Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013

Văn bản pháp luật

Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2013

  • 05/11/202005/11/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    05/11/2020
    Văn bản pháp luật
    0

    Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.

    THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

    Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý

    và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch

    _____________

    Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11;

    Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11;

    Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;

    Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

    Căn cứ Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;

    Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

    Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

    Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế, Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.

    Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch, như sau:

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã (ở các địa phương được phép thực hiện chứng thực hợp đồng, giao dịch theo quy định của pháp luật) phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

    2. Cơ quan thực hiện chứng thực hợp đồng, giao dịch là cơ quan thu lệ phí.

    Điều 3. Mức thu lệ phí

    Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch như sau:

    1. Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:

    a) Mức thu lệ phí chứng thực đối với các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

    – Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất);

    – Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất);

    nghi-dinh-93-2010-nd-cp-ngay-31-thang-08-nam-2010

     Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

    Số TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu

    (đồng/trường hợp)

    1 Dưới 50 triệu đồng 50.000
    2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100.000
    3 Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng 300.000
    4 Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng 500.000
    5 Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng 1.000.000
    6 Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng 1.200.000
    7 Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng 1.500.000
    8 Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng 2.000.000
    9 Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 2.500.000
    10 Trên 10 tỷ đồng 3.000.000

    b) Mức thu lệ phí đối với các việc chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở (tính trên tổng số tiền thuê) được tính như sau:

    Số TT Giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu

    (đồng/trường hợp)

    1 Dưới 50 triệu đồng 40.000
    2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 80.000
    3 Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng 200.000
    4 Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng 400.000
    5 Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng 800.000
    6 Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng 1.000.000
    7 Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng 1.200.000
    8 Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng 1.500.000
    9 Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 1.700.000
    10 Trên 10 tỷ đồng 2.000.000

    c) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá thoả thuận cao hơn mức giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí chứng thực được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực thì giá trị tính lệ phí chứng thực được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

    Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như sau:

    Số TT Loại việc Mức thu

    (đồng/trường hợp)

    1 Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp 40.000
    2 Chứng thực hợp đồng bán đấu giá bất động sản 100.000
    3 Chứng thực hợp đồng bảo lãnh 100.000
    4 Chứng thực hợp đồng uỷ quyền 40.000
    5 Chứng thực giấy uỷ quyền 20.000
    6 Chứng thực sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch 40.000
    7 Chứng thực việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch 20.000
    8 Chứng thực di chúc 40.000
    9 Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản 20.000

    Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch khác có giá trị dưới 50 triệu đồng là: 40.000 đồng/trường hợp.

    Điều 4. Quản lý và sử dụng lệ phí

    Lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Các khoản chi phí liên quan đến công tác chứng thực hợp đồng, giao dịch được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.

    Điều 5. Tổ chức thực hiện

    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2013. Bãi bỏ quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên Bộ Tài chính – Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.

    Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ, Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành và quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

    Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp để xem xét, hướng dẫn./.

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Văn bản pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 27.876 bài viết

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    BÀI VIẾT MỚI

    Tội bức tử là gì? Tội bức tử theo Bộ luật hình sự năm 2015?

    Tội bức tử là gì? Cấu thành tội phạm của tội bức tử theo Bộ luật hình sự 2015? Quy định về người bị hại trong tội bức tử?

    Chuẩn bị phạm tội là gì? Quy định về chuẩn bị phạm tội trong Luật hình sự

    Chuẩn bị phạm tội là gì? Các dạng thể hiện của hành vi chuẩn bị phạm tội? Phân biệt phạm tội chưa đạt và chuẩn bị phạm tội

    Công tố là gì? Chức năng thực hiện quyền công tố của Viện kiểm sát?

    Công tố là gì? Chức năng thực hiện quyền công tố của Viện kiểm sát nhân dân? Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn điều tra? Nguyên tắc công tố trong tố tụng hình sự?

    Hung khí nguy hiểm là gì? Quy định về hung khí nguy hiểm?

    Hung khí nguy hiểm là gì? Trách nhiệm hình sự đối với tình tiết dùng hung khí nguy hiểm? Dùng hung khí nguy hiểm gây thương tích cho người khác xử lý như thế nào?

    Bị đơn dân sự là gì? Quy định về bị đơn theo Bộ luật tố tụng dân sự?

    Bị đơn dân sự là gì? Quy định về bị đơn theo Bộ luật tố tụng dân sự? Luật sư cho tôi hỏi bị đơn dân sự trong tố tụng hình sự là ai? Bị đơn dân sự trong vụ án hình sự có những quyền và nghĩa vụ gì?

    Tù chung thân là gì? Đi tù chung thân có được ra tù không?

    Tù chung thân là gì? Người bị phạt tù chung thân vẫn được ra tù đúng không? Ý nghĩa quy định hình phạt tù chung thân?

    Đưa vào cơ sở giáo dục là gì? Áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc?

    Đưa vào cơ sở giáo dục là gì? Xin hoãn việc áp dụng đưa vào trường giáo dưỡng? Các trường hợp hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng

    Phân loại tội phạm là gì? Cách phân loại tội phạm theo Bộ luật hình sự?

    Tội phạm là gì? Yếu tố cấu thành tội phạm? Cách phân loại tội phạm theo Bộ luật hình sự?

    Tố tụng dân sự là gì? Phân biệt giữa tố tụng dân sự và tố tụng hình sự?

    Tố tụng dân sự là gì? Sự khác nhau giữa tố tụng cạnh tranh, tố tụng dân sự, tố tụng hình sự? Các nguyên tắc trong hoạt động tố tụng dân sự?

    Cảnh sát kinh tế là gì? Thẩm quyền của cảnh sát điều tra tội phạm về kinh tế

    Cảnh sát kinh tế là gì? Thẩm quyền của cảnh sát điều tra tội phạm về kinh tế? Nhiệm vụ quyền hạn của ngành kiểm lâm, cảnh sát kinh tế?

    Đất ở đô thị là gì? Hạn mức và thời hạn của đất ở tại đô thị?

    Đất ở đô thị là gì? Quy định của pháp luật về quyền sử dụng đất ở đô thị? Hạn mức giao đất ở tại đô thị? Thời hạn sử dụng đất ở đô thị? Thuế sử dụng đất ở tại đô thị?

    Đất trồng lúa nước còn lại là gì? Trách nhiệm sử dụng đất trồng lúa?

    Đất trồng lúa nước còn lại là gì? Trách nhiệm của người sử dụng đất trồng lúa theo quy định pháp luật? Mức xử phạt hành vi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích không được cho phép?

    Đăng ký đất đai là gì? Quy định về đăng ký đất đai theo Luật đất đai 2013

    Đăng ký đất đai là gì? Quy định lại thuật ngữ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất? Tính bắt buộc thực hiện đăng ký? Bổ sung các quy định về hình thức đăng ký điện tử? Bổ sung các trường hợp đăng ký biến động? Bổ sung quy định xác định kết quả đăng ký? Bổ sung quy định thời hạn bắt buộc phải đăng ký với người sử dụng đất?

    Mốc địa giới là gì? Quy định về địa giới hành chính, quản lý mốc địa giới hành chính

    Mốc địa giới là gì? Quy định về quản lý mốc địa giới hành chính? Cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa?

    Đất nghĩa trang là gì? Mua đất nghĩa trang có được làm sổ đỏ?

    Đất nghĩa trang là gì? Mua đất nghĩa trang có được làm sổ đỏ? Đất nghĩa địa có thể chuyển mục đích sử dụng đất không? Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nghĩa trang sang các mục đích sử dung khác?

    Khung giá đất là gì? Phân biệt giá đất, khung giá đất, bảng giá đất

    Quy định về giá đất? Khung giá đất là gì? Quy định về bảng giá đất và giá đất cụ thể?

    Bảo lãnh con nuôi đi Mỹ cần những điều kiện, thủ tục thế nào?

    Quy định pháp luật về nhận nuôi con nuôi và điều kiện, thời gian, thủ tục bảo lãnh con nuôi đi Mỹ hợp pháp.

    Bản vẽ hoàn công là gì? Bản vẽ hoàn công có khác bản vẽ thiết kế không?

    Bản vẽ hoàn công là gì? Bản vẽ hoàn công có khác bản vẽ thiết kế không? Thủ tục hoàn công quy định như thế nào theo quy định pháp luật? Không chuyển nhượng đất được do chưa làm thủ tục hoàn công? Khi nào phải tiến hành thủ tục hoàn công?

    Giám sát tác giả là gì? Trách nhiệm giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình

    Giám sát tác giả là gì? Quy định pháp luật về giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế? Giải thích và làm rõ các tài liệu thiết kế công trình khi có yêu cầu của chủ đầu tư? Phối hợp với chủ đầu tư khi được yêu cầu để giải quyết các vướng mắc?

    Đất trồng cây hàng năm là gì? Cách chuyển đất trồng cây lên đất thổ cư?

    Đất trồng cây hàng năm là loại đất gì? Quy định về các loại nhóm đất, các loại đất? Trình tự, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây hàng năm lên đất thổ cư?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá