Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    373272
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu1240/QĐ-UBND
    Loại văn bảnQuyết định
    Cơ quanTỉnh Điện Biên
    Ngày ban hành12/12/2011
    Người kýLê Thành Đô
    Ngày hiệu lực 12/12/2011
    Tình trạng Còn hiệu lực

    UỶ BAN NHÂN DÂN
    TỈNH ĐIỆN BIÊN
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 1240/QĐ-UBND

    Điện Biên, ngày 12 tháng 12 năm 2011

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

    CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Căn cứ Nghị định số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên (có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     

    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Lê Thành Đô

     

    DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1240/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

    Phần 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

    STT

    Tên thủ tục hành chính

    I. Lĩnh vực bảo trợ xã hội

    1

    Trợ cấp hàng tháng đối với người cao tuổi

    2

    Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với người cao tuổi

    3

    Thôi hưởng trợ cấp hàng tháng đối với người cao tuổi không còn đủ điều kiện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

    4

    Trợ cấp xã hội hàng tháng khi người cao tuổi thay đổi nơi cư trú

    5

    Trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhnaj chăm sóc tại cộng đồng

    6

    Hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

    7

    Tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng, chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội

    8

    Cấp Giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động Thương binh và xã hội

    9

    Cấp lại và điều chỉnh Giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động Thương binh và xã hội

    II. Lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội

    1

    Miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp sau cai nghiện tại Trung tâm

    2

    Hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp sau cai nghiện tại Trung tâm

     

    Phần 2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

    I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI

    1. Trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi

    - Trình tự thực hiện:

    Bước 1. Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ kèm văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hàng tháng đối với người cao tuổi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện thị xã, thành phố (gọi tắt là Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện) để xem xét, giải quyết. Công chức tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

    Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) Quyết định trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi.

    Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký Quyết định trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi.

    Bước 4. Phòng Lao động - TB&XH tiếp nhận quyết định từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã để tiến hành thực hiện chi trả chế độ.

    - Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp tại Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội huyện.

    - Thành phần hồ sơ:

    1. Hồ sơ của người đề nghị hưởng trợ cấp:

    - Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo Mẫu số 01);

    - Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu;

    - Biên bản của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã;

    - Bản sao Quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối với trường hợp người cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội được chuyển về địa phương;

    2. Văn bản đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi, có xác nhận của UBND cấp xã.

    - Số lượng hồ sơ:

    01 bộ

    - Thời hạn giải quyết:

    10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Tổ chức

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    Phòng Lao động - TB & Xã hội huyện

    - Kết quả thực hiệ thủ tục hành chính:

    Quyết định hành chính

    - Lệ phí (nếu có):

    Không

    -Tên mẫu đơn,mẫu tờ khai(nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):

    Không

    - Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    Không

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;

    - Điều 1, Điều 2 Thông tư 17/2011/TT- BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

     

    Mẫu số 01

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -------------------------

    TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI

    Phần I

    CÁ NHÂN NGƯỜI CAO TUỔI VÀ GIA ĐÌNH

    1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): .............................................................................. ......

    2. Sinh ngày ..... tháng .....năm ............. .......................... 3. Giới tính: ......................

    4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: ..................................................................... ......

    ......................................................................................................................................

    5. Nơi sinh: ...................................................................... 6. Dân tộc: ................. .......

    6. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

    Loại hình

    Mức/tháng (1000 đ)

    6.1. Đang hưởng lương hưu hằng tháng

     

    6.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng

     

    6.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hằng tháng

     

    6.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng

     

    6.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hằng tháng khác

     

    7. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo: …………………………………………

    8. Quá trình hoạt động của bản thân:

    Từ tháng/năm đến tháng/năm

    Làm gì

    Ở đâu

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    9. Họ và tên vợ hoặc chồng và người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Ghi rõ họ và tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp, sức khỏe, điều kiện kinh tế của từng người):

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    10. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

     

     

    Ngày....... tháng ....... năm 20...

    (Người khai ký, gi rõ họ tên)

     

    Phần II

    KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ

    Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phườngthị trấn: .. ... . . . . . . . . .. .. . đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của .. .. .. . . .. . . .. . . . . . . . . . .. và họp ngày .. . .. .. tháng .. .. . năm . . . . thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:

    1. Về kê khai thông tin của người cao tuổi: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    2. Kết luận ông (bà) ………………….. thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi là người …………………………………………….

     

     

    Xác nhận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã

    Ngày ..... tháng ..... năm 20...

    Xác nhận của Chủ tịch UBND xã, phường

     

    2. Điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi

    - Trình tự thực hiện:

    Bước 1. Khi người cao tuổi có thay đổi về hoàn cảnh dẫn đến thay đổi mức trợ cấp hằng tháng, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản đề nghị thay đổi mức trợ cấp hàng tháng đối với người cao tuổi và gửi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện thị xã, thành phố (gọi tắt là Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện) để xem xét, giải quyết. Công chức tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

    Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi.

    Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký Quyết định điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi.

    Bước 4. Phòng Lao động - TB&XH tiếp nhận quyết định từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã để tiến hành thực hiện chi trả chế độ.

    -Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện.

    - Thành phần hồ sơ:

    - Văn bản đề nghị thay đổi mức trợ cấp hàng tháng.

    - Số lượng hồ sơ:

    01 bộ

    - Thời hạn giải quyết:

    10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Tổ chức

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    Phòng Lao động - TB & Xã hội huyện

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Quyết định hành chính

    - Lệ phí (nếu có):

    Không

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):

    Không

    - Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    Không

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;

    - Điều 3 Thông tư 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

     

    3. Thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi không còn đủ điều kiện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng

    - Trình tự thực hiện:

    Bước 1. Định kỳ hằng tháng Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã có trách nhiệm rà soát danh sách người cao tuổi đang nhận trợ cấp và nếu có trường hợp không còn đủ điều kiện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì xác minh, thẩm tra, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản đề nghị thôi hưởng trợ cấp hàng tháng và gửi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện thị xã, thành phố (gọi tắt là Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện) để xem xét, giải quyết. Công chức tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

    Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi.

    Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi.

    Bước 4. Phòng Lao động - TB&XH gửi Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng về UBND cấp xã đề nghị và gửi cho người được hưởng trợ cấp

    - Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện

    - Thành phần hồ sơ:

    - Văn bản đề nghị thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

    - Số lượng hồ sơ:

    01 bộ

    - Thời hạn giải quyết:

    10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    - Đối tượng thực  hiện thủ  tục hành chính:

    Tổ chức

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    Phòng Lao động - TB & Xã hội huyện.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Quyết định hành chính

    - Lệ phí (nếu có):

    Không

    - Tên mẫu đơn, mẫu  tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):

    Không

    - Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    Không

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;

    - Điều 4 Thông tư 17/2011/TT- BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

     

    4. Trợ cấp xã hội hàng tháng khi người cao tuổi thay đổi nơi cư trú

    - Trình tự thực hiện:

    Bước 1. Khi người cao tuổi đang nhận trợ cấp xã hội hằng tháng thay đổi nơi cư trú, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi văn bản đề nghị đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện thị xã, thành phố (gọi tắt là Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện) để xem xét, giải quyết. Công chức tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

    Bước 2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:

    - Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định chi trả trợ cấp xã hội hằng tháng từ nơi ở cũ sang nơi ở mới trong trường hợp người cao tuổi đang nhận trợ cấp xã hội hằng tháng chuyển từ xã, phường, thị trấn này sang xã, phường, thị trấn khác trong cùng cấp huyện.

    - Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng Quyết định thôi hưởng trợ cấp và có giấy giới thiệu, kèm theo hồ sơ để người cao tuổi đến làm thủ tục nhận trợ cấp xã hội hằng tháng tại nơi ở mới.

    Bước 3. Chuyển kết quả về UBND cấp xã đề nghị để trả cho người đề nghị.

    - Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp tại Phòng Lao động -Thương binh và xã hội huyện.

    - Thành phần hồ sơ:

    - Văn bản đề nghị hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng khi người cao tuổi thay đổi nơi cư trú.

    - Số lượng hồ sơ:

    01 bộ

    - Thời hạn giải quyết:

    10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Tổ chức

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    Phòng Lao động - TB & Xã hội huyện

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    - Quyết định thôi hưởng trợ cấp;

    - Giấy giới thiệu, kèm theo hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội.

    - Lệ phí (nếu có):

    Không

    - Tên  mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có  đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):

    Không

    - Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    Không

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;

    - Điều 5 Thông tư 17/2011/TT- BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

     

    5. Trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng

    - Trình tự thực hiện:

    Bước 1. Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ kèm văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hàng tháng đối với người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành (gọi tắt là Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện) để xem xét, giải quyết. Công chức tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

    Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) Quyết định trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi.

    Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký Quyết định trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi.

    Bước 4. Phòng Lao động TB&XH tiếp nhận quyết định từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã để tiến hành thực hiện chi trả chế độ.

    - Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện.

    - Thành phần hồ sơ:

    1. Hồ sơ của người đề nghị hưởng trợ cấp:

    - Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã - Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 17/2011/TT-BLĐTBXH);

    - Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu;

    - Biên bản của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã;

    - Bản sao Quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối với trường hợp người cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội được chuyển về địa phương (nếu có);

    - Đơn của người nhận chăm sóc người cao tuổi có ý kiến đồng ý của người cao tuổi hoặc người giám hộ người cao tuổi (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 17/2011/TT-BLĐTBXH);

    - Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;

    2.Văn bản đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi, có xác nhận của UBND cấp xã.

    - Số lượng hồ sơ:

    01 bộ

    - Thời hạn giải quyết:

    10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Tổ chức

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    Phòng Lao động - TB & Xã hội huyện

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    - Quyết định hành chính

    - Lệ phí (nếu có):

    Không

    - Tên mẫu đơn,  mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau  thủ tục):

    - Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã -Mẫu số 01 ;

    - Đơn của người nhận chăm sóc người cao tuổi có ý kiến đồng ý của người cao tuổi hoặc người giám hộ người cao tuổi - Mẫu số 02.

    - Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    Người nhận chăm sóc người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội phải đủ điều kiện sau:

    - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    - Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

    - Có sức khoẻ và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi;

    - Có chỗ ở ổn định;

    - Không thuộc diện hộ nghèo.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Điều 6, Điều 7 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;

    - Thông tư 17/2011/TT- BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

     

    MẪU SỐ 01

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -------------------------------

    TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI

    Phần I

    CÁ NHÂN NGƯỜI CAO TUỔI VÀ GIA ĐÌNH

    1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..................................................................................

    2. Sinh ngày … tháng … năm …………………     3. Giới tính: ... ..............................

    4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: .........................................................................

    ...................................................................................................................................

    5. Nơi sinh: …………………………………………… 6. Dân tộc:.................................

    6. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

    Loại hình

    Mức/tháng (1000đ)

    6.1. Đang hưởng lương hưu hằng tháng

     

    6.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng

     

    6.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hằng tháng

     

    6.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng

     

    6.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hằng tháng khác

     

    7. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:..........................................................

    8. Quá trình hoạt động của bản thân:

    Từ tháng/năm đến tháng/năm

    Làm gì

    Ở đâu

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    9. Họ và tên vợ hoặc chồng và người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Ghi rõ họ và tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp, sức khoẻ, điều kiện kinh tế của từng người):

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    10. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

     

     

    Ngày … tháng … năm 20…

    (Người khai ký, ghi rõ họ tên)

     

    Phần II

    KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ

    Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường thị trấn:.............................................. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ................................................... và họp ngày … tháng … năm … thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:

    1. Về kê khai thông tin của người cao tuổi: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung…):

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    2. Kết luận ông (bà) …………………………………….. thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi là người ............................................

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

     

     

    Xác nhận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã

    Ngày … tháng … năm 20…

    Xác nhận của Chủ tịch UBND xã, phường

     

    MẪU SỐ 02

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -------------------------

     

    ĐƠN NHẬN CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI

    Kính gửi:

    - Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …………............
    - Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố)…........

     

    Tên tôi là: ……………………………………sinh năm...................................................

    hiện đang cư trú tại (ghi rõ địa chỉ)..............................................................................

    .....................................................................................................................................

    Bản thân và gia đình có đủ điều kiện nhận chăm sóc người cao tuổi theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội và các quy định  của pháp luật có liên quan khác. Đồng thời ông (bà)………………………. là người cao tuổi thuộc diện nuôi được nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhưng có nguyện vọng được sống tại cộng đồng do tôi chăm sóc.

    Vậy tôi làm đơn này đề nghị cho tôi được nhận nuôi dưỡng, chăm sóc ông (bà)………..và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố……………………………. xem xét trợ cấp xã hội hằng tháng cho ông (bà)………………………….. theo quy định.

    Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng người cao tuổi theo quy định hiện hành của Nhà nước.

     

     

    Ngày … tháng … năm 20…
    Người viết đơn
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    Ngày … tháng … năm 20…

    Ý kiến của người cao tuổi
    (Ghi rõ ý kiến đồng ý, ký và ghi họ tên)

    Ngày … tháng … năm 20…

    Xác nhận của UBND cấp xã

    Ủy ban nhân dân ………… xác nhận đơn trên là đúng và ông/bà ……………. có đầy đủ điều kiện để nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người cao tuổi theo quy định, đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét đơn để trợ cấp xã hội cho đối tượng theo quy định.

    TM. UBND xã
    (ký tên, đóng dấu)

     

    6. Hỗ trợ mai táng phí đối với người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

    - Trình tự thực hiện:

    Bước 1. Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ kèm văn bản đề nghị thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng và hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao tuổi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Phòng Lao động -Thương binh và xã hội huyện) để xem xét, giải quyết. Công chức tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

    Bước 2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do cấp xã gửi, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng và hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao tuổi.

    Bước 3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng và hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao tuổi.

    Bước 4. Phòng Lao động - TB&XH tiếp nhận quyết định từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã để tiến hành thực hiện chi trả chế độ.

    - Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện.

    - Thành phần hồ sơ:

    - Văn bản đề nghị của UBND cấp xã;

    - Đơn của gia đình, cá nhân hoặc văn bản đề nghị của tổ chức thực hiện mai táng người cao tuổi bị chết;

    - Bản sao giấy chứng tử.

    - Số lượng hồ sơ:

    01 bộ

    - Thời hạn giải quyết:

    05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Tổ chức

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    Phòng Lao động - TB & Xã hội huyện.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Quyết định hành chính

    - Lệ phí (nếu có):

    Không

    - Tên  mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có   đề  nghị đính kèm ngay sau thủ tục):

    Không

    - Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    Không

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;

    - Điều 8 Thông tư 17/2011/TT- BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

     

    7. Tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng, chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội

    - Trình tự thực hiện:

    Bước 1. Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ kèm văn bản đề nghị tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện) để xem xét, giải quyết. Công chức tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

    Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do cấp xã gửi, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội đối với trường hợp cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp huyện quản lý, hoặc có văn bản đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội do cấp tỉnh quản lý.

    Trường hợp không đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thì Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản về lý do không tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội.

    Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký Quyết định tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội đối với trường hợp tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp huyện quản lý, hoặc ký văn bản đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội do cấp tỉnh quản lý.

    Bước 4. Phòng Lao động TB - &XH gửi quyết định hoặc đến các cơ quan liên quan, UBND cấp xã để trao cho cá nhân và tổ chức đưa người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

    - Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện.

    - Thành phần hồ sơ:

    - Đơn của người cao tuổi hoặc gia đình, người thân, người giám hộ;

    - Sơ yếu lý lịch của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;

    - Biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã;

    - Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

    - Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp huyện quản lý;

    - Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp đề nghị tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý;

    - Quyết định tiếp nhận của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý.

    - Giấy tờ liên quan khác (nếu có).

    - Số lượng hồ sơ:

    01 bộ

    - Thời hạn giải quyết:

    10 ngày làm việc đối với cấp huyện và 17 ngày đối với cấp tỉnh, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Tổ chức

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    Phòng Lao động - TB & Xã hội huyện.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Quyết định hành chính

    - Lệ phí (nếu có):

    Không

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):

    Không

    - Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    - Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, có nguyện vọng và được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;

    - Các Điều 9, 10, 11 Thông tư 17/2011/TT- BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

     

    8. Cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động - Thương binh và xã hội

    - Trình tự thực hiện:

    Bước 1. Cơ sở chăm sóc người cao tuổi chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện). Công chức tiếp nhận kiểm tra sơ bộ hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì thụ lý giải quyết. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì thời hạn 3 ngày làm việc, Phòng Lao động - TB & XH phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ.

    Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động. Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo cho cơ sở lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi.

    Bước 3. Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội trả Giấy phép cho cơ sở có yêu cầu

    - Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện.

    - Thành phần hồ sơ:

    - Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi của cơ sở;

    - Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở.

    - Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định 06/2011/NĐ-CP

    - Số lượng hồ sơ:

    01 bộ

    - Thời hạn giải quyết:

    10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Tổ chức

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    Phòng Lao động - TB & Xã hội huyện

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Giấy phép

    - Lệ phí (nếu có):

    Không

    - Tên mẫu đơn, mẫu  tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):

    Không

    - Yêu  cầu, điều kiện để  thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    - Đã được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;

    - Người đứng đầu cơ sở phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 06/2011/NĐ-CP. Cụ thể phải bảo đảm điều kiện sau đây:

    + Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    + Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

    + Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi.

    - Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người cao tuổi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 06/2011/NĐ-CP. Cụ thể phải bảo đảm điều kiện sau đây:

    + Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    + Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

    + Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi.

    - Cơ sở chăm sóc người cao tuổi phải bảo đảm điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định tại Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Các Điều 9,10,11,12,13 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi

    9. Cấp lại và điều chỉnh giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động - Thương binh và xã hội

    -Trình tự thực hiện:

    Bước 1. Cơ sở chăm sóc người cao tuổi chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện). Công chức tiếp nhận kiểm tra sơ bộ hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì thụ lý giải quyết. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì thời hạn 3 ngày làm việc, Phòng Lao động - TB & XH phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ.

    Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động. Trường hợp không cấp, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo cho cơ sở và nêu rõ lý do.

    Bước 3. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trả Giấy phép cho cơ sở có yêu cầu.

    - Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp tại Phòng Lao động - TB & Xã hội huyện

    - Thành phần hồ sơ:

    - Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;

    - Giấy tờ chứng minh bị mất, bị hư hỏng giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi;

    - Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.

    - Số lượng hồ sơ:

    01 bộ

    - Thời hạn giải quyết:

    10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Tổ chức

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    Phòng Lao động - TB & Xã hội huyện

    -  Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Giấy phép

    - Lệ phí (nếu có):

    Không

    - Tên  mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề  nghị đính kèm ngay sau thủ tục):

    Không

    - Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    - Đã được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;

    - Người đứng đầu cơ sở phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 06/2011/NĐ-CP. Cụ thể phải bảo đảm điều kiện sau đây:

    + Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    + Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

    + Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi.

    - Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người cao tuổi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 06/2011/NĐ-CP. Cụ thể phải bảo đảm điều kiện sau đây:

    + Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    + Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

    + Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người caotuổi.

    - Cơ sở chăm sóc người cao tuổi phải bảo đảm điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định tại Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Các Điều 9, 10, 11, 12, 13 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi.

     

    II. Lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội

    1. Miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp sau cai nghiện tại Trung tâm

    -Trình tự thực hiện:

    Bước 1. Người sau cai nghiện thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 94/2009/NĐ-CP của Chính phủ làm đơn gửi Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội đối với người đã có quyết định nhưng chưa chuyển sang Trung tâm quản lý sau cai nghiện, hoặc làm đơn gửi Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai nghiện đối với người đang chấp hành quyết định tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện.

    Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đơn, Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai nghiện làm văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Phòng Lao động - TB&XH huyện) nơi lập hồ sơ đưa đối tượng vào trung tâm.

    Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận văn bản của Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai nghiện, Trưởng phòng Lao động - TB&XH thẩm tra, làm văn bản trình Chủ tịch UBND cấp huyện.

    Bước 4. Trong thời hạn 2 ngày, kể từ ngày nhận văn bản của Trưởng phòng Lao động - TB&XH, Chủ tịch UBND cấp huyện xen xét, quyết định việc miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm.

    Bước 5. Chuyển Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện về Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội để thực hiện .

    - Cách thức thực hiện:

    - Tại Phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện.

    - Thành phần hồ sơ:

    Đơn đề nghị miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp sau cai nghiện tại Trung tâm (Mẫu số 03 ban hành kèm Thông tư 33/2010/TT-BLĐTBXH)

    - Số lượng hồ sơ:

    01 bộ

    - Thời hạn giải quyết:

    07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Cá nhân.

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    Phòng Lao động - TB&XH huyện.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Quyết định hành chính

    - Lệ phí (nếu có):

    Không

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):

    Đơn đề nghị hoãn (miễn) chấp hành quyết định áp dụng biện pháp sau cai nghiện tại Trung tâm - Mẫu số 03

    - Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    1. Người sau cai nghiện có một trong các điều kiện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 23 Nghị định 94/2009/NĐ-CP thì được xem xét việc hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định quản lý sau cai nghiện ma tuý:

    - Đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên;

    - Bệnh nhân AIDS giai đoạn cuối.

    2. Gia đình của người sau cai nghiện có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn là các gia đình đang bị thiên tai, hoả hoạn hoặc có người thân (Bố, mẹ, con, vợ hoặc chồng) đang bị thi hành án phạt tù, bị tai nạn hay bị bệnh nặng mà ngoài người sau cai ra không còn ai để lao động duy trì cuộc sống gia đình, khắc phục thiên tai, hoả hoạn hoặc chăm sóc người bệnh, người bị tai nạn.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Phòng chống ma túy số 23/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000;

    - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;

    - Điều 5 Thông tư 33/2010/TT- BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ.

     

     

    MẪU SỐ 3

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------------

    …………(1) ngày ….. tháng …. năm 20….

    Kính gửi: Giám đốc Trung tâm ………………………………

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOÃN, MIỄN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN

    Tôi tên là:.........................................................................................................

    Tôi là người phải chấp hành Quyết  định số ............./QĐ-UBND ngày….tháng…. năm….. của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ………………về việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm …………………… với thời gian .…tháng, (từ ngày … tháng …. năm …. đến ngày…tháng….năm ….).

    Tôi làm đơn này kính đề nghị Giám đốc Trung tâm………………….. cho tôi được hoãn (hoặc miễn) chấp hành biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện.

    Lý do đề nghị hoãn miễn:

    ……………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………

    ……… .......................................................................................................

    (các tài liệu chứng minh kèm theo)

    Kính đề nghị Giám đốc Trung tâm ……………… xem xét, giải quyết./.

     

     

    NGƯỜI LÀM ĐƠN
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    1 Địa danh

    2 Ghi rõ lý do theo khoản 1, 2 Điều 23 Nghị định 94/2009/NĐ-CP

     

    2. Hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp sau cai nghiện tại Trung tâm

    - Trình tự thực hiện:

    Bước 1. Người sau cai nghiện thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 94/2009/NĐ-CP của Chính phủ làm đơn gửi Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội đối với người đã có quyết định nhưng chưa chuyển sang Trung tâm quản lý sau cai nghiện, hoặc làm đơn gửi Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai nghiện đối với người đang chấp hành quyết định tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện.

    Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đơn, Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai nghiện làm văn bản gửi Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố (gọi tắtlà Phòng Lao động - TB&XH huyện), nơi lập hồ sơ đưa đối tượng vào trung tâm

    Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận văn bản của Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Giám đốc Trung tâm quản lý sau cai nghiện, Trưởng phòng Lao động - TB&XH thẩm tra, làm văn bản trình Chủ tịch UBND cấp huyện.

    Bước 4. Trong thời hạn 2 ngày, kể từ ngày nhận văn bản của Trưởng phòng Lao động - TB&XH, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định việc miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm.

    - Cách thức thực hiện:

    Tại Phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện.

    - Thành phần hồ sơ:

    - Đơn đề nghị hoãn (miễn) chấp hành quyết định áp dụng biện pháp sau cai nghiện tại Trung tâm (Mẫu số 03 ban hành kèm Thông tư 33/2010/TT-BLĐTBXH)

    - Số lượng hồ sơ:

    01 bộ

    - Thời hạn giải quyết:

    07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cá nhân.

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    Trưởng phòng Lao động - TB&XH huyện.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành

    Quyết định hành chính chính:

    - Lệ phí (nếu có):

    Không

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):

    - Đơn đề nghị hoãn (miễn) chấp hành quyết định áp dụng biện pháp sau cai nghiện tại Trung tâm - Mẫu số 03

    - Yêu  cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    1. Người sau cai nghiện có một trong các điều kiện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 23 Nghị định 94/2009/NĐ-CP thì được xem xét việc hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định quản lý sau cai nghiện ma tuý:

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Đang ốm nặng có chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên;

    - Gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được Chủ tịch UBND cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận;

    - Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới ba sáu tháng tuổi.

    2. Gia đình của người sau cai nghiện có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn là các gia đình đang bị thiên tai, hoả hoạn hoặc có người thân (Bố, mẹ, con, vợ hoặc chồng) đang bị thi hành án phạt tù, bị tai nạn hay bị bệnh nặng mà ngoài người sau cai ra không còn ai để lao động duy trì cuộc sống gia đình, khắc phục thiên tai, hoả hoạn hoặc chăm sóc người bệnh, người bị tai nạn.

    - Luật Phòng chống ma túy số 23/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000;

    - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;

    - Điều 5, 6 Thông tư 33/2010/TT- BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ

     

    MẪU SỐ 3

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ------------------------

    …………(1) ngày…..tháng……..năm 20….

    Kính gửi: Giám đốc Trung tâm ………………………………

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOÃN, MIỄN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN

    Tôi tên là: .........................................................................................................

    Tôi là người phải chấp hành Quyết định số ............. /QĐ-UBND ngày….tháng…. năm….. của Chủ tịch Ủy ban nhân  dân huyện …………………… về việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm …………………… với thời gian .…tháng, (từ ngày … tháng …. năm …. đến ngày…tháng….năm ….).

    Tôi làm đơn này kính đề nghị Giám đốc Trung tâm………………….. cho tôi được hoãn (hoặc miễn) chấp hành biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện.

    Lý do đề nghị hoãn miễn: ................................................................................

    …………………………………………………………………………………………

    .....................................................…………………………………………………

    (các tài liệu chứng minh kèm theo)

    Kính đề nghị Giám đốc Trung tâm ……………… xem xét, giải quyết./.

     

     

    NGƯỜI LÀM ĐƠN
    (Ký, ghi rõ họ tên)

    1 Địa danh

    2 Ghi rõ lý do theo khoản 1, 2 Điều 23 Nghị định 94/2009/NĐ-CP

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản gốc đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu1240/QĐ-UBND
                              Loại văn bảnQuyết định
                              Cơ quanTỉnh Điện Biên
                              Ngày ban hành12/12/2011
                              Người kýLê Thành Đô
                              Ngày hiệu lực 12/12/2011
                              Tình trạng Còn hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                    Tải văn bản Tiếng Việt
                                                    Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                    • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                    • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                    • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                    • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                    • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                    • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                    • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                    • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                    • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                    • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ