      143.772.000

       

      Lưu vực thủy điện Cốc San hạ

      124,15

      600.000

      74.490.000

       

      Lưu vực thủy điện Tà thàng

      115,47

      600.000

      69.282.000

      96

      UBND phường Sa Pả

      181,03

      600.000

      108.618.000

      97

      UBND phường Sa Pa

      123,40

       

      74.040.000

       

      Lưu vực thủy điện Cốc San hạ

      71,58

      600.000

      42.948.000

       

      Lưu vực thủy điện Tà thàng

      51,82

      600.000

      31.092.000

      98

      UBND xã Bản Hồ

      278,87

      600.000

      167.292.000

      99

      UBND xã Hoàng Liên

      715,13

      600.000

      429.078.000

      100

      UBND xã Liên Minh

      1.428,76

      600.000

      857.256.000

      101

      UBND xã Mường Bo

      495,36

      600.000

      297.216.000

      102

      UBND xã Mường Hoa

      185,54

       

      111.324.000

       

      Lưu vực thủy điện Cốc San hạ

      5,90

      600.000

      3.540.000

       

      Lưu vực thủy điện Tà thàng

      179,64

      600.000

      107.784.000

      103

      UBND xã Ngũ Chỉ Sơn

      624,81

       

      374.886.000

       

      Lưu vực thủy điện Ngòi phát

      11,73

      600.000

      7.038.000

       

      Lưu vực thủy điện Vạn hồ

      613,08

      600.000

      367.848.000

      104

      UBND xã Tả Phìn

      442,78

       

      265.668.000

       

      Lưu vực thủy điện Cốc San hạ

      385,50

      600.000

      231.300.000

       

      Lưu vực thủy điện Vạn hồ

      57,28

      600.000

      34.368.000

      105

      UBND xã Tả Van

      533,41

      600.000

      320.046.000

      106

      UBND xã Thanh Bình

      381,75

      600.000

      229.050.000

      107

      UBND xã Trung Chải

      223,31

      600.000

      133.986.000

      IX

      Thành phố Lào Cai

      690,04

       

      405.587.600

      108

      UBND xã Hợp Thành

      60,26

      460.000

      27.719.600

      109

      UBND xã Tả Phời

      629,78

      600.000

      377.868.000

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu664/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Lào Cai
                                Ngày ban hành17/03/2020
                                Người kýTrịnh Xuân Trường
                                Ngày hiệu lực 17/03/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 64/UB-QĐ năm 1995 công nhận xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5322:1991 (CODEX STAN 38-1981) về nấm ăn và sản phẩm nấm ăn
                                                      • Công văn 4499/BGDĐT-GDĐH năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục đại học năm học 2021-2022 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Công điện 1063/CĐ-TTg năm 2021 về phòng, chống dịch Covid-19 do Thủ tướng Chính phủ điện
                                                      • Nghị định 36/2021/NĐ-CP về Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ – Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
                                                      • Nghị quyết 539/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
                                                      • Thông tư 34/2020/TT-BCT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên do Bộ Công thương ban hành
                                                      • Công văn 83408/CT-TTHT năm 2020 về miễn chữ ký điện tử người mua trên hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ