Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 102/2020/QH14 về phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu do Quốc hội ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    32600





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu102/2020/QH14
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanQuốc hội
      Ngày ban hành08/06/2020
      Người kýNguyễn Thị Kim Ngân
      Ngày hiệu lực 08/06/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      QUỐC HỘI
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Nghị quyết số: 102/2020/QH14

      Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      PHÊ CHUẨN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU

      QUỐC HỘI

      Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

      Căn cứ Luật Điều ước quốc tế số 108/2016/QH13;

      Theo đề nghị của Chủ tịch nước tại Tờ trình số 01/TTr-CTN ngày 18 tháng 4 năm 2020 về việc phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu;

      Sau khi xem xét Báo cáo thuyết minh số 192/BC-CP ngày 08 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 4686/BC-UBĐN14 ngày 13 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Phê chuẩn điều ước quốc tế

      Phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (sau đây gọi tắt là Hiệp định) được ký ngày 30 tháng 6 năm 2019 tại Hà Nội, Việt Nam. Toàn văn bản tiếng Anh và tiếng Việt của Hiệp định tại Phụ lục 1 kèm theo Nghị quyết này.

      Điều 2. Áp dụng điều ước quốc tế

      Áp dụng toàn bộ nội dung của Hiệp định, trong đó:

      1. Áp dụng trực tiếp các quy định của Hiệp định tại Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết này;

      2. Áp dụng các quy định của Hiệp định tại Phụ lục 3 kèm theo Nghị quyết này cho đến ngày Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật số 36/2009/QH12 và Luật số 42/2019/QH14 được sửa đổi, bổ sung có hiệu lực thi hành;

      3. Áp dụng Hiệp định với Vương quốc Anh trong thời gian từ ngày Hiệp định có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020 (có thể gia hạn đến 24 tháng theo thỏa thuận giữa Vương quốc Anh và Liên minh Châu Âu về việc Vương quốc Anh rời khỏi Liên minh Châu Âu).

      Điều 3. Tổ chức thực hiện điều ước quốc tế

      1. Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các cơ quan, tổ chức có liên quan theo thẩm quyền tiến hành rà soát các văn bản quy phạm pháp luật tại Phụ lục 4 kèm theo Nghị quyết này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan để tự mình hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới, bảo đảm tính thống nhất của hệ thống pháp luật, thực hiện có hiệu quả và theo đúng lộ trình các cam kết của Hiệp định.

      2. Thủ tướng Chính phủ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Hiệp định; phê duyệt, chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan ở trung ương và địa phương triển khai kế hoạch thực hiện Hiệp định; chuẩn bị nguồn lực để bảo đảm tận dụng và phát huy các cơ hội, lợi thế mà Hiệp định đem lại; xây dựng, triển khai hiệu quả các biện pháp phòng ngừa và xử lý những tác động bất lợi có thể phát sinh trong quá trình thực hiện Hiệp định; tuyên truyền, phổ biến kịp thời, đầy đủ nội dung Hiệp định để tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động của hệ thống chính trị, doanh nghiệp và người dân; thường xuyên rà soát, đánh giá kết quả và hiệu quả thực thi các cam kết đã ký trong Hiệp định, định kỳ hàng năm báo cáo Quốc hội về việc thực hiện Hiệp định.

      3. Chính phủ chỉ đạo các Bộ, ngành có liên quan hoàn thành thủ tục đối ngoại về việc phê chuẩn Hiệp định và thông báo thời điểm Hiệp định có hiệu lực với Việt Nam.

      Điều 4. Giám sát thực hiện Nghị quyết

      Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

      Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 08 tháng 6 năm 2020.

       

       

      CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

      Nguyễn Thị Kim Ngân

       

      Epas: 40432

      PHỤ LỤC 1

      TOÀN VĂN HIỆP ĐỊNH
      (Kèm theo Nghị quyết số 102/2020/QH14 của Quốc hội ngày 08 tháng 6 năm 2020)

      Hiệp định bao gồm 17 Chương, 8 Phụ lục, 2 Nghị định thư, 2 Biên bản ghi nhớ và 4 Tuyên bố chung.

      Tập tin điện tử toàn văn bản tiếng Anh và tiếng Việt của Hiệp định được đăng tải trên trang: http://dbqh.na.gov.vn/download/TAI-LIEU-KY-9/hiep_dinh_tm_tu_do.rar

       

      PHỤ LỤC 2

      CÁC QUY ĐỊNH TRONG HIỆP ĐỊNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TRỰC TIẾP
      (Kèm theo Nghị quyết số 102/2020/QH14 của Quốc hội ngày 08 tháng 6 năm 2020)

      STT

      Quy định trong Hiệp định được áp dụng trực tiếp

      Thời điểm thực hiện

      1

      Khoản 1 và 2 Điều 4 và Điều 9 Phụ lục 2-B về Xe cơ giới và phụ tùng, thiết bị của xe cơ giới.

      Quy định về chấp nhận giấy chứng nhận phù hợp theo quy định UNECE cấp cho thiết bị, phụ tùng xe cơ giới đi kèm Hiệp định UNECE 1958 (Hiệp định về việc chấp thuận các quy định kỹ thuật thống nhất đối với xe cơ giới và các thiết bị, phụ tùng được lắp và/hoặc sử dụng trên xe cơ giới và các điều kiện để công nhận lẫn nhau về phê duyệt/chứng nhận được cấp trên cơ sở các quy định này, được điều hành bởi Diễn đàn thế giới về Hài hoà các quy định đối với xe cơ giới).

      3 năm sau khi Hiệp định có hiệu lực

       

      2

      Khoản 3 Điều 4 Phụ lục 2-B về Xe cơ giới và phụ tùng, thiết bị của xe cơ giới.

      Quy định về chấp nhận giấy chứng nhận phù hợp theo quy định UNECE cấp cho xe ô tô nguyên chiếc loại M1 nhập khẩu đi kèm Hiệp định UNECE 1958.

      5 năm sau khi Hiệp định có hiệu lực

       

      3

      Điều 2 Phụ lục 2-B về Xe cơ giới và phụ tùng, thiết bị của xe cơ giới.

      Tham gia Hiệp định UNECE 1958

      Sau không quá 3 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực

      4

      Điều 4.11 Chương 4 về Hải quan và tạo thuận lợi thương mại.

      Trường hợp thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam thì việc khai hải quan được thực hiện bởi đại lý làm thủ tục hải quan hoặc người đại diện cho thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có tên trên Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.

      Khi Hiệp định có hiệu lực

      5

      Chương 8 về Tự do hóa đầu tư, thương mại dịch vụ và thương mại điện tử; và biểu cam kết cụ thể trong các Phụ lục của Chương 8.

      Áp dụng trực tiếp cam kết về tự do hóa đầu tư, thương mại dịch vụ và thương mại điện tử thuộc Chương 8 và Biểu cam kết cụ thể trong các Phụ lục của Chương 8.

      Khi Hiệp định có hiệu lực

      6

      Điểm K Điều 8.41.2.a(ii) Tiểu mục 6 về Dịch vụ tài chính, Mục E về Khuôn khổ pháp lý, Chương 8 về Tự do hóa đầu tư, thương mại dịch vụ và thương mại điện tử.

      Cung cấp và chuyển thông tin tài chính, xử lý dữ liệu tài chính và các phần mềm liên quan bởi các nhà cung cấp dịch vụ tài chính khác được coi là dịch vụ tài chính.

      Khi Hiệp định có hiệu lực

      7

      Điểm L Điều 8.41.2. a(ii) Tiểu mục 6 về Dịch vụ tài chính, Mục E về Khuôn khổ pháp lý, Chương 8 về Tự do hóa đầu tư, thương mại dịch vụ và thương mại điện tử.

      Tư vấn trung gian môi giới và các dịch vụ tài chính phụ trợ khác liên quan đến các hoạt động nêu từ Điều 8.41.2 a(ii) A đến Điều 8.41.2 a(ii) K kể cả tham khảo và phân tích tín dụng, nghiên cứu, tư vấn đầu tư và danh mục đầu tư, tư vấn mua sắm và về cơ cấu lại hoặc chiến lược doanh nghiệp được coi là dịch vụ tài chính.

      Khi Hiệp định có hiệu lực

      8

      Điều 8.41.2. b Tiểu mục 6 về Dịch vụ tài chính, Mục E về Khuôn khổ pháp lý, Chương 8 về Tự do hóa đầu tư, thương mại dịch vụ và thương mại điện tử.

      “Nhà cung cấp dịch vụ tài chính” nghĩa là bất kỳ thể nhân hoặc pháp nhân nào của một Bên, trừ tổ chức công, đang tìm cách cung cấp hoặc đang cung cấp các dịch vụ tài chính.

      Khi Hiệp định có hiệu lực

      9

      Điều 8.41.2 c và Điều 8.44 Tiểu mục 6 về Dịch vụ tài chính, Mục E về Khuôn khổ pháp lý, Chương 8 về Tự do hóa đầu tư, thương mại dịch vụ và thương mại điện tử; và Phần II.7 về Dịch vụ tài chính, Tiểu Phụ lục 8-B-1 Biểu cam kết cụ thể về cung cấp dịch vụ qua biên giới và tự do hóa đầu tư, Phụ lục 8B Biểu cam kết cụ thể của Việt Nam.

      “Dịch vụ tài chính mới” nghĩa là một dịch vụ có bản chất tài chính bao gồm các dịch vụ liên quan đến các sản phẩm mới và hiện có hoặc phương thức mà một sản phẩm được cung cấp, mà chưa được cung cấp bởi bất kỳ nhà cung cấp dịch vụ tài chính nào trên lãnh thổ của một Bên, nhưng đang được cung cấp trên lãnh thổ của Bên kia.

      Đối với các dịch vụ tài chính mới, Việt Nam có thể áp đặt một chương trình thử nghiệm thí điểm cho một dịch vụ tài chính mới, và khi làm như vậy có thể áp đặt số lượng các nhà cung cấp dịch vụ tài chính có thể tham gia thử nghiệm thí điểm hoặc hạn chế phạm vi của chương trình thí điểm. Những biện pháp này không được phức tạp hơn mức cần thiết để đạt được mục tiêu.

      Khi Hiệp định có hiệu lực

      10

      Tiểu mục A về Dịch vụ vận tải biển; Mục 11 về Dịch vụ vận tải, Tiểu Phụ lục 8-B-1 và 8-B-2, Phụ lục 8-B Biểu cam kết cụ thể của Việt Nam.

      Các nhà cung cấp nước ngoài được phép thành lập liên doanh trong đó phần vốn góp của phía nước ngoài không vượt quá 70% vốn pháp định của liên doanh đối với phân ngành dịch vụ biển (trừ vận tải nội địa).

      Khi Hiệp định có hiệu lực

      11

      Tiểu mục E về Dịch vụ vận tải đường sắt, Mục 11 về Dịch vụ vận tải, Tiểu Phụ lục 8-B-1, Phụ lục 8-B Biểu cam kết cụ thể của Việt Nam.

      Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài chỉ được phép cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa thông qua việc thành lập liên doanh với đối tác trong nước.

      Khi Hiệp định có hiệu lực

      12

      Khoản 2 Điều 12.27 Chương 12 về Sở hữu trí tuệ.

      Các chỉ dẫn địa lý nêu tại Phần A Phụ lục 12-A về danh sách các chỉ dẫn địa lý của Liên minh Châu Âu được bảo hộ giống như các chỉ dẫn địa lý dùng cho rượu vang và rượu mạnh quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ.

      Khi Hiệp định có hiệu lực

      13

      Khoản 1, 2, và 3 Điều 12.28 Chương 12 về Sở hữu trí tuệ.

      1. Việc bảo hộ các chỉ dẫn địa lý Asiago, Fontina, Gorgonzola cho sản phẩm trong nhóm pho mát và Feta cho sản phẩm trong nhóm pho mát làm từ sữa cừu hoặc sữa cừu và sữa dê không ngăn cản những người đã sử dụng thực sự trong thương mại một cách lành mạnh các chỉ dẫn này trên lãnh thổ Việt Nam trước ngày 01/01/2017 cho các sản phẩm tương ứng tiếp tục sử dụng.

      2. Những người đã sử dụng thực sự trong thương mại một cách lành mạnh trên lãnh thổ Việt Nam chỉ dẫn Champagne hay bản dịch, phiên tự hoặc phiên âm của chỉ dẫn này cho sản phẩm trong nhóm rượu vang được tiếp tục sử dụng chỉ dẫn đó trong vòng 10 năm kể từ ngày Hiệp định có hiệu lực.

      Khi Hiệp định có hiệu lực

      14

      Điều 12.29 Chương 12 về Sở hữu trí tuệ.

      Việc sử dụng hợp pháp chỉ dẫn địa lý được bảo hộ theo Hiệp định này không phụ thuộc vào việc đăng ký người sử dụng hoặc nộp thêm bất kỳ khoản phí nào.

      Khi Hiệp định có hiệu lực

      15

      Khoản 1 Điều 13.15 Chương 13 về Thương mại và Phát triển bền vững.

      Chỉ định cơ quan đầu mối tham gia vào Ủy Ban Thương mại và phát triển bền vững để triển khai Chương 13 về Thương mại và phát triển bền vững.

      Khi Hiệp định có hiệu lực

      16

      Khoản 4 Điều 13.15 Chương 13 về Thương mại và Phát triển bền vững.

      Tổ chức họp/tham vấn với Nhóm tư vấn trong nước (DAGs) về phát triển bền vững với nhiệm vụ tư vấn thực hiện Chương 13 về Thương mại và phát triển bền vững.

      Khi Hiệp định có hiệu lực

      17

      Khoản 1 Điều 15.23 Chương 15 về Giải quyết tranh chấp.

      Thiết lập một danh sách ít nhất 5 cá nhân có năng lực và luôn sẵn sàng phục vụ với vai trò trọng tài viên.

      Khi Hiệp định có hiệu lực

      18

      Khoản 2 Điều 16.4 Chương 16 về Hợp tác và nâng cao năng lực.

      Chỉ định cơ quan đầu mối phối hợp đảm nhận vai trò điều phối với EU về các vấn đề có liên quan đến thực hiện Chương này.

      Khi Hiệp định có hiệu lực

      19

      Khoản 1 Điều 17.1 Chương 17 về Các điều khoản về thể chế, các điều khoản chung và các điều khoản cuối cùng.

      Phối hợp với EU, thành lập Ủy ban Thương mại gồm các thành viên từ EU và Việt Nam và đồng chủ trì bởi Bộ trưởng Bộ Công Thương và Thành viên của Ủy ban Châu Âu hoặc người được ủy quyền.

      Khi Hiệp định có hiệu lực

      20

      Khoản 1 Điều 17.2 Chương 17 về Các điều khoản về thể chế, các điều khoản chung và các điều khoản cuối cùng.

      Thành lập các Ủy ban chuyên trách trực thuộc Ủy ban Thương mại gồm: (i) Ủy ban Thương mại hàng hóa; (ii) Ủy ban Hải quan; (iii) Ủy ban các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm; (iv) Ủy ban Đầu tư, Thương mại dịch vụ, Thương mại điện tử và Mua sắm Chính phủ; (v) Ủy ban Thương mại và Phát triển bền vững.

      Khi Hiệp định có hiệu lực

      21

      Điều 17.12 Chương 17 về Các điều khoản về thế chế, các điều khoản chung và các điều khoản cuối cùng.

      Áp dụng các biện pháp bảo đảm an toàn liên quan đến các luồng luân chuyển vốn, thanh toán và chuyển tiền khi gặp khó khăn nghiêm trọng về cán cân thanh toán hoặc huy động vốn bên ngoài.

      Khi Hiệp định có hiệu lực

      22

      Biên bản ghi nhớ về Vốn góp ngân hàng.

      Các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam sẽ xem xét trên tinh thần thiện chí đề xuất của các tổ chức tín dụng của Liên minh Châu Âu về việc cho phép các nhà đầu tư nước ngoài được nắm giữ tổng số cổ phần trong hai ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam lên tới 49% vốn điều lệ của các ngân hàng đó.

      Trong vòng 5 năm kể từ ngày Hiệp định có hiệu lực

       

      PHỤ LỤC 3

      CÁC QUY ĐỊNH CỦA HIỆP ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐƯỢC ÁP DỤNG CHO ĐẾN NGÀY LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ SỐ 50/2005/QH11 ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU THEO LUẬT SỐ 36/2009/QH12 VÀ LUẬT SỐ 42/2019/QH14 ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH
      (Kèm theo Nghị quyết số 102/2020/QH14 của Quốc hội ngày 08 tháng 6 năm 2020)

      STT

      Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật số 36/2009/QH12 và Luật số 42/2019/QH14

      Quy định của Hiệp định EVFTA

      Nội dung áp dụng

      1

      Khoản 1 Điều 95

      Khoản 3 Điều 12.22 Chương 12 về Sở hữu trí tuệ

      Bất kỳ việc sử dụng nào đối với nhãn hiệu đã đăng ký của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc với sự đồng ý của chủ sở hữu cho hàng hóa hoặc dịch vụ mà nhãn hiệu đó đã đăng ký có thể làm cho cho công chúng hiểu sai lệch, đặc biệt là về bản chất, chất lượng hoặc nguồn gốc địa lý của hàng hóa hoặc dịch vụ cũng sẽ làm cho nhãn hiệu có khả năng bị chấm dứt hiệu lực hoặc bị cấm bởi luật quốc gia liên quan.

      Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu bị chấm dứt hiệu lực nếu việc sử dụng nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hóa, dịch vụ đã đăng ký bởi chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc người được chủ sở hữu cho phép làm cho công chúng hiểu sai lệch về bản chất, chất lượng hoặc nguồn gốc địa lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đó.

      2

      Khoản 13 Điều 4

      Điều 12.35 Chương 12 về Sở hữu trí tuệ

      Đánh giá tính mới và tính độc đáo đối với kiểu dáng công nghiệp của sản phẩm là bộ phận tháo rời được của sản phẩm hoàn chỉnh theo các tiêu chí sau:

      (i) bộ phận khi lắp ráp vào sản phẩm hoàn chỉnh phải nhìn thấy được trong quá trình sử dụng thông thường; và

      (ii) các đặc điểm tạo dáng nhìn thấy được của bộ phận đó đó đáp ứng các yêu cầu về tính mới và tính độc đáo;

      (iii) trong đó, nhìn thấy được là nhìn thấy bởi người sử dụng cuối cùng sản phẩm, không bao gồm việc bảo trì, bảo dưỡng hoặc sửa chữa.

      “Kiểu dáng công nghiệp” là hình dáng bên ngoài của sản phẩm hoàn chỉnh hoặc bộ phận để lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh. Hình dáng bên ngoài được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này và nhìn thấy được trong quá trình sử dụng sản phẩm.

       

      3

      Chưa được quy định trong Luật

      Điều 12.40 Chương 12 về Sở hữu trí tuệ

      Mỗi Bên phải quy định cơ chế thích hợp và hữu hiệu bù đắp cho chủ bằng sáng chế chịu sự rút ngắn thời gian khai thác bằng sáng chế đã có hiệu lực do chậm trễ bất hợp lý trong thủ tục đăng ký dược phẩm lần đầu.

      Sự bù đắp có thể bằng hình thức kéo dài thời hạn được hưởng quyền mà việc bảo hộ sáng chế mang lại, tương ứng với thời gian mà thời hạn được nêu tại chú thích bị vượt quá nhưng không quá 2 năm.

      Trong đó, chậm trễ bất hợp lý bao gồm ít nhất là trường hợp hơn 2 năm tính từ ngày nộp đơn mà cơ quan có thẩm quyền chưa có phản hồi lần đầu đối với đơn đăng ký lưu hành sản phẩm. Sự chậm trễ xảy ra trong thời gian cấp phép lưu hành sản phẩm do phía người nộp đơn, không thuộc kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền không được dùng để xác định sự chậm trễ theo nghĩa vụ này.

      1. Khi thực hiện thủ tục duy trì hiệu lực bằng độc quyền sáng chế, chủ bằng độc quyền sáng chế không phải nộp phí sử dụng văn bằng bảo hộ cho khoảng thời gian mà thủ tục đăng ký lưu hành lần đầu tại Việt Nam đối với dược phẩm được sản xuất theo bằng độc quyền sáng chế đó bị chậm.

      2. Thủ tục đăng ký lưu hành dược phẩm bị xem là chậm nếu kết thúc 24 tháng kể từ ngày nộp đơn mà cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký lưu hành dược phẩm không đưa ra phản hồi lần đầu đối với đơn đăng ký lưu hành dược phẩm mà không có lý do chính đáng. Khoảng thời gian bị chậm được tính từ ngày đầu tiên sau khi kết thúc 24 tháng tính từ ngày nộp đơn đăng ký lưu hành dược phẩm đến khi cơ quan có thẩm quyền đưa ra phản hồi lần đầu.

      3. Trường hợp chủ bằng độc quyền sáng chế đã nộp phí sử dụng cho khoảng thời gian bị xem là chậm, số phí đã nộp sẽ được trừ vào kỳ duy trì hiệu lực tiếp theo hoặc hoàn trả.

      4. Để không phải nộp phí sử dụng văn bằng bảo hộ khi thực hiện thủ tục duy trì hiệu lực quy định tại khoản 1 thì trong vòng 12 tháng kể từ ngày dược phẩm được cấp phép lưu hành, chủ bằng độc quyền sáng chế phải nộp cho cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký lưu hành dược phẩm về việc thủ tục đăng ký lưu hành dược phẩm đó bị chậm.

       

      PHỤ LỤC 4

      CÁC BỘ LUẬT, LUẬT ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THEO LỘ TRÌNH CAM KẾT TRONG HIỆP ĐỊNH
      (Kèm theo Nghị quyết số 102/2020/QH14 của Quốc hội ngày 08 tháng 6 năm 2020)

      STT

      Tên văn bản

      Nội dung cần sửa đổi, bổ sung theo Hiệp định

      Thời điểm cam kết có hiệu lực

      1

      Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật số 36/2009/QH12 và Luật số 42/2019/QH14

      1. Bổ sung quy định về chấm dứt hiệu lực của văn bằng bảo hộ nhãn hiệu trong trường hợp việc sử dụng nhãn hiệu làm cho công chúng hiểu sai lệch về bản chất, chất lượng hoặc nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ.

      Khi Hiệp định có hiệu lực.

       

       

       

      2. Bổ sung quy định liên quan đến kiểu dáng công nghiệp của sản phẩm là bộ phận để lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh.

      3. Bổ sung quy định về việc bù đắp cho chủ bằng độc quyền sáng chế nếu thời hạn khai thác sáng chế bị rút ngắn do chậm trễ bất hợp lý trong thủ tục đăng ký lưu hành lần đầu tại Việt Nam cho dược phẩm được sản xuất theo bằng độc quyền sáng chế.

      2

      Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 61/2010/QH12 và Luật số 42/2019/QH14

      Cho phép thành lập chi nhánh công ty tái bảo hiểm nước ngoài.

      3 năm từ ngày Hiệp định có hiệu lực

       




      PHPWord



      THE NATIONAL ASSEMBLY
      --------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence - Freedom – Happiness
      ---------------

      Resolution No. 102/2020/QH14

      Hanoi, June 8, 2020

       

      RESOLUTION

      ON RATIFICATION OF EU-VIETNAM FREE TRADE AGREEMENT (EVFTA)

      THE NATIONAL ASSEMBLY

      Pursuant to the Constitution of Socialist Republic of Vietnam;

      Pursuant to the Law on International Treaties No. 108/2016/QH13;

      At the request of the President in Proposal No. 01/TTr-CTN dated April 18, 2020 on ratification of EU-Vietnam Free Trade Agreement (EVFTA);

      In consideration of the Government Report No. 192/BC-CP dated May 8, 2020, Report No. 4686/BC-UBDN14 dated May 13, 2020 of the Foreign Affairs Committee of National Assembly and comments of the National Assembly deputies.

      RESOLVES THAT:

      Article 1. Ratification of international treaty

      EU-Vietnam Free Trade Agreement (hereinafter referred to as Agreement) signed on June 30, 2019 in Hanoi, Vietnam is ratified.  The full text in English and Vietnamese of the Agreement is provided in Annex 1 hereto appended.

      Article 2. Application of international treaty

      The entire content of the Agreement is applicable, in which:

      1. The regulation of the Agreement in Annex 2 hereto appended is directly applicable;

      2. The regulation of the Agreement in Annex 3 hereto appended is applicable when the Law on Intellectual Property No. 50/2005/QH11 amended by the Law No. 36/2009/QH12 and the Law No. 42/2019/QH14 comes into force:

      3. This Agreement is applicable in the United Kingdom from the date of entry into force of this Agreement to December 31, 2020 inclusive (an extension for 24 months is allowed under an agreement between the United Kingdom and European Union concerning UK’s withdrawal from the EU).

      Article 3. Implementation of international treaty

      1. The Government, the People’s Supreme Court, the People’s Supreme Procuracy, relevant organizations shall review the legislative documents in Annex 3 and other legislative documents in order to, at their discretion or upon proposal to the competent authorities, make timely amendments, annulment, or promulgation, to ensure consistency of the legal system and adherence to the Agreement’s commitments.

      2. The Prime Minister shall facilitate the implementation of the Agreement; consider approving and directing relevant central and local organizations to execute their plans for implementation of the Agreement; focus on human resources development to make the best use of the opportunities and benefits of the Agreement; develop and implement preventative measures against negative effects that may occur during implementation of the Agreement; spread information about the Agreement to raise awareness of the political system, businesses and the people of Vietnam’s accession to the Agreement; regularly review and evaluate the results and effectiveness of the performance of commitments in the Agreement, and send annual reports to the National Assembly on the implementation of the Agreement.

      3. The Government shall direct relevant ministries to complete procedures for ratification of the Agreement and notify its date of entry into force for Vietnam.

      Article 4. Supervision

      The National Assembly, Standing Committee of the National Assembly, Ethnicity Council, other committees of the National Assembly, the National Assembly delegations, National Assembly deputies, within their tasks and powers, shall supervise the implementation of this Resolution.

      This Resolution is ratified by the 14th National Assembly of Socialist Republic of Vietnam during the 9th session on June 8, 2020.

       

       

      PRESIDENT OF THE NATIONAL ASSEMBLY

      Nguyen Thi Kim Ngan

       

      Epas: 40432

      ANNEX 1

      FULL TEXT OF AGREEMENT
      (Enclosed with the National Assembly’s Resolution No. 102/2020/QH14 dated June 8, 2020)

      The Agreement consists of 17 Chapters, 8 Annexes, 2 Protocols, 2 Understandings and 4 Joint Declarations.

      The electronic file of full text in English and Vietnamese of the Agreement can be downloaded from: http://dbqh.na.gov.vn/download/TAI-LIEU-KY-9/hiep_dinh_tm_tu_do.rar

       

      ANNEX 2

      DIRECTLY APPLICABLE REGULATIONS IN THE AGREEMENT
      (Enclosed with the National Assembly’s Resolution No. 102/2020/QH14 dated June 8, 2020)

      No.

      Directly applicable regulations in the Agreement

      Implementation time

      1

      Paragraphs 1 and 2 Article 4 and Article 9 of Annex 2-B Motor Vehicles and Motor Vehicles Parts and Equipment.

      Acceptance of the valid UNECE type-approval certificate for motor vehicles parts and equipment under UNECE 1958 Agreement (Agreement concerning the Adoption of Harmonized Technical United Nations Regulations for Wheeled Vehicles, Equipment and Parts which can be Fitted and/or be Used on Wheeled Vehicles and the Conditions for Reciprocal Recognition of Approvals Granted on the Basis of these United Nations Regulations). 

      3 years after entry into force of the Agreement

       

      2

      Paragraphs 3 Article 4 of Annex 2-B Motor Vehicles and Motor Vehicles Parts and Equipment.

      Acceptance of the valid UNECE International Whole Vehicle Type Approval certificate for whole motor vehicles of UNECE category M1 under UNECE 1958 Agreement.

      5 years after entry into force of the Agreement

       

      3

      Article 2 of Annex 2-B Motor Vehicles and Motor Vehicles Parts and Equipment.

      Become a Contracting Party to the UNECE 1958 Agreement

      Within 3 years after entry into force of the Agreement

      4

      Article 4.11 Chapter 4 Customs and Trade Facilitation

      Where a foreign trader has no presence in Vietnam, the customs declaration made be carried out a customs broker or a representative of foreign trader in Vietnam named in the certificate of registration for exportation and importation right. 

      Entry into force of the Agreement

      5

      Chapter 8 Liberalisation of Investment, Trade in Services and Electronic Commerce; and Schedules in Appendices of Chapter 8.

      Commitments concerning liberalisation of investment, trade in services and electronic commerce; and schedules of specific commitments in Appendices of Chapter 8 are directly applicable.

      Entry into force of the Agreement

      6

      Point K Article 8.41.2.a(ii) Sub-section 6 Financial Services, Section E Legal Framework, Chapter 8 Liberalisation of Investment, Trade in Services and Electronic Commerce.

      Provision and transfer of financial information, and financial data processing and related software by suppliers of other financial services are considered financials service.

      Entry into force of the Agreement

      7

      Point L Article 8.41.2(ii) Sub-section 6 Financial Services, Section E Legal Framework, Chapter 8 Liberalisation of Investment, Trade in Services and Electronic Commerce.

      Advisory, intermediation and other auxiliary financial services on all the activities listed in subparagraphs Article 8.41.2 a(ii) (A) to (K), including credit reference and analysis, investment and portfolio research and advice, advice on acquisitions and on corporate restructuring and strategy are considered financial service.

      Entry into force of the Agreement

      8

      Article 8.41.2.b Sub-section 6 Financial Services, Section E Legal Framework, Chapter 8 Liberalisation of Investment, Trade in Services and Electronic Commerce.

      "financial service supplier" means any natural or juridical person of a Party that seeks to provide or provides financial services but does not include a public entity.

      Entry into force of the Agreement

      9

      Article 8.41.2 c and Article 8.44 Sub-section 6 Financial Services, Section E Legal framework, Chapter 8 Liberalisation of Investment, Trade in Services and Electronic Commerce; and Part II.7 Financial Services, Appendix 8-B-1 Cross-Border Supply of Services and Investment Liberalisation, Annex 8B Viet Nam's Schedule of Specific Commitments.

      "new financial service" means a service of a financial nature including services relating to existing and new products or the manner in which a product is delivered, which is not supplied by any financial service supplier in the territory of a Party but which is supplied in the territory of the other Party.

      With regard to new financial services, Viet Nam may impose a pilot testing program for a new financial services, and in doing so may impose either a cap on the number of financial service suppliers that may participate in pilot testing or restrictions on scope of pilot testing program.  These measures shall not be more burdensome than necessary to achieve their aim.

      Entry into force of the Agreement

      10

      Sub-section A Maritime Transport Services; Section 11 Transport Services, Appendix 8-B-1 and 8-B-2, Annex 8-B Vietnam’s Schedule of Specific Commitments.

      Foreign service suppliers are permitted to establish joint-ventures with foreign capital contribution not exceeding 70 % of total legal capital with regard to maritime transport services less cabotage.

      Entry into force of the Agreement

      11

      Sub-section E Rail Transport Services, Section 11 Transport Services, Appendix 8-B-1, Annex 8-B Vietnam’s Schedule of Specific Commitments.

      Foreign suppliers are permitted to provide freight transport services through the establishment of joint ventures with Vietnamese partners.

      Entry into force of the Agreement

      12

      Paragraph 2 Article 12.27 Chapter 12 Intellectual Property.

      The protection of the geographical indications referred to in Part A Annex 12-A (List of Geographical Indications of the Union) shall be provided as the same as that of geographical indications for wines and spirits prescribed in the Law on Intellectual Property.

      Entry into force of the Agreement

      13

      Paragraphs 1, 2 and 3 Article 12.28 Chapter 12 Intellectual Property.

      1. The protection of the geographical indications "Asiago", "Fontina" and "Gorgonzola" with regard to products in the class of "cheeses" and “Feta” with regard to products in the class of "cheeses" made from sheep's milk or made from sheep and goat's milk shall not prevent the use of any of these indications in the territory of Viet Nam by any persons, including their successors, who made actual commercial use in good faith of those indications prior to 1 January 2017.

      2. Those that made actual commercial use in good faith of, in the territory of Viet Nam, the geographical indication “Champagne”, or its translation, transliteration, or transcription, with regard to products in the class of “wines”, may keep using this indication during a transitional period of 10 years from the date of entry into force of this Agreement.

      Entry into force of the Agreement

      14

      Article 12.29 Chapter 12 Intellectual Property.

      The legitimate use of such geographical indication shall not be subject to any registration of users, or further charges.

      Entry into force of the Agreement

      15

      Paragraph 1 Article 13.15 Chapter 13 of Trade and Sustainable Development.

      Designate a contact point to participate in the Committee on Trade and Sustainable Development for the purposes of implementing Chapter 13 Trade and Sustainable Development.

      Entry into force of the Agreement

      16

      Paragraph 4 Article 13.15 Chapter 13 of Trade and Sustainable Development.

      Convene a new or consult an existing domestic advisory group  or groups (DAGs) on sustainable development with the task of advising on the implementation of Chapter 13 Trade and Sustainable Development.

      Entry into force of the Agreement

      17

      Paragraph 1 Article 15.23 Chapter 15 Dispute Settlement.

      Establish a list of at least 5 individuals who are willing and able to serve as arbitrators.

      Entry into force of the Agreement

      18

      Paragraph 2 Article 16.4 Chapter 16 Cooperation and Capacity Building.

      Designate a contact point with administration to liaise with EU on matters related to the implementation of this Chapter.

      Entry into force of the Agreement

      19

      Paragraph 1 Article 17.1 Chapter 17 Institutional, General and Final Provisions.

      Cooperate with EU in establishing a Trade Committee comprising representatives of EU and Vietnam and co-chaired by the Minister of Industry and Trade and the Member of the European Commission or their respective delegates.

      Entry into force of the Agreement

      20

      Paragraph 1 Article 17.2 Chapter 17 Institutional, General and Final Provisions.

      The following specialised committees are hereby established under the auspices of the Trade Committee: (i) the Committee on Trade in Goods; (ii) the Committee on Customs; (iii) the Committee on Sanitary and Phytosanitary Measures; (iv) the Committee on Investment, Trade in Services, Electronic Commerce and Government Procurement; (v) the Committee on Trade and Sustainable Development.

      Entry into force of the Agreement

      21

      Article 17.12 Chapter 17 Institutional, General and Final Provisions.

      Adopt measures in order to safeguard its capital movements, payments or transfers where the Party experiences serious balance-of-payments or external financial difficulties.

      Entry into force of the Agreement

      22

      Understanding concerning Bank Equity.

      Vietnamese authorities shall favourably consider the proposal by the Union's financial institutions to allow the total equity held by foreign investors in two joint-stock commercial banks of Viet Nam of up to 49 per cent of the enterprise's chartered capital.

      Within 5 years from the date of entry into force of this Agreement

       

      ANNEX 3

      REGULATIONS OF THE AGREEMENT APPLICABLE WHEN THE LAW ON INTELLECTUAL PROPERTY NO. 50/2005/QH11 AMENDED BY THE LAW NO. 36/2009/QH12 AND THE LAW NO. 42/2019/QH14 COMES INTO FORCE
      (Enclosed with the National Assembly’s Resolution No. 102/2020/QH14 dated June 8, 2020)

      No.

      The Law on Intellectual Property No. 50/2005/QH11 amended by the Law No. 36/2009/QH12 and the Law No. 42/2019/QH14

      Regulation of EVFTA

      Applicable regulation

      1

      Paragraph 1 Article 95

      Paragraph 3 Article 12.22 Chapter 12 Intellectual Property

      Any use of a registered trademark by the proprietor of the trademark or with his consent in respect of the goods or services for which it is registered that is liable to mislead the public, particularly as to the nature, quality or geographical origin of those goods or services shall make the trademark liable to revocation or, alternatively, be prohibited by relevant domestic law.

      The protection of a trademark shall be revoked if the use of that trademark for registered goods or services by the proprietor of the trademark or another person with his consent is liable to mislead the public as to the nature, quality or geographical origin of those goods or services.

      2

      Paragraph 13 Article 4

      Article 12.35 Chapter 12 Intellectual Property.

      A design applied to or incorporated in a product which constitutes a component part of a complex product shall only be considered to be new and original:

      (i) if the component part, once it has been incorporated into the complex product, remains visible during normal use of the latter; and

      (ii) to the extent that those visible features of the component part fulfill in themselves the requirements as to novelty and originality;

      (iii) the term "visible" means visible by the end user, excluding maintenance, servicing or repair work.

      “industrial design” means the appearance of the whole product or a component part which is incorporated into the whole product. The appearance is defined as shapes, lines, colors or combination thereof and visible during the normal use of the product.

       

      3

      Not provided for in law

      Article 12.40 Chapter 12 Intellectual Property

      Each Party shall provide for an adequate and effective mechanism to compensate the patent owner for the reduction in the effective patent life resulting from unreasonable delays in the granting of the first marketing authorisation.

      Such compensation may be in the form of an extension of the duration of the rights conferred by patent protection, equal to the time by which the period referred to in the footnote to this paragraph is exceeded. The maximum duration of this extension shall not exceed two years.

      An unreasonable delay includes at least a delay of more than two years in the first response to the applicant following the date of filing of the application for marketing authorisation. Any delays that occur in the granting of a marketing authorisation due to periods attributable to the applicant or any period that is out of control of the marketing authorisation authority need not be included in the determination of such delay.

      1. In carrying out procedures for maintaining the validity of a patent, the patent owner is not required a pay a given fee for the period of delay in granting of the first marketing authorisation in Vietnam with regard to pharmaceuticals produced under such patent.  

      2. The marketing authorisation procedure of pharmaceuticals is considered delayed if after 24 months following the date of filing of the application for marketing authorisation, the competent authority does not give the first response to the applicant without justifiable reasons. The delay commences from the day after 24 months following the date of filing of the application for marketing authorisation to the day on which the competent authority gives the first response.

      3. Where the patent owner paid a certain fee for the use of patent during the delay period, the paid fee shall be deducted from the fee of subsequent effective patent period or refunded.

      4. In order to claim the benefit provided in paragraph 1, within 12 months following the granting of a market authorisation, the patent owner shall submit the industrial property right authority a document, issued by the marketing authorisation authority, confirming such delay in the marketing authorisation procedure.

       

      ANNEX 4

      CODES AND LAWS TO BE AMENDED FOLLOWING COMMITMENTS IN THE AGREEMENT
      Enclosed with the National Assembly’s Resolution No. 102/2020/QH14 dated June 8, 2020)

      No.

      Description

      Regulations to be amended

      Entry into force of commitment

      1

      The Law on Intellectual Property No. 50/2005/QH11 amended by the Law No. 36/2009/QH12 and the Law No. 42/2019/QH14

      1. Add a regulation on revocation of the protection of a trademark if the use of that trademark is liable to mislead the public as to the nature, quality or geographical origin of the goods or services.

      Entry into force of the Agreement

       

       

       

       

       

      2. Add a regulation governing that industrial design refers to a component part which is incorporated into the whole product.

       

       

       

      3. Add a regulation on compensating the patent owner for the reduction in the effective patent life resulting from unreasonable delays in the granting of the first marketing authorisation with regard to pharmaceuticals produced under that patent.

       

      2

      The Law on Insurance Business No. 24/2000/QH10 amended by the Law No. 61/2010/QH12 and the Law No. 42/2019/QH14

      Allow a foreign reinsurer to establish branches.

      3 years from the date of entry into force of this Agreement

       

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu102/2020/QH14
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanQuốc hội
                                Ngày ban hành08/06/2020
                                Người kýNguyễn Thị Kim Ngân
                                Ngày hiệu lực 08/06/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 4152/QĐ-BYT năm 2021 về hướng dẫn tạm thời “Hội chẩn từ xa cho người bệnh COVID-19 nặng giữa các cơ sở điều trị” do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
                                                      • Công văn 2879/VPCP-DMDN năm 2021 về đôn đốc thực hiện Công văn 2354/VPCP-ĐMDN về việc rà soát bàn giao đất bị chồng lấn do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2021 về quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
                                                      • Nghị định 146/2020/NĐ-CP sửa đổi Điều 5 Nghị định 20/2011/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
                                                      • Công văn 3430/GSQL-GQ1 năm 2020 thực hiện Công văn 6068/TCHQ-GSQL về tăng cường kiểm tra thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 18/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm d Khoản 1 Điều 11 và Điểm c Khoản 1 Điều 12 quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ các huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 05/2018/QĐ-UBND
                                                      • Quyết định 1032/QĐ-BGTVT năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
                                                      • Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị định 16/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam trên địa bàn thành phố Cần Thơ
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ