Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân thì thuế suất thuế thu nhập cá nhân có hai loại là thuế suất luỹ tiến từng phần và thuế suất toàn phần.
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân có hai loại là thuế suất luỹ tiến từng phần theo quy định tại Điều 22 Mục 2 Chương II Luật Thuế thu nhập cá nhân và thuế suất toàn phần theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân (được sửa đổi, bổ sung theo khoản 7 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế).
1. Biểu thuế luỹ tiến từng phần
Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, tiền lương, tiền công, trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, các khoản giảm trừ gia cảnh và giảm trừ do đóng góp từ thiện, nhân đạo.
Biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
2. Biểu thuế toàn phần
Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với các khoản thu nhập chịu thuế còn lại (trừ trường hợp thu nhập được miễn thuế), bao gồm:
+ Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn;
+ Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn;
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
Xem thêm: Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của cộng tác viên
+ Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản theo từng lần chuyển nhượng trừ các chi phí liên quan (như các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến quyền sử dụng đất; chi phí cải tạo đất, cải tạo nhà, chi phí san lấp mặt bằng; chi phí đầu tư xây dựng nhà ở,…);
+ Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng;
+ Thu nhập chịu thuế từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng;
+ Thu nhập chịu thuế từ
+ Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần phát sinh.
Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:
Thu nhập tính thuế | Thuế suất (%) |
a) Thu nhập từ đầu tư vốn | 5 |
b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5 |
c) Thu nhập từ trúng thưởng | 10 |
d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng | 10 |
đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này | 20 0,1 |
e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | 2 |
Xem thêm: Luật sư tư vấn quy định về thuế thu nhập cá nhân trực tuyến miễn phí