Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Văn bản dưới luật » Thông tư liên tịch 4-TT/LB năm 1990 quy định trách nhiệm, quyền hạn và quan hệ phối hợp giữa ba ngành Lâm nghiệp, Kinh tế đối ngoại, Hải quan trong việc quản lý và kiểm tra xuất khẩu, nhập khẩu lâm sản do Bộ Kinh tế đối ngoại – Bộ Lâm nghiệp – Tổng cục Hải quan ban hành

Văn bản dưới luật

Thông tư liên tịch 4-TT/LB năm 1990 quy định trách nhiệm, quyền hạn và quan hệ phối hợp giữa ba ngành Lâm nghiệp, Kinh tế đối ngoại, Hải quan trong việc quản lý và kiểm tra xuất khẩu, nhập khẩu lâm sản do Bộ Kinh tế đối ngoại – Bộ Lâm nghiệp – Tổng cục Hải quan ban hành

  • 28/06/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    28/06/2021
    Văn bản dưới luật
    0

    Số hiệu: 4-TT/LB

    Loại văn bản: Thông tư liên tịch

    Nơi ban hành: Bộ Kinh tế đối ngoại, Bộ Lâm nghiệp, Tổng cục Hải quan

    Người ký: Lâm Văn Độ, Phan Thanh Xuân, Tạ Cả

    Ngày ban hành: 06/03/1990

    Tình trạng: Đã biết

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Thông tư liên tịch 4-TT/LB năm 1990 quy định trách nhiệm, quyền hạn và quan hệ phối hợp giữa ba ngành Lâm nghiệp, Kinh tế đối ngoại, Hải quan trong việc quản lý và kiểm tra xuất khẩu, nhập khẩu lâm sản do Bộ Kinh tế đối ngoại - Bộ Lâm nghiệp - Tổng cục Hải quan ban hành

    BỘ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI;BỘ LÂM NGHIỆP-TỔNG CỤC HẢI QUAN
    ********

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ********

    Số: 4-TT/LB

    Hà Nội , ngày 06 tháng 3 năm 1990

     

    THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

    CỦA BỘ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI; BỘ LÂM NGHIỆP; TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 4-TT/LB NGÀY 6-3-1990 QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN VÀ QUAN HỆ PHỐI HỢP GIỮA BA NGÀNH LÂM NGHIỆP, KINH TẾ ĐỐI NGOẠI, HẢI QUAN TRONG VIỆC QUẢN LÝ VÀ KIỂM TRA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU LÂM SẢN

    Căn cứ Quyết định số 99-CT ngày 24-4-1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng chế biến từ gỗ, Quyết định số 276-CT ngày 6-10-1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về quản lý hạn ngạch và giấy phép xuất, nhập khẩu hàng hoá, Nghị định số 39-CT ngày 5-4-1963 của Hội đồng Chính phủ ban hành điều lệ tạm thời về săn bắt chim thú rừng, Quyết định số 34-HĐBT ngày 3-2-1990 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sắp xếp lại tổ chức dịch vụ sản xuất và xuất, nhập khẩu lâm sản.
    Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng ngành:
    Liên Bộ, Bộ Lâm nghiệp – Bộ Kinh tế đối ngoại – Tổng cục Hải quan quy định trách nhiệm, quyền hạn và quan hệ phối hợp giữa ba ngành trong việc quản lý, kiểm tra xuất khẩu, nhập khẩu lâm sản, sản phẩm chế biến từ lâm sản bằng đường mậu dịch và phi mậu dịch như sau:

    I- QUY ĐỊNH CHUNG

    1- Lâm sản và sản phẩm chế biến từ lâm sản bao gồm các loại sau đây:

    a) Lâm sản: gồm gỗ tròn, gỗ xẻ, đặc sản rừng, cây thuốc và thực vật quý hiếm lấy từ rừng, động vật rừng, lâm sản phụ khác.

    b) Sản phẩm chế biến từ lâm sản: gồm gỗ lạng, ván sàn, đồ gỗ, hạt giống cây rừng, sản phẩm chế biến từ động vật rừng và thực vật rừng.

    2- Lâm sản và sản phẩm chế biến từ lâm sản xuất khẩu, được chia thành các nhóm sau đây:

    a) Nhóm cấm xuất khẩu: gỗ quý hiếm, gỗ tròn, đặc sản rừng và động vật rừng quý hiếm (phụ lục 1 đính kèm).

    b) Nhóm được xuất khẩu có các điều kiện sau:

    – Khả năng tài nguyên rừng có thể đáp ứng

    – Có hiệu quả kinh tế

    – Có thị trường tiêu thụ được thể hiện bằng kế hoạch xuất khẩu hàng năm (phụ lục 2 đính kèm).

    c) Nhóm được xuất khẩu theo công ước quốc tế về buôn bán động vật và thực vật rừng quý hiếm (Cites) (phụ lục 3 đính kèm theo).

    d) Lâm sản và sản phẩm chế biến từ lâm sản, nếu không thuộc ba nhóm trên đây, được xuất khẩu theo nhu cầu.

    Việc chia nhóm trên đây không áp dụng đối với lâm sản và sản phẩm chế biến từ lâm sản nhập khẩu.

    3- Các đơn vị kinh tế trung ương và địa phương trong và ngoài ngành lâm nghiệp (dưới đây gọi tắt là đơn vị), tư nhân Việt Nam và nước ngoài (dưới đấy gọi tắt là tư nhân) được phép xuất khẩu, nhập khẩu lâm sản, sản phẩm chế biến từ lâm sản phải thực hiện đúng các quy định về quản lý lâm sản và quản lý xuất nhập khẩu của Nhà nước.

    II- TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA NGÀNH LÂM NGHIỆP

    1- Từng thời kỳ, Bộ Lâm nghiệp công bố danh mục lâm sản và sản phẩm chế biến từ lâm sản cấm xuất khẩu và được phép xuất khẩu có điều kiện.

    2- Bộ Lâm nghiệp phối hợp với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước tổng hợp kế hoạch xuất khẩu, nhập khẩu lâm sản, sản phẩm chế biến từ lâm sản bằng đường mậu dịch của các Bộ, các ngành và các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là tỉnh) (qua đầu mối Sở nông – lâm nghiệp hoặc sở lâm nghiệp) trình Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng duyệt.

    3- Cấp các loại giấy tờ cần thiết cho các đơn vị và tư nhân để xuất trình với Bộ Kinh tế đối ngoại hoặc Tổng cục Hải quan khi xin phép xuất khẩu, nhập khẩu lâm sản:

    a) Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng Bộ Lâm nghiệp ký giấy chứng nhận được phép xuất khẩu đối với các loại lâm sản và sản phẩm chế biến từ lâm sản ghi tạo phụ lục 1 (mục I, mục II, mục III) đính kèm.

    b) Cục trưởng Cục kiểm lâm nhân dân được Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp uỷ quyền ký giấy chứng nhận được phép xuất khẩu đối với động vật rừng và thực vật rừng quý hiếm ghi tại phụ lục 3 và phụ lục 1 (mục IV) đính kèm.

    III- TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

    1- Bộ Kinh tế đối ngoại cấp hạn ngạch xuất khẩu, nhập khẩu lâm sản, sản phẩm chế biến từ lâm sản bằng đường mậu dịch theo đúng quy định tại Quyết định 276-CT ngày 6-10-1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Thông tư Liên Bộ Bộ Kinh tế đối ngoại – Tổng cục Hải quan số 24 TT/LB-KTĐN-TCHQ ngày 8-11-1989 và căn cứ thông báo kế hoạch xuất khẩu, nhập khẩu lâm sản, sản phẩm chế biến từ lâm sản của Bộ Lâm nghiệp.

    2- Bộ Kinh tế đối ngoại cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu lầm sản, sản phẩm chế biến từ lâm sản cho các đơn vị theo các quy định tại Thông tư số 24 TT/LB dẫn chiếu trên và các quy định tại điểm 3 mục II Thông tư này.

    IV- TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA NGÀNH HẢI QUAN

    1- Tổng cục Hải quan và Hải quan cấp tỉnh cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu lâm sản và sản phẩm chế biến từ lâm sản bằng đường phi mậu dịch theo quy định hiện hành và quy định tại điểm 3 mục II Thông tư này.

    2- Hải quan cửa khẩu chỉ cho xuất khẩu, nhập khẩu lâm sản và sản phẩm chế biến từ lâm sản theo đúng giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu của Bộ Kinh tế đối ngoại cấp (đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu bằng đường mậu dịch) hoặc của Hải quan cấp tỉnh trở lên cấp (đối với hàng xuất, nhập khẩu bằng đường phi mậu dịch) và đối với gỗ tròn, gỗ xẻ xuất khẩu (dầy từ 5 cm trở lên) phải có dấu búa kiểm lâm, lý lịch gỗ và biên lai thu tiền nuôi rừng đối với lâm sản kèm theo.

    V- QUAN HỆ PHỐI HỢP

    1- Bộ Lâm nghiệp thông báo cho Bộ Kinh tế đối ngoại và Tổng cục Hải quan:

    a) Kế hoạch xuất khẩu, nhập khẩu lâm sản, sản phẩm chế biến từ lâm sản hàng năm của các Bộ, các ngành và các tỉnh được Nhà nước duyệt;

    b) Các quy định mới của Nhà nước và của ngành về quản lý lâm sản.

    2- Bộ Kinh tế đối ngoại thông báo cho Bộ Lâm nghiệp và Tổng cục Hải quan hạn ngạch xuất khẩu lâm sản và sản phẩm chế biến từ lâm sản đã cấp cho các Bộ, các ngành và các tỉnh.

    3- Tổng cục Hải quan thông báo cho Bộ Lâm nghiệp và Bộ Kinh tế đối ngoại:

    a) Số liệu lâm sản, sản phẩm chế biến từ lâm sản xuất khẩu, nhập khẩu 6 tháng và hàng năm của các đơn vị và tư nhân;

    b) Tình hình và số vụ vi phạm pháp luật hải quan và pháp luật lâm nghiệp của các đơn vị và tư nhân.

    4- Các cấp của ngành lâm nghiệp, hải quan khi phát hiện các đơn vị và tư nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật lâm nghiệp thì thông báo và phối hợp để cùng có biện pháp ngăn chặn và xử lý kịp thời.

    5- Các cấp có thẩm quyền của ngành hải quan và ngành lâm nghiệp (kiểm lâm nhân dân) thông báo và phối hợp điều tra những vụ buôn lậu lâm sản và sản phẩm chế biến từ lâm sản quan biên giới theo đúng pháp luật hiện hành.

    6- Hàng năm, thủ trưởng các ngành lâm nghiệp, kinh tế đối ngoại, hải quan ở trung ương và các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương họp 1 lần để kiểm điểm, đánh giá công tác phối hợp và giải quyết những vấn đề do tình hình mới phát sinh.

    VI- XỬ LÝ VI PHẠM

    1- Các hành vi vi phạm chế độ cấp hạn ngạch và gấy phép xuất khẩu, nhập khẩu lâm sản, sản phẩm chế biến từ lâm sản của các đơn vị và tư nhân thì thuộc thẩm quyền xử lý của Bộ Kinh tế đối ngoại.

    2- Các hành vi vi phạm pháp luật hải quan như xuất khẩu, nhập khẩu lâm sản và các sản phẩm chế biến từ lâm sản không có giấy phép của Bộ Kinh tế đối ngoại (đối với xuất khẩu, nhập khẩu bằng đường mậu dịch) hoặc của hải quan (đối với xuất khẩu, nhập khẩu bằng đường phi mậu dịch) hoặc giấy phép quá hạn thì thuộc thẩm quyền xử lý của hải quan.

    3- Khi làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu mà phát hiện gỗ không có dấu búa kiểm lâm, sai với lý lịch gỗ thì Hải quan lập biên bản tạm giữ và chuyển cho cơ quan lâm nghiệp (Kiểm lâm nhân dân) cùng cấp xử lý.

    4- Đối với lâm sản, sản phẩm chế biến từ lâm sản xuất khẩu, nhập khẩu của các đơn vị và tư nhân vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật lâm nghiệp, trong khi chờ các cấp có thẩm quyền của Hải quan hoặc Lâm nghiệp (Kiểm lâm nhân dân) xử lý, thì ngành nào phát hiện vi phạm, lập biên bản thì ngành đó chịu trách nhiệm bảo quản.

    5- Những cá nhân, đơn vị phát hiện những vụ vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật lâm nghiệp mà đương sự bị tịch thu tang vật hoặc bị phạt hoặc bị truy thu tiền nuôi rừng thì được trích thưởng theo quy định chung hiện hành của Nhà nước.

    Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Ba ngành có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo hệ thống dọc của ngành và phổ biến, hướng dẫn các đơn vị và tư nhân có liên quan để thực hiện.

    Trong quá trình thực hiện Thông tư này, các cấp của ngành Lâm nghiệp (Kiểm lâm nhân dân), Kinh tế đối ngoại, Hải quan gặp khó khăn vướng mắc gì thì kịp thời báo cáo Bộ Lâm nghiệp, Bộ Kinh tế đối ngoại và Tổng cục Hải quan để cùng xem xét giải quyết.

    Lâm Văn Độ

    (Đã ký)

    Tạ Cả

    (Đã ký)

    Phan Thanh Xuân

    (Đã ký)

     

    PHỤ LỤC 1

    Danh mục lâm sản và sản phẩm chế biến từ lâm sản cấm xuất khẩu bằng đường mậu dịch và phi mậu dịch.

    I- Gỗ quý hiếm

    1- Cẩm lai (các loại) (Dalbergia)

    2- Gỗ đỏ (Pahudia Cochinchinensis Pierre)

    3- Gụ (sindora maritine Pierre)

    4- Dáng hương (các loại) (Pterocarpus…)

    5- Lát (các loại) (Chukrasia…)

    6- Hoàng đàn (Cupressus Funbrio Endl)

    7- Mun (các loại) (Diorpyros…)

    8- Sến (Bassia paspuieri H. Lec)

    9- Nghiến (Parapentace tonkinensis Ganep)

    10- Sao (các loại) (Hopca…)

    11- Lim xanh (Erythro phloeum Fordii Oliv)

    II- Các loại gỗ tròn (trừ một số gỗ nhóm thấp, gỗ nhỏ quy định tại phụ lục 2).

    III- Đặc sản rừng: Trầm hương, kỳ nam. Theo Chỉ thị 260-CT ngày 15-10-1986 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng. (Riêng số tồn kho các năm trước do Bộ Lâm nghiệp và Bộ Kinh tế đối ngoại thoả thuận cho phép xuất khẩu).

    IV- Động vật rừng

    1- Công

    2- Trĩ các loại

    3- Gà sao

    4- Gà lôi các loại

    5- Tê giác

    6- Heo vòi

    7- Voi

    8- Trâu rừng

    9- Bò tót

    10- Bò rừng các loại

    11- Hươu sao

    12- Hươu sạ

    13- Cheo cheo

    14- Sóc bay

    15- Cày bay

    16- Chồn mực

    17- Cu li

    18- Vượn

    19- Vẹc các loại

    20- Tê tê

    21- Hổ

    22- Báo

    23- Gấu

    24- Chó rừng.

    PHỤ LỤC 2

    Danh mục gỗ tròn được xuất khẩu theo kế hoạch do Bộ Lâm nghiệp tổng hợp chuyển cho Bộ Kinh tế đối ngoại.

    Gỗ tròn từ nhóm V đến nhóm VIII

    PHỤ LỤC 3

    (Theo công ước quốc tế về buôn bán động và thực vật rừng quý hiếm (Cites) và uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp).

    – Động vật rừng

    – Sản phẩm chế biến từ động vật rừng.

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Văn bản dưới luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 06 năm

    Tổng số bài viết: 368.428 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Kinh tế đối ngoại

    Lâm nghiệp

    Lâm sản


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Cây lâm nghiệp là gì? Phương pháp sản xuất giống cây rừng?

    Cây lâm nghiệp là gì? Cây lâm nghiệp tiếng Anh là gì? Quy định về giống cây trồng lâm nghiệp?

    Chế biến lâm sản là gì? Ngành công nghệ chế biến lâm sản?

    Chế biến lâm sản là gì? Chế biến lâm sản trong tiếng Anh là gì? Tìm hiểu về ngành công nghệ chế biến lâm sản?

    Điều kiện và thủ tục khai thác gỗ, lâm sản trong rừng đặc dụng

    Các tiêu chí để xác định rừng đặc dụng? Điều kiện và thủ tục khai thác gỗ, lâm sản trong rừng đặc dụng?

    Điều kiện và thủ tục khai thác gỗ, lâm sản trong rừng phòng hộ

    Khái quát về rừng phòng hộ? Quy định về đất rừng phòng hộ? Quy định về điều kiện và thủ tục khai thác gỗ, lâm sản trong rừng phòng hộ?

    Quyền, nghĩa vụ của chủ rừng đặc dụng theo Luật Lâm nghiệp

    Các quyền của chủ rừng là ban quản lý rừng đặc dụng? Ban quản lý rừng đặc dụng tiếng Anh là gì? Các nghĩa vụ của chủ rừng là ban quản lý rừng đặc dụng?

    Lâm sản là gì? Đặc điểm của lâm sản? Một số lâm sản quý hiếm?

    Lâm sản là gì? Lâm sản tiếng Anh là gì? Đặc điểm của lâm sản? Một số lâm sản quý hiếm?

    Lâm nghiệp là gì? Các loại hình, đặc điểm, ưu và nhược điểm?

    Lâm nghiệp là gì? Lâm nghiệp tiếng Anh là gì? Các loại hình, đặc điểm của Lâm nghiệp? Ưu và nhược điểm của Lâm nghiệp?

    Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động lâm nghiệp?

    Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động lâm nghiệp? Khai thác trái phép môi trường rừng và thực hiện các dịch vụ, kinh doanh trái phép trong rừng bị xử lý như thế nào?

    Nguyên tắc, căn cứ lập, nội dung của quy hoạch lâm nghiệp

    Nguyên tắc, căn cứ lập quy hoạch lâm nghiệp? Nội dung lập quy hoạch lâm nghiệp?

    Quyền, nghĩa vụ của chủ rừng phòng hộ theo Luật Lâm nghiệp

    Các quyền của chủ rừng là ban quản lý rừng phòng hộ? Ban quản lý rừng phòng hộ tiếng Anh là gì? Các nghĩa vụ của chủ rừng là ban quản lý rừng phòng hộ?

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Hà Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Hà Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Hà Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Hà Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Hà Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Gia Lai

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Gia Lai ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Gia Lai? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Gia Lai ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Gia Lai?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Tháp

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Tháp ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đồng Tháp? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đồng Tháp ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đồng Tháp?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Nai

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Nai ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đồng Nai? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đồng Nai ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đồng Nai?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Điện Biên

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Điện Biên ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Điện Biên? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Điện Biên ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Điện Biên?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Nông

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Nông ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đắk Nông? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đắk Nông ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đắk Nông?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Lắk

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Lắk ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đắk Lắk? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đắk Lắk ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đắk Lắk?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đà Nẵng

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đà Nẵng ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đà Nẵng? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đà Nẵng ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đà Nẵng?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cao Bằng

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cao Bằng ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cao Bằng? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cao Bằng ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cao Bằng?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cần Thơ

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cần Thơ ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cần Thơ? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cần Thơ ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cần Thơ?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Thuận

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Thuận ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Thuận? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Thuận ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Thuận?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cà Mau

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cà Mau ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cà Mau? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cà Mau ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cà Mau?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Phước

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Phước ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Phước? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Phước ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Phước?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Dương

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Dương ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Dương? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Dương ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Dương?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Định

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Định ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Định? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Định ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Định?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bến Tre

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bến Tre ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bến Tre? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bến Tre ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bến Tre?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bắc Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bắc Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bắc Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bắc Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bắc Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bắc Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bà Rịa - Vũng Tàu? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bà Rịa - Vũng Tàu ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bà Rịa - Vũng Tàu?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Bình

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Bình ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Bình? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Bình ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Bình?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá