Miễn thị thực là trường hợp đặc biệt được phép xuất nhập cảnh ưu tiên không phân biệt mục đích. Thủ tục cấp giấy miễn thị thực.
Miễn thị thực là trường hợp đặc biệt được phép xuất nhập cảnh ưu tiên không phân biệt mục đích. Thủ tục cấp giấy miễn thị thực.
Khoản 11 Điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định: Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Còn miễn thị thực là trường hợp pháp luật Việt Nam có quy chế cho phép một số đối tượng đặc biệt được phép xuất nhập cảnh ưu tiên không phân biệt mục đích xuất nhập cảnh.
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 82/2015/NĐ-CP, các đối tượng được miễn thị thực bao gồm:
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Thủ tục cấp giấy miễn thị thực cho các đối tượng nêu trên được quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Nghị định 82/2015/NĐ-CP, cụ thể:
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực
Người đề nghị cấp giấy miễn thị thực nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
– Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Xem thêm: Hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực
– Tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai).
– Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực:
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau đây: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó;
+ Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài căn cứ vào giá trị giấy tờ của người đề nghị trong đó có ghi đương sự là người gốc Việt Nam để xem xét, quyết định việc tiếp nhận hồ sơ.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
* Địa điểm nộp hồ sơ và thời hạn cấp giấy miễn thị thực
Xem thêm: Có thể xin miễn thị thực cho chồng là người nước ngoài tại Việt Nam?
– Đối với người đề thị cấp giấy miễn thị thực đang cứ trú ở nước ngoài
+ Người đề nghị cấp giấy miễn thị thực đang cư trú ở nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài gửi danh sách người đề nghị cấp giấy miễn thị thực về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, trả lời cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy miễn thị thực.
– Đối với người đề nghị cấp giấy miễn thị thực đang tạm trú tại Việt Nam
+ Người đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu cấp giấy miễn thị thực nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, cấp giấy miễn thị thực.
Xem thêm: Điều kiện gia hạn tạm trú cho người nước ngoài có hộ chiếu phổ thông
Thủ tục cấp giấy miễn thị thực trên đây sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2015 (khoản 1 Điều 14 Nghị định 82/2015/NĐ-CP).