Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 296/2011/NQ-HĐND ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XV, nhiệm kỳ 2011 – 2016 do tỉnh Hưng Yên ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    373367
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu296/2011/NQ-HĐND
    Loại văn bảnNghị quyết
    Cơ quanTỉnh Hưng Yên
    Ngày ban hành09/12/2011
    Người kýTạ Hồng Quảng
    Ngày hiệu lực 18/12/2011
    Tình trạng Còn hiệu lực

    HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
    TỈNH HƯNG YÊN
    ---------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 296/2011/NQ-HĐND

    Hưng Yên, ngày 09 tháng 12 năm 2011

     

    NGHỊ QUYẾT

    BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA XV, NHIỆM KỲ 2011 - 2016

    HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
    KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ HAI

    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11;

    Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI về ban hành Quy chế Hoạt động của HĐND;

    Sau khi xem xét Tờ trình số 263/TTr-HĐND ngày 25/11/2011của Thường trực HĐND tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế - HĐND tỉnh,

    QUYẾT NGHỊ:

    Điều 1. Ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, nhiệm kỳ 2011 - 2016.

    (Có văn bản kèm theo)

    Điều 2. Quy chế này thay thế Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, nhiệm kỳ 2004 - 2009 đã được HĐND tỉnh khoá XIV ban hành tại Nghị quyết số 188/2004/NQ-HĐND ngày 17/12/2004.

    Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV- Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2011, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua./.

     

     

    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Tạ Hồng Quảng

     

    QUY CHẾ

    HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN KHÓA XV, NHIỆM KỲ 2011 - 2016
    (Kèm theo Nghị quyết số 296/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh)

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Nguyên tắc hoạt động

    1. Hội đồng nhân dân (HĐND), Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh thực hiện nghiêm chỉnh Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003, Quy chế Hoạt động của HĐND ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI.

    2. Hội đồng nhân dân, Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu HĐND tỉnh hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ, làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số; phát huy trách nhiệm của các đại biểu, Tổ đại biểu và thành viên của Thường trực, các Ban HĐND tỉnh.

    3. Trong hoạt động, Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh đặt dưới sự lãnh đạo của Tỉnh uỷ, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Thường trực Tỉnh uỷ, phối hợp chặt chẽ với Uỷ ban nhân dân và các cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội nhằm thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được Hiến pháp và pháp luật quy định.

    Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

    Quy chế này quy định cụ thể một số nội dung trong hoạt động của đại biểu, Tổ đại biểu, Thường trực, các Ban của HĐND tỉnh khoá XV, nhiệm kỳ 2011- 2016.

    Chương II

    ĐẠI BIỂU VÀ TỔ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

    Điều 3. Trách nhiệm chung của đại biểu HĐND tỉnh

    Đại biểu HĐND là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân, gương mẫu chấp hành và tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có trách nhiệm thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của người đại biểu được pháp luật quy định, tham gia vào việc quản lý nhà nước, triển khai có hiệu quả các Nghị quyết của HĐND tỉnh, đồng thời thực hiện tốt các quy định của Quy chế này.

    Điều 4. Trách nhiệm tham gia kỳ họp, cuộc họp của đại biểu HĐND tỉnh

    1. Đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm tham dự đầy đủ, đúng giờ các kỳ họp của HĐND, các cuộc họp, các cuộc giám sát khi Thường trực, các Ban hoặc Tổ đại biểu HĐND tỉnh triệu tập. Khi không tham dự được phải báo cáo lý do và phải được Chủ toạ kỳ họp, người chủ trì cuộc họp, cuộc giám sát đồng ý.

    2. Khi thực hiện nhiệm vụ người đại biểu (trong kỳ họp, tiếp xúc cử tri, hoạt động giám sát …) phải đeo phù hiệu và mang theo giấy chứng nhận đại biểu HĐND tỉnh; phải quản lý, giữ gìn giấy chứng nhận, phù hiệu cẩn thận, không được để mất, hỏng hoặc cho người khác mượn.

    3. Khi tham dự kỳ họp, ngồi đúng vị trí đã được sắp xếp, không tự ý thay đổi vị trí biển số; không nói chuyện riêng, không làm việc riêng và không sử dụng điện thoại trong phòng họp. Khi muốn phát biểu ý kiến hoặc chất vấn thì giơ biển số (mặt có số hướng về Chủ toạ kỳ họp) để Chủ toạ kỳ họp chủ động trong điều hành.

    4. Đại biểu HĐND tỉnh cần giành thời gian tham dự các kỳ họp của HĐND địa phương nơi ứng cử. Thường xuyên giữ mối quan hệ với Thường trực HĐND các huyện, thành phố nơi ứng cử và Thường trực HĐND các xã, phường, thị trấn nơi cư trú để nắm tình hình hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân nhằm phục vụ chức năng giám sát của mình theo quy định của luật pháp.

    Điều 5. Thực hiện quyền của đại biểu HĐND tỉnh được quy định tại Điều 42 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân

    Khi đại biểu HĐND tỉnh thực hiện quyền yêu cầu cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân chấm dứt những việc làm trái pháp luật, chính sách của nhà nước trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và của cán bộ, công chức, nhân viên cơ quan, tổ chức, đơn vị đó hoặc bị gây cản trở khi thực hiện các quyền khác được quy định tại Điều 42 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thì kịp thời thông báo bằng văn bản đến Thường trực HĐND tỉnh để biết và yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

    Điều 6. Cung cấp thông tin cho đại biểu HĐND tỉnh

    Trong nhiệm kỳ, đại biểu HĐND được cung cấp các thông tin sau:

    1. Các văn bản có liên quan đến hoạt động của HĐND.

    2. Các nghị quyết của HĐND, thông báo kết quả giám sát của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các văn bản, báo cáo, đề án có liên quan trước, trong và sau kỳ họp HĐND.

    3. Báo Đại biểu nhân dân, Báo Hưng Yên.

    4. Kỷ yếu các kỳ họp HĐND.

    5. Các thông tin khác có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của đại biểu.

    Điều 7. Hoạt động của các Tổ đại biểu HĐND tỉnh

    1. Tổ đại biểu được thành lập trên cơ sở số lượng đại biểu được bầu tại mỗi huyện, thành phố thuộc tỉnh; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Quy chế Hoạt động của HĐND (ban hành kèm theo Nghị quyết 753/2005/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội). Tổ đại biểu có Tổ trưởng, Tổ phó để điều hành công việc của Tổ.

    2. Tổ trưởng có nhiệm vụ:

    a) Giữ mối liên hệ thường xuyên với Thường trực HĐND, Ban Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Thường trực HĐND, Uỷ ban nhân dân, Ban Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thành phố nơi đại biểu ứng cử. Triệu tập và điều khiển các phiên họp Tổ; tổng hợp ý kiến thảo luận của các đại biểu trong Tổ bằng văn bản để phản ánh với Thường trực HĐND tỉnh.

    b) Căn cứ kế hoạch của Thường trực HĐND tỉnh, xây dựng chương trình và phối hợp với Thường trực HĐND, Ban thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố để tổ chức cho các đại biểu HĐND tỉnh tiếp xúc cử tri và tổng hợp báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri về Thường trực HĐND tỉnh.

    c) Tổ chức cho các đại biểu tham gia các đoàn giám sát của Thường trực, các Ban HĐND tỉnh khi thực hiện nhiệm vụ giám sát trên địa bàn.

    3. Tổ phó có nhiệm vụ:

    Thực hiện nhiệm vụ của Tổ trưởng khi Tổ trưởng vắng và các nhiệm vụ khác do Tổ trưởng phân công. Trực tiếp làm thư ký các cuộc họp Tổ.

    Chương III

    THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

    Điều 8. Chế độ làm việc

    1. Thường trực HĐND tỉnh hoạt động thường xuyên, theo nguyên tắc tập trung dân chủ, chịu trách nhiệm tập thể trước Tỉnh uỷ, Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh uỷ và HĐND tỉnh. Các thành viên chịu trách nhiệm cá nhân về thực hiện nhiệm vụ được phân công.

    2. Căn cứ nghị quyết về chương trình hoạt động hằng năm được HĐND tỉnh thông qua, Thường trực HĐND xây dựng chương trình công tác hàng quý, 6 tháng và cả năm.

    Điều 9. Phân công Thường trực HĐND tỉnh

    1. Chủ tịch HĐND tỉnh:

    Chỉ đạo chung các hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND tỉnh. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, Quy chế hoạt động của HĐND (ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội).

    2. Phó Chủ tịch HĐND tỉnh:

    a) Chấp hành sự chỉ đạo và phân công của Chủ tịch. Trực tiếp điều hành và giải quyết công việc thường xuyên của Thường trực HĐND; điều hòa, phối hợp hoạt động của các Ban HĐND tỉnh. Phụ trách lĩnh vực Kinh tế - Ngân sách và hoạt động của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh.

    b) Được Chủ tịch uỷ nhiệm thay mặt Thường trực giữ mối liên hệ với Uỷ ban nhân dân tỉnh, các cơ quan nhà nước, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Đoàn Đại biểu Quốc hội và các tổ chức thành viên của Mặt trận cùng cấp, các tổ chức xã hội và công dân.

    c) Chủ trì các cuộc họp định kỳ hoặc chuyên đề của Thường trực HĐND với các Ban của HĐND, các cơ quan liên quan khi được Chủ tịch HĐND tỉnh phân công.

    d) Chủ trì việc lấy ý kiến đóng góp vào các dự thảo luật, pháp lệnh và các văn bản khác theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

    e) Ký các báo cáo, tờ trình và các quyết định cá biệt của Thường trực HĐND; ký các văn bản thuộc thẩm quyền Chủ tịch khi Chủ tịch HĐND ủy quyền.

    g) Tổ chức và chủ trì các cuộc họp giao ban 6 tháng/lần của Thường trực HĐND tỉnh với Thường trực HĐND các huyện, thành phố.

    h) Làm Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp và Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp của tỉnh.

    3. Ủy viên Thường trực HĐND tỉnh.

    a) Chấp hành sự chỉ đạo và phân công của Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND. Cùng với Phó Chủ tịch HĐND tỉnh điều hành và giải quyết công việc thường xuyên của Thường trực HĐND tỉnh. Phụ trách lĩnh vực văn hoá - xã hội và pháp chế. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND khi Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh vắng mặt.

    b) Trực tiếp chỉ đạo công tác tiếp dân, công tác tổng hợp các ý kiến, kiến nghị của cử tri, các ý kiến thảo luận của Tổ đại biểu và của Tổ thảo luận tại kỳ họp. Ký các văn bản thuộc lĩnh vực phụ trách hoặc khi được Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh phân công.

    c) Phối hợp với Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh chỉ đạo và hướng dẫn các Tổ đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri trước và sau kỳ họp. Hướng dẫn các Tổ đại biểu nghiên cứu và tham gia ý kiến vào các nội dung trong chương trình kỳ họp.

    Điều 10. Quan hệ với Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh

    1. Thường trực HĐND tỉnh thường xuyên giữ mối liên hệ và phối hợp chặt chẽ với lãnh đạo Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh nhằm phục vụ tốt các hoạt động của Đoàn và các cơ quan của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khi làm việc tại tỉnh. Chủ động mời Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh tham dự các kỳ họp của HĐND tỉnh và các cuộc họp cần thiết khác.

    2. Trong lãnh đạo, chỉ đạo Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND Tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh và lãnh đạo Đoàn Đại biểu Quốc hội chủ động trao đổi ý kiến để cùng lãnh đạo, chỉ đạo Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh hoạt động có nền nếp, hiệu quả.

    Chương IV

    CÁC BAN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

    Điều 11. Chế độ làm việc

    1. Ban của HĐND làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, chịu trách nhiệm tập thể trước Tỉnh uỷ, Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh uỷ và HĐND tỉnh. Các thành viên của Ban chịu trách nhiệm cá nhân về thực hiện nhiệm vụ được Ban phân công. Các Ban được sử dụng dấu của HĐND tỉnh khi phát hành các văn bản của Ban.

    2. Căn cứ Chương trình hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND tỉnh, các Ban xây dựng chương trình công tác của mình và chủ động thực hiện tốt chương trình công tác đề ra.

    Định kỳ sáu tháng, một năm, báo cáo kết quả hoạt động của Ban với Thường trực để tổng hợp báo cáo trình HĐND tỉnh tại kỳ họp thường lệ.

    Điều 12. Phân công trong Ban của Hội đồng nhân dân

    1. Trưởng Ban:

    Chỉ đạo, điều hành công việc chung của Ban. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, Quy chế hoạt động của HĐND (ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 2/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội). Thay mặt Ban ký chương trình, kế hoạch công tác, báo cáo thẩm tra của Ban trình tại kỳ họp HĐND tỉnh và một số văn bản khác.

    2. Phó trưởng Ban:

    a) Chấp hành sự chỉ đạo và phân công của Trưởng ban. Thay mặt Trưởng Ban khi Trưởng Ban vắng mặt. Trực tiếp tổ chức, điều hành việc thực hiện chương trình công tác của Ban. Giúp Trưởng Ban chuẩn bị nội dung, chương trình làm việc và chỉ đạo công tác chuyên môn của Ban.

    b) Được Trưởng Ban uỷ nhiệm giữ mối liên hệ với các thành viên của Ban, với Thường trực HĐND, các Ban khác, với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, các cơ quan, tổ chức ở địa phương và trung ương đóng trên địa bàn.

    c) Ký các văn bản của Ban khi thực hiện nhiệm vụ được phân công.

    3. Thành viên các Ban:

    Có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của Ban, nếu vắng mặt phải báo cáo lý do và phải được Trưởng Ban đồng ý. Khi thực hiện các nhiệm vụ được Ban phân công, phải chủ động trong công việc, thường xuyên giữ mối liên hệ với lãnh đạo Ban và phải hoàn thành nhiệm vụ có chất lượng, theo đúng yêu cầu về thời gian.

    Chương V

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 13. Hiệu lực của Quy chế

    Quy chế hoạt động của HĐND tỉnh Hưng Yên có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ khi được HĐND tỉnh thông qua. Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu, Đại biểu HĐND tỉnh và các cơ quan nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Hưng Yên có trách nhiệm thực hiện và giám sát việc thực hiện quy chế này.

    Điều 14. Sửa đổi, bổ sung Quy chế

    Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn hoạt động, các Ban, Tổ đại biểu, Đại biểu HĐND tỉnh phản ánh về Thường trực để nghiên cứu, xem xét trình HĐND tỉnh quyết định.

    Quy chế này được HĐND tỉnh Hưng Yên khóa XV, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2011./.

    HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản gốc đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu296/2011/NQ-HĐND
                              Loại văn bảnNghị quyết
                              Cơ quanTỉnh Hưng Yên
                              Ngày ban hành09/12/2011
                              Người kýTạ Hồng Quảng
                              Ngày hiệu lực 18/12/2011
                              Tình trạng Còn hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                    Tải văn bản Tiếng Việt
                                                    Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                    • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                    • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                    • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                    • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                    • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                    • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                    • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                    • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                    • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                    • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ