Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Quy định về Tờ khai trị giá hải quan (Customs Value Declaration)

Tư vấn pháp luật

Quy định về Tờ khai trị giá hải quan (Customs Value Declaration)

  • 26/06/202126/06/2021
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    26/06/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Đối tượng được khai trên tờ khai trị giá hải quan? Nguyên tắc khai, nộp tờ khai trị giá hải quan? Mẫu tờ khai trị giá hải quan? Quy định của pháp luật liên quan về khai trị giá hải quan?

    Trị giá hải quan hay giá trị hải quan được hiểu là tổng giá trị của tất cả các mặt hàng hóa trong lô hàng hóa nhập khẩu và xác định mức thuế nhập khẩu mà người nhận hàng phải trả. Trong trường hợp tổng giá trị của lô hàng hóa nhập khẩu vượt quá quy định cho phép thì doanh nghiệp phải xuất trình cho cơ quan hải quan Tờ khai trị giá hải quan để thực hiện việc tính thuế đối với lô hàng hóa nhập khẩu đó. Như vậy, có thể hiểu tờ khai trị giá hải quan là tờ khai về giá trị của hàng hóa nhập khẩu được sử dụng trong trường hợp giá trị của hàng hóa nhập khẩu vượt quá quy định cho phép. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi xin chia sẻ tới bạn đọc quy định về Tờ khai trị giá hải quan theo pháp luật hiện nay.

    Luật sư tư vấn luật miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

    1. Đối tượng được khai trên tờ khai trị giá hải quan

    Tất cả các loại hàng hóa, sản phẩm được xuất nhập khẩu đều là đối tượng phải kê khai trên tờ khai trị giá hải quan. Trừ các sản phẩm, hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc các trường hợp sau:

    – Các loại hàng hóa thuộc đối tượng không phải chịu thuế, thuộc diện miễn thuế, xét miễn thuế theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

    – Các loại hàng hóa nhập khẩu theo loại hình nhập khẩu dưới dạng nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu

    – Các loại hàng hóa có đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch theo quy định của pháp luật, đồng thời đã khai đủ thông tin trị giá hải quan trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu của Hệ thống thông quan điện tử và Hệ thống này tự động tính trị giá hải quan của các loại hàng hóa đó

    – Các loại hàng hóa nhập khẩu không có hợp đồng mua bán hoặc không có các hóa đơn thương mại liên quan.

    2. Nguyên tắc khai, nộp tờ khai trị giá hải quan

    Khi thực hiện việc kê khai và nộp tờ khai trị giá hải quan cần phải thực hiện theo các nguyên tắc sau:

    – Khai báo chi tiết trị giá hải quan trên tờ khai trị giá hải quan cho từng mặt hàng tương ứng có trong tờ khai hàng hóa nhập khẩu.

    – Các mặt hàng khai báo trên tờ khai trị giá hải quan phải được đánh số thứ tự liên tục, thống nhất với số thứ tự của mặt hàng đó trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu.

    – Tờ khai trị giá hải quan là bộ phận không tách rời của tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu và được nộp kèm theo tờ khai hàng hóa nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan.

    – Tờ khai trị giá hải quan phải được lập thành 02 bản, trong đó một bản được lưu tại cơ quan hải quan, một bản được lưu trữ cùng với tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật.

    3. Mẫu tờ khai trị giá hải quan

    – Tờ khai trị giá hải quan để khai báo trị giá hải quan theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu (Mẫu tờ khai HQ/2015-TG1)

    – Tờ khai trị giá hải quan để khai báo trị giá hải quan theo các phương pháp xác định trị giá hải quan (Mẫu tờ khai HQ/2015-TG2)

    4. Quy định của pháp luật liên quan về khai trị giá hải quan

    4.1. Trường hợp phải khai trị giá hải quan

    Trong qua trình thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa, doanh nghiệp phải tiến hành khai trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu đó, trừ các loại hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    – Hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế, xét miễn thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.

    – Hàng hóa nhập khẩu theo loại hình nhập khẩu dưới dạng nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu.

    – Hàng hóa đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch theo hướng dẫn tại Điều 6 của Thông tư 39/2015/TT-BTC, đồng thời loại hàng hóa đó đã được khai đủ thông tin trị giá hải quan trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu của Hệ thống VNACCS và Hệ thống đã tự động tính trị giá hải quan của lô hàng đó.

    – Hàng hóa nhập khẩu không có hợp đồng mua bán hoặc không có hóa đơn thương mại liên quan.

    4.2. Cách khai trị giá hải quan

    – Cách 1: Khai trực tiếp

    Doanh nghiệp phải tiến hành khai báo trên tờ khai trị giá hải quan tương ứng với phương pháp xác định trị giá được áp dụng trong trường hợp phải nộp hồ sơ khai hải quan bằng bản giấy:

    – Doanh nghiệp khai báo trên tờ khai trị giá hải quan mẫu số HQ/2015-TG1 đối với trường hợp được áp dụng phương pháp trị giá giao dịch

    – Doanh nghiệp khai báo trên tờ khai trị giá hải quan mẫu số HQ/2015-TG2 đối với trường hợp áp dụng phương pháp xác định trị giá hải quan khác

    – Cách 2: Khai trực tuyến

     Trong trường hợp phải áp dụng phương pháp khác với phương pháp trị giá giao dịch, việc tính toán cụ thể trị giá theo từng phương pháp phải thực hiện trên tờ khai trị giá riêng thì doanh nghiệp có thể tiến hành khai trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu cùng với tờ khai nhập khẩu hàng hóa trên Hệ thống VNACCS.

    Đối với các lô hàng đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch, doanh nghiệp sẽ khai báo: tổng trị giá hoá đơn, tổng hệ số phân bổ trị giá, trị giá hoá đơn của từng dòng hàng, các khoản điều chỉnh, hệ số phân bổ các khoản điều chỉnh Hệ thống VNACCS sẽ tự động phân bổ các khoản điều chỉnh và tự động tính trị giá tính thuế cho từng dòng hàng.

    Tuy nhiên, đối với những lô hàng đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch, nhưng Giá thực tế thanh toán của lô hàng đó có trên 05 khoản điều chỉnh khác ngoài 02 khoản: Chi phí vận tải hàng hóa tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên và chi phí bảo hiểm hàng hóa tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên (mã là “I”); hoặc, trường hợp việc phân bổ các khoản điều chỉnh không theo tỷ lệ trị giá thì Hệ thống VNACCS sẽ không tự động phân bổ, tính toán trị giá tính thuế đối với những lô hàng đó.

    Đối với các trường hợp này, doanh nghiệp thực hiện khai báo, tính toán trị giá tính thuế của từng dòng hàng tại tờ khai trị giá riêng, sau đó điền kết quả vào ô “Trị giá tính thuế” của từng dòng hàng hóa trên Hệ thống VNACCS.

    4.3. Kiểm tra, xác định trị giá hải quan

    – Việc kiểm tra, xác định trị giá hải quan được căn cứ dựa trên trên hồ sơ hải quan và các chứng từ tài liệu có liên quan, thực tế hàng hóa nhập khẩu.

    – Cơ quan hải quan tiến hành thông báo, đề nghị doanh nghiệp thực hiện khai bổ sung trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo và giải phóng hàng theo quy định trong trường hợp đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai báo. Nếu doanh nghiệp khai thực hiện khai bổ sung trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo và giải phóng hàng theo quy định thì cơ quan hải quan thông quan hàng hóa theo quy định. Nếu quá thời hạn 05 ngày nêu trên mà doanh nghiệp không khai bổ sung thì cơ quan hải quan thực hiện xác định trị giá, ấn định thuế theo quy định của Luật quản lý thuế để thông quan hàng hóa theo quy định.

    – Cơ quan hải quan tiến hành thông báo cơ sở nghi vấn, mức giá, phương pháp do cơ quan hải quan dự kiến xác định và giải phóng hàng hóa theo quy định trong trường hợp nghi vấn về trị giá khai báo, doanh nghiệp sẽ thực hiện tham vấn với cơ quan hải quan nhằm làm rõ về tính chính xác của trị giá khai báo.

    + Doanh nghiệp thực hiện khai bổ sung theo quy định trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày đến cơ quan hải quan thực hiện tham vấn, cơ quan hải quan thông quan hàng hóa theo quy định trong trường hợp doanh nghiệp đồng ý với mức giá, phương pháp do cơ quan hải quan dự kiến xác định. Trường hợp doanh nghiệp không khai bổ sung trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày đến cơ quan hải quan thực hiện tham vấn thì cơ quan hải quan thực hiện xác định trị giá, ấn định thuế theo quy định của Luật quản lý thuế để thông quan hàng hóa theo quy định.

    + Cơ quan hải quan đề nghị doanh nghiệp khai bổ sung trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tham vấn trong trường hợp bác bỏ trị giá khai báo. Trường hợp doanh nghiệp đã tiến hành khai bổ sung trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tham vấn thì cơ quan hải quan thông quan hàng hóa theo quy định. Nếu quá thời hạn nêu trên mà doanh nghiệp không khai bổ sung thì cơ quan hải quan thực hiện xác định trị giá, ấn định thuế theo quy định của Luật quản lý thuế để thông quan hàng hóa theo quy định.

    + Cơ quan hải quan thông quan hàng hóa theo trị giá khai báo trong trường hợp chưa đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai báo.

    – Cơ quan hải quan chấp nhận trị giá khai báo để thông quan hàng hóa theo quy định trong trường hợp đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai báo và trường hợp nghi vấn về trị giá khai báo hàng hóa nhập khẩu.

    Lưu ý:

    – Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài được sử dụng để xác định trị giá tính thuế khi khai trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề hoặc là tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền trước ngày thứ năm trong trường hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ. Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài được sử dụng để xác định tỷ giá tính thuế cho các tờ khai hải quan đăng ký trong tuần.

    – Xác định tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài trên tỷ giá tính chéo giữa đồng Việt Nam với một số ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố đối với các ngoại tệ không được Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tỷ giá.

    – Xác định tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài theo nguyên tắc tính chéo giữa tỷ giá đô la Mỹ (USD) với đồng Việt Nam và tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ với các ngoại tệ đó do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố đối với các ngoại tệ chưa được công bố tỷ giá tính chéo. Tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố là tỷ giá được đưa tin mới nhất trên trang điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

    Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về quy định của tờ khai trị giá hải quan và các thông tin liên quan về khai trị giá hải quan.

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Hình thức tờ khai hải quan

    Tờ khai hải quan

    Trị giá hải quan


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan) kèm hướng dẫn

    Các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu trước khi mà muốn xuất khẩu các hàng hóa ra nước ngoài thì sẽ phải tiến hành về thủ tục hải quan theo đúng các quy định của pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, có nhiều doanh nghiệp họ vẫn chưa nắm rõ được các quy định của pháp luật có liên quan đến mẫu tờ khai hải quan đối với các hàng hóa xuất khẩu. Vậy mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu như thế nào? Cách ghi chi tiết trong mẫu tờ khai?

    Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan

    Hồ sơ xác định trước mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu? Cách xác định mã số hàng hóa? Thủ tục xác định trước mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu? Nguyên tắc khai báo trên tờ khai hải quan?

    Lệ phí hải quan là gì? Mức phí, lệ phí hải quan phải nộp?

    Lệ phí hải quan là gì? Mức phí, lệ phí hải quan phải nộp? Các trường hợp được miễn thu phí, lệ phí hải quan? Người nộp và tổ chức thu lệ phí thủ tục hải quan? Thủ tục nộp tiền phí, lệ phí hải quan vào ngân sách nhà nước?

    Mẫu đăng ký sử dụng hình thức nhắn tin tra cứu thông tin tờ khai hải quan điện tử

    Mẫu đăng ký sử dụng hình thức nhắn tin tra cứu thông tin tờ khai hải quan điện tử là gì? Mẫu đăng ký sử dụng hình thức nhắn tin tra cứu thông tin tờ khai hải quan điện tử? Một số quy định pháp luật liên quan sử dụng hình thức nhắn tin tra cứu thông tin tờ khai hải quan điện tử?

    Trị giá hải quan là gì? Công thức tính và quy trình xác định giá trị hải quan?

    Trị giá hải quan là gì? Công thức tính và quy trình xác định giá trị hải quan? Công thức tính trị giá hải quan? Cách xác định trị giá hải quan? Cơ sở dữ liệu trị giá hải quan?

    Mẫu đơn đề nghị hủy tờ khai hải quan – Mẫu 04/HTK/GSQL chi tiết nhất

    Quy định về hủy tờ khai Hải quan? Đơn đề nghị hủy tờ khai Hải quan là gì? Mục đích của đơn đề nghị hủy tờ khai Hải quan? Mẫu Đơn đề nghị hủy tờ khai Hải quan 2021? Hướng dẫn soạn thảo Đơn đề nghị hủy tờ khai Hải quan?

    Quy định về thủ tục hải quan ngoài giờ làm việc, ngày nghỉ, ngày lễ

    Quy định về thủ tục hải quan ngoài giờ làm việc, ngày nghỉ, ngày lễ. Thực hiện thủ tục hải quan theo quy định Luật hải quan 2014.

    Xử phạt đối với hành vi nhập khẩu quá số lượng khai báo

    Xử phạt đối với hành vi nhập khẩu quá số lượng. Nhập khẩu hàng hóa nhưng không đúng số lượng hàng hóa khai báo hải quan bị xử phạt như thế nào?

    Xuất hóa đơn đối với hàng xuất khẩu trước hay sau lập tờ khai hải quan?

    Thời điểm xuất hóa đơn đối với hàng xuất khẩu. Quy định về vấn đề xuất hóa đơn đối với hàng xuất khẩu? Xuất hóa đơn GTGT hàng xuất khẩu trước hay sau lập tờ khai hải quan?

    Các khoản điều chỉnh trừ về trị giá hải quan

    Các khoản điều chỉnh trừ về trị giá hải quan. Quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ