Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    373220
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu1238/QĐ-UBND
    Loại văn bảnQuyết định
    Cơ quanTỉnh Điện Biên
    Ngày ban hành12/12/2011
    Người kýLê Thành Đô
    Ngày hiệu lực 12/12/2011
    Tình trạng Còn hiệu lực

    UỶ BAN NHÂN DÂN
    TỈNH ĐIỆN BIÊN
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 1238/QĐ-UBND

    Điện Biên, ngày 12 tháng 12 năm 2011

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

    CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Căn cứ Nghị định số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên (có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     

    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Lê Thành Đô

     

    DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1238/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

    Phần 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

    STT

    TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

    Lĩnh vực bảo trợ xã hội

    1

    Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi

    2

    Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng

    3

    Xác nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ mai táng phí đối với người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

    4

    Xác nhận hồ sơ đề nghị tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng, chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội

     

    Phần 2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

    LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI

    1. Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi

    - Trình tự thực hiện:

    Bước 1. Người cao tuổi hoặc gia đình, người thân, người giám hộ người cao tuổi kê khai đầy đủ thông tin vào Tờ khai thông tin của người cao tuổi và mang theo bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã). Công chức tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

    Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Tờ khai thông tin của người cao tuổi, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ của người cao tuổi và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, đồng thời thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong địa bàn xã.

    Bước 3. Trong thời hạn niêm yết là 03 ngày làm việc nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản đề nghị và gửi kèm hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.

    Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân.

    Bước 4. UBND cấp xã tiếp nhận Quyết định từ Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội chuyển về để tiến hành thực hiện chi trả chế độ.

    - Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp tại UBND cấp xã.

    - Thành phần hồ sơ:

    - Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo Mẫu số 01);

    - Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu;

    - Bản sao Quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối với trường hợp người cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội được chuyển về địa phương.

    - Số lượng hồ sơ:

    01 bộ

    - Thời hạn giải quyết:

    10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Nếu có kiếu nại, tổ cáo thì thời gian giải quyết không quá 10 ngày làm việc tiếp theo).

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cá nhân.

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Uỷ ban nhân dân cấp xã;

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Văn bản đề nghị

    - Lệ phí (nếu có):

    Không

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):

    - Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu số 01)

    - Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    Không

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;

    - Điều 1, Điều 2 Thông tư 17/2011/TT- BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

     

    MẪU SỐ 01

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------------

    TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI

    Phần I

    CÁ NHÂN NGƯỜI CAO TUỔI VÀ GIA ĐÌNH

    1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..................................................................................

    2. Sinh ngày … tháng … năm …………………     3. Giới tính: ...............................

    4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: ........................................................................

    ..................................................................................................................................

    5. Nơi sinh: …………………………………………… 6. Dân tộc:..............................

    6. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

    Loại hình

    Mức/tháng (1000đ)

    6.1. Đang hưởng lương hưu hằng tháng

     

    6.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng

     

    6.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hằng tháng

     

    6.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng

     

    6.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hằng tháng khác

     

    7. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo: ..........................................................

    8. Quá trình hoạt động của bản thân:

    Từ tháng/năm đến tháng/năm

    Làm gì

    Ở đâu

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    9. Họ và tên vợ hoặc chồng và người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Ghi rõ họ và tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp, sức khoẻ, điều kiện kinh tế của từng người):

    ....................................................................................................................................

    ....................................................................................................................................

    ....................................................................................................................................

    10. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):

    ....................................................................................................................................

    ....................................................................................................................................

    ....................................................................................................................................

    Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

     

     

    Ngày … tháng … năm 20…

    (Người khai ký, ghi rõ họ tên)

     

    Phần II

    KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ

    Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường thị trấn:......................................... đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của .................................................. và họp ngày … tháng … năm … thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:

    1. Về kê khai thông tin của người cao tuổi: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung…):

    .................................................................................................................................

    .................................................................................................................................

    2. Kết luận ông (bà) …………………………………….. thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi là người

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

     

    Xác nhận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã

    Ngày … tháng … năm 20…

    Xác nhận của
    Chủ tịch UBND xã, phường

     

    2. Xác nhận hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng

    - Trình tự thực hiện:

    Bước 1. Người cao tuổi hoặc gia đình, người thân, người giám hộ người cao tuổi kê khai đầy đủ thông tin vào Tờ khai thông tin của người cao tuổi và mang theo bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã). Công chức tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

    Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Tờ khai thông tin của người cao tuổi, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ của người cao tuổi và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, đồng thời thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong địa bàn xã.

    Bước 3. Trong thời hạn niêm yết là 03 ngày làm việc nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản đề nghị và gửi kèm hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.

    Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân.

    Bước 4. UBND cấp xã tiếp nhận Quyết định từ Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội chuyển về để tiến hành thực hiện chi trả chế độ cho người cao tuổi.

    - Cách thức thực hiện:

    - Tại trụ sở UBND cấp xã.

    - Thành phần hồ sơ:

    - Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo Mẫu số 01;

    - Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu;

    - Bản sao Quyết định của cơ sở bảo trợ xã hội về việc chuyển người cao tuổi về gia đình hoặc nhà xã hội đối với trường hợp người cao tuổi sống trong cơ sở bảo trợ xã hội được chuyển về địa phương;

    - Đơn của người nhận chăm sóc người cao tuổi có ý kiến đồng ý của người cao tuổi hoặc người giám hộ người cao tuổi có xác nhận của UBND xã (Mẫu số 02);

    - Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

    - Số lượng hồ sơ:

    01 bộ

    - Thời hạn giải quyết:

    10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Nếu có kiếu nại, tố cáo thì thời gian giải quyết không quá 10 ngày làm việc tiếp theo).

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cá nhân.

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Uỷ ban nhân dân cấp xã

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Văn bản đề nghị

    - Lệ phí (nếu có):

    Không

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):

    - Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu số 01);

    - Đơn của người nhận chăm sóc người cao tuổi người giám hộ người cao tuổi có xác nhận của UBND xã (Mẫu số 02).

    - Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    Người nhận chăm sóc người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội phải đủ điều kiện sau:

    - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    - Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

    - Có sức khoẻ và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi;

    - Có chỗ ở ổn định;

    - Không thuộc diện hộ nghèo

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;

    - Điều 6, 7 Thông tư 17/2011/TT- BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

     

    MẪU SỐ 01

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------------

    TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI

    Phần I

    CÁ NHÂN NGƯỜI CAO TUỔI VÀ GIA ĐÌNH

    1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..................................................................................

    2. Sinh ngày … tháng … năm …………………     3. Giới tính: ...............................

    4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: ........................................................................

    ..................................................................................................................................

    5. Nơi sinh: …………………………………………… 6. Dân tộc: ..............................

    6. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

    Loại hình

    Mức/tháng (1000đ)

    6.1. Đang hưởng lương hưu hằng tháng

     

    6.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng

     

    6.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hằng tháng

     

    6.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng

     

    6.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hằng tháng khác

     

    7. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:..........................................................

    8. Quá trình hoạt động của bản thân:

    Từ tháng/năm

    đến tháng/năm

     

    Làm gì

     

    Ở đâu

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    9. Họ và tên vợ hoặc chồng và người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Ghi rõ họ và tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp, sức khoẻ, điều kiện kinh tế của từng người):

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    ...................................................................................................................................

    10. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):

    ....................................................................................................................................

    ....................................................................................................................................

    ....................................................................................................................................

    Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

     

     

    Ngày … tháng … năm 20…

    (Người khai ký, ghi rõ họ tên)

     

    Phần II

    KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ

    Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường thị trấn:.............................................. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ................................................... và họp ngày … tháng … năm … thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:

    1. Về kê khai thông tin của người cao tuổi: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung…):

    ..............................................................................................................................

    ..............................................................................................................................

    2. Kết luận ông (bà) …………………………………….. thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi là người

    ...............................................................................................................................

    ...............................................................................................................................

    ...............................................................................................................................

     

    Xác nhận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã

    Ngày … tháng … năm 20…

    Xác nhận của
    Chủ tịch UBND xã, phường

     

    MẪU SỐ 02

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------------

    ĐƠN NHẬN CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI

    Kính gửi:

    - Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ..................................

    - Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố) .................

     

    Tên tôi là: ……………………………………sinh năm ..................................................

    hiện đang cư trú tại (ghi rõ địa chỉ)..............................................................................

    .....................................................................................................................................

    Bản thân và gia đình có đủ điều kiện nhận chăm sóc người cao tuổi theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội và các quy định của pháp luật có liên quan khác. Đồng thời ông (bà) ………………………. là người cao tuổi thuộc diện nuôi được nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhưng có nguyện vọng được sống tại cộng đồng do tôi chăm sóc.

    Vậy tôi làm đơn này đề nghị cho tôi được nhận nuôi dưỡng, chăm sóc ông (bà) .................... và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố ................................................. xem xét trợ cấp xã hội hằng tháng cho ông (bà) ………………………….. theo quy định.

    Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng người cao tuổi theo quy định hiện hành của Nhà nước.

     

     

    Ngày … tháng … năm 20…

    Người viết đơn

    (Ký, ghi rõ họ tên)

    Ngày … tháng … năm 20…

    Ý kiến của người cao tuổi

    (Ghi rõ ý kiến đồng ý, ký và ghi họ tên)

    Ngày … tháng … năm 20…

    Xác nhận của UBND cấp xã

    Ủy ban nhân dân ………… xác nhận đơn trên là đúng và ông/bà ……………. có đầy đủ điều kiện để nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người cao tuổi theo quy định, đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét đơn để trợ cấp xã hội cho đối tượng theo quy định.

    TM. UBND xã

    (Ký tên, đóng dấu)

     

    3. Xác nhận hồ sơ đề nghị tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng, chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội

    - Trình tự thực hiện:

    Bước 1. Người cao tuổi hoặc gia đình, người thân, người giám hộ của người cao tuổi làm đơn, sơ yếu lý lịch của người cao tuổi nộp tại UBND cấp xã. Công chức tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

    Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn và sơ yếu lý lịch của người cao tuổi, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ của người cao tuổi và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, đồng thời thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong địa bàn xã.

    Bước 3. Trong thời hạn niêm yết là 03 ngày làm việc nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản đề nghị và gửi kèm hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.

    Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân.

    Bước 4. UBND cấp xã tiếp nhận Quyết định từ Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội chuyển về để tiến hành thực hiện chi trả chế độ.

    - Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã.

    - Thành phần hồ sơ:

    - Đơn của người cao tuổi hoặc gia đình, người thân, người giám hộ;

    - Sơ yếu lý lịch của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;

    - Giấy tờ liên quan khác (nếu có).

    - Số lượng hồ sơ:

    01 bộ

    - Thời hạn giải quyết:

    10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Nếu có kiếu nại, tố cáo thì thời gian giải quyết không quá 10 ngày làm việc tiếp theo).

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cá nhân

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    Uỷ ban nhân dân cấp xã;

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Văn bản đề nghị

    - Lệ phí (nếu có):

    Không

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):

    Không

    - Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    Không

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;

    - Các Điều 9, 10,11, 12 Thông tư 17/2011/TT- BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

     

    4. Đề nghị hỗ trợ mai táng phí đối với người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

    - Trình tự thực hiện:

    Bước 1. Gia đình, cá nhân, tổ chức thực hiện mai táng người cao tuổi chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã). Công chức tiếp nhận thẩm tra sơ bộ hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý giải quyết; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì trả lại, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

    Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem xét và có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết.

    Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân.

    Bước 3. UBND cấp xã tiếp nhận Quyết định từ Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội chuyển về để tiến hành thực hiện chi trả chế độ.

    - Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp tại UBND cấp xã.

    - Thành phần hồ sơ:

    - Đơn của gia đình, cá nhân hoặc văn bản đề nghị của tổ chức thực hiện mai táng người cao tuổi bị chết;

    - Bản sao giấy chứng tử.

    - Số lượng hồ sơ:

    01 bộ

    - Thời hạn giải quyết:

    02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    Cá nhân.

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Uỷ ban nhân dân cấp xã.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Văn bản đề nghị

    - Lệ phí (nếu có):

    Không

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm nay sau thủ tục):

    Không

    - Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    Không

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;

    - Điều 8 Thông tư 17/2011/TT- BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ mai táng phí và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

     

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản gốc đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu1238/QĐ-UBND
                              Loại văn bảnQuyết định
                              Cơ quanTỉnh Điện Biên
                              Ngày ban hành12/12/2011
                              Người kýLê Thành Đô
                              Ngày hiệu lực 12/12/2011
                              Tình trạng Còn hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                    Tải văn bản Tiếng Việt
                                                    Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                    • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                    • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                    • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                    • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                    • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                    • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                    • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                    • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                    • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                    • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ