Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015

Văn bản pháp luật

Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015

  • 18/01/202018/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2020
    Văn bản pháp luật
    0

    Thông tư 58/2015/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

    Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

    Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

    Phần I

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe; tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ trong phạm vi cả nước.

    2. Thông tư này không áp dụng đối với công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe của ngành công an, quân đội làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng là loại xe ô tô được định nghĩa tại các tiêu chuẩn TCVN 6211: 2003, TCVN 7271: 2003.

    2. Máy kéo là một loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có bốn bánh xe dùng để kéo một rơ moóc chở hàng.

    3. Máy kéo nhỏ là một loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, được liên kết với thùng chở hàng qua khớp nối, lái bằng càng hoặc vô lăng lái, có bốn bánh xe (hai bánh của đầu kéo và hai bánh của thùng hàng).

    4. Trọng tải thiết kế của xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng được hiểu là trọng tải thiết kế của xe ô tô tải cùng kiểu loại hoặc tương đương.

    5. Trọng tải của xe ô tô tải để sử dụng tập lái được hiểu là trọng tải của xe ô tô theo thiết kế của nhà sản xuất.

    6. Giấy phép lái xe là chứng chỉ cấp cho người điều khiển xe cơ giới (người lái xe) để được phép lái một hoặc một số loại xe cơ giới.

    7. Thời gian hành nghề lái xe là thời gian người có giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.

    8. Người hành nghề lái xe là người sinh sống bằng nghề lái xe.

    9. Lưu lượng đào tạo lái xe ô tô là số lượng học viên lớn nhất tại một thời điểm (theo ngày) mà cơ sở được phép đào tạo, được xác định bằng tổng lưu lượng học viên đào tạo các hạng giấy phép lái xe (bao gồm cả học lý thuyết và thực hành).

    10. Số phôi giấy phép lái xe là mã số do nhà sản xuất phôi quy định, ghi ở mặt sau của giấy phép lái xe, bao gồm 02 chữ cái và các số phía sau nhằm nhận diện một cá thể giấy phép lái xe.

    Phần II

    ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

    Chương I

    QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LÁI XE

    Mục 1. TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE

    Điều 4. Cơ sở đào tạo lái xe

    1. Cơ sở đào tạo lái xe do cơ quan có thẩm quyền thành lập, có chức năng đào tạo lái xe và đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại Thông tư này.

    2. Cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải phù hợp quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải.

    Điều 5. Tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe

    Cơ sở đào tạo lái xe phải đáp ứng các tiêu chuẩn dưới đây:

    1. Hệ thống phòng học chuyên môn

    a) Phòng học chuyên môn bảo đảm diện tích tối thiểu 50 m2;

    b) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải có đủ các phòng học chuyên môn, bao gồm: Pháp luật giao thông đường bộ, cấu tạo và sửa chữa thông thường, Kỹ thuật lái xe, Nghiệp vụ vận tải, Đạo đức người lái xe và Văn hóa giao thông (có thể xếp chung với phòng học Nghiệp vụ vận tải) được bố trí tập trung, phòng học Thực tập bảo dưỡng sửa chữa; cơ sở đào tạo lái xe mô tô hạng A3, A4 có thể dùng chung các phòng học chuyên môn;

    c) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô với lưu lượng 500 học viên trở lên phải có ít nhất 02 phòng học Pháp luật giao thông đường bộ và 02 phòng học Kỹ thuật lái xe; với lưu lượng 1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 03 phòng học Pháp luật giao thông đường bộ và 03 phòng học Kỹ thuật lái xe;

    c) Cơ sở đào tạo lái xe mô tô hai bánh các hạng A1, A2 phải có 01 phòng học chung Pháp luật giao thông đường bộ và Kỹ thuật lái xe.

    2. Phòng học Pháp luật giao thông đường bộ

    a) Có thiết bị nghe nhìn (màn hình, máy chiếu), tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, sa hình;

    b) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô hoặc đào tạo lái các hạng xe A3, A4 phải có phòng học Pháp luật giao thông đường bộ trên máy tính, bao gồm: máy chủ, máy in và ít nhất 10 máy tính, cơ sở có lưu lượng 500 học viên trở lên phải có ít nhất 20 máy tính, cơ sở có lưu lượng 1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 30 máy tính được nối mạng, cài đặt phần mềm học và sát hạch lý thuyết do Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao.

    3. Phòng học cấu tạo và sửa chữa thông thường

    a) Có mô hình cắt bổ động cơ, hệ thống truyền lực; mô hình hệ thống điện;

    b) Có hình hoặc tranh vẽ sơ đồ mô tả cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ, hệ thống truyền lực, hệ thống treo, hệ thống phanh, hệ thống lái.

    thong-tu-58-2015-TT-BGTVT-ngay20-thang10-nam2015

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

    4. Phòng học Kỹ thuật lái xe

    a) Có phương tiện nghe nhìn phục vụ giảng dạy (băng đĩa, đèn chiếu…);

    b) Có hình hoặc tranh vẽ mô tả các thao tác lái xe cơ bản (điều chỉnh ghế lái, tư thế ngồi lái, vị trí cầm vô lăng lái…);

    c) Có xe ô tô được kê kích bảo đảm an toàn để tập số nguội, số nóng (có thể bố trí ở nơi riêng biệt).

    5. Phòng học Nghiệp vụ vận tải

    a) Có hệ thống bảng, biểu phục vụ giảng dạy nghiệp vụ chuyên môn về vận tải hàng hóa, hành khách;

    b) Có các tranh vẽ ký hiệu trên kiện hàng.

    6. Phòng học Thực tập bảo dưỡng sửa chữa

    a) Có hệ thống thông gió và chiếu sáng bảo đảm các yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động;

    b) Nền nhà không gây bụi, không bị rạn nứt, không trơn trượt;

    c) Có trang bị đồ nghề chuyên dùng để bảo dưỡng sửa chữa;

    d) Có tổng thành động cơ hoạt động tốt, hệ thống truyền động, hệ thống lái, hệ thống điện;

    đ) Có bàn tháo lắp, bảng, bàn ghế cho giảng dạy, thực tập.

    7. Phòng điều hành giảng dạy

    Có bảng ghi chương trình đào tạo, tiến độ đào tạo năm học, bàn ghế và các trang thiết bị cần thiết cho cán bộ quản lý đào tạo.

    8. Phòng chuẩn bị giảng dạy của giáo viên (có thể xếp chung với phòng điều hành giảng dạy)

    Có đủ bàn, ghế, bảng, tủ đựng tài liệu, đồ dùng dạy học cần thiết.

    9. Tiêu chuẩn chung giáo viên dạy lái xe

    a) Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt;

    b) Có đủ sức khỏe theo quy định;

    c) Có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm, trừ trường hợp đã tốt nghiệp các trường cao đẳng, đại học sư phạm; cao đẳng, đại học sư phạm kỹ thuật.

    10. Tiêu chuẩn giáo viên dạy lý thuyết

    Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 9 Điều này, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:

    a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên và trình độ A về tin học trở lên;

    b) Giáo viên dạy môn Pháp luật giao thông đường bộ phải có giấy phép lái xe ô tô; giáo viên dạy môn Kỹ thuật lái xe phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hạng xe đào tạo trở lên.

    11. Tiêu chuẩn giáo viên dạy thực hành

    Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 9 Điều này, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:

    a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp (trừ giáo viên đã được cấp giấy chứng nhận dạy thực hành lái xe);

    b) Giáo viên dạy lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng. Giáo viên dạy lái xe ô tô phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2; thời gian hành nghề lái xe của giáo viên dạy các hạng B1, B2 từ 03 năm trở lên; thời gian hành nghề lái xe của giáo viên dạy các hạng C, D, E và F từ 05 năm trở lên;

    c) Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành và được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 1a và Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư này.

    12. Xe tập lái

    a) Có đủ xe tập lái các hạng tương ứng với lưu lượng đào tạo ghi trong giấy phép đào tạo lái xe;

    b) Thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo đối với xe tập lái các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E; đối với xe tập lái hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo;

    c) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải có xe số tự động thuộc sở hữu hoặc hợp đồng đáp ứng yêu cầu đào tạo, theo nội dung, chương trình quy định;

    d) Cơ sở thực hiện chức năng đào tạo và sát hạch lái xe ô tô có thể sử dụng xe ô tô sát hạch để dạy lái xe nhưng phải đảm bảo thời gian ôn luyện, bồi dưỡng học viên trước khi sát hạch và kế hoạch sát hạch của các Sở Giao thông vận tải; thời gian sử dụng xe ô tô sát hạch để dạy lái xe do Sở Giao thông vận tải quản lý trung tâm sát hạch xác nhận nhưng không quá 50% thời gian sử dụng xe ô tô sát hạch;

    đ) Xe ô tô tải để dạy lái xe các hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo;

    e) Có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực;

    g) Có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng;

    h) Thùng xe phải có mui che mưa, nắng và ghế ngồi chắc chắn cho người học;

    i) Hai bên cánh cửa hoặc hai bên thành xe, kể cả xe hợp đồng phải có tên cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp và điện thoại liên lạc theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

    k) Xe ô tô phải có 02 biển “TẬP LÁI” theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

    l) Xe mô tô ba bánh, máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg phải có 02 biển “TẬP LÁI” theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

    m) Có giấy phép xe tập lái do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp khi đủ điều kiện quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l khoản này. Mẫu giấy phép xe tập lái quy định tại Phụ lục 4a và Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư này.

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Văn bản pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 27.876 bài viết

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    BÀI VIẾT MỚI

    Thời gian chốt sổ BHXH? Làm sao biết sổ BHXH đã chốt chưa?

    Chốt sổ BHXH cho lao động là gì? Thời gian chốt sổ BHXH? Làm sao biết sổ BHXH đã chốt chưa?

    Thực thi pháp luật là gì? Cơ quan thực thi pháp luật Việt Nam?

    Thực thi pháp luật là gì? Cơ quan thực thi pháp luật Việt Nam?Phân biệt các hình thức thực hiện pháp luật?

    Quy định về điều kiện để được giải quyết ly hôn đơn phương

    Tổng quan về ly hôn đơn phương? Quy định về điều kiện để được giải quyết ly hôn đơn phương? Thủ tục ly hôn đơn phương nhanh nhất?

    Sang tên xe máy trong cùng tỉnh có được giữ lại biển số xe?

    Khái quát về quy định sang tên xe? Sang tên xe máy trong cùng tỉnh có được giữ lại biển số xe? Có được đổi biển số xe mới nếu không thích biển số cũ?

    Đồng tiền Việt Nam là gì? Lịch sử và các mệnh giá tiền Đồng?

    Đồng tiền Việt Nam là gì? Đồng tiền Việt Nam được dịch với tên tiếng Anh là gì? Lịch sử và các mệnh giá tiền Đồng Việt Nam?

    Tội trốn thuế là gì? Tội trốn thuế theo Bộ luật hình sự 2015?

    Tội trốn thuế là gì? Tội trốn thuế được biết đến với tên tiếng Anh là gì? Tội trốn thuế theo Bộ luật hình sự 2015?

    Tiền trượt giá bảo hiểm xã hội là gì? Lãnh tiền trượt giá ở đâu?

    Tiền trượt giá bảo hiểm xã hội là gì? Tiền trượt giá bảo hiểm xã hội được biết đến với tên tiếng Anh là gì? Lãnh tiền trượt giá ở đâu?

    Độc lập là gì? Ý nghĩa của độc lập, tự do đối với một quốc gia?

    Độc lập là gì? Độc lập được dịch với tên trong tiếng Anh là gì? Ý nghĩa của độc lập, tự do đối với một quốc gia?

    Bảo lãnh thanh toán là gì? Bảo lãnh thanh toán ngân hàng?

    Bảo lãnh thanh toán là gì? Thuật ngữ tiếng Anh? Mẫu bảo lãnh thanh toán? Bảo lãnh thanh toán ngân hàng là gì?Thủ tục bảo lãnh thanh toán ngân hàng?

    Mẫu đơn xin xác nhận đất đai (xác nhận quyền sử dụng đất)

    Đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất là gì? Thuật ngữ tiếng Anh? Mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất? Hướng dẫn viết đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất?

    Thủ tục và hồ sơ đăng ký bảo hộ độc quyền tên kênh Youtube

    Đăng ký thương hiệu kênh youtube là gì? Thuật ngữ tiếng Anh? Thủ tục đăng ký thương hiệu kênh youtube? Hồ sơ đăng ký thương hiệu kênh Youtube?

    17 tuổi có được thi bằng lái xe máy không? Độ tuổi thi GPLX?

    Bằng lái xe là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? 17 tuổi có được thi bằng lái xe không? Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe máy?

    Bóc lột lao động là gì? Bóc lột sức lao động bị xử phạt thế nào?

    Bóc lột lao động là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? Một số hình thức bóc lột sức lao động? Bóc lột sức lao động bị xử phạt như thế nào?

    Hướng dẫn cách gửi và tra cứu hồ sơ BHXH qua bưu điện

    Sơ lược về Bảo hiểm xã hội? Thuật ngữ tiếng Anh? Hướng dẫn nộp hồ sơ BHXH qua bưu điện? Hướng dẫn tra cứu trực tuyến hồ sơ BHXH?

    Thị tộc là gì? Đặc điểm và lịch sử phát triển của chế độ thị tộc?

    Thị tộc là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? Đặc điểm của chế độ thị tộc? Lịch sử phát triển của chế độ Thị tộc?

    Đổi tiền rách ở ngân hàng nào? Đổi tiền rách có mất phí không?

    Quy định về việc đổi tiền rách tại ngân hàng? Tiền rách tiếng Anh là gì? Đổi tiền rách ở ngân hàng nào? Đổi tiền rách có mất phí không? Thủ tục đổi tiền rách tại các ngân hàng?

    Lương giáo viên THPT (cấp 3) là bao nhiêu? Cách tính đúng?

    Bậc lương giáo viên THPT? Lương của giáo viên THPT tiếng Anh là gì? Hướng dẫn tính lương giáo viên THPT? Một số phụ cấp đối với giáo viên?

    Mẫu hợp đồng thuê, mượn tài sản và hướng dẫn soạn thảo

    Mượn tài sản là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? Mẫu hợp đồng cho mượn tài sản? Mẫu hợp đồng thuê tài sản là gì? Hướng dẫn cách soạn thảo?

    Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Ý nghĩa và ví dụ?

    Thời hiệu truy cứu TNHS là gì? Thuật ngữ tiếng Anh? Thời điểm xác định thời hiệu truy cứu TNHS? Ý nghĩa quy định thời hiệu? Ví dụ?

    Mẫu biên bản xác nhận góp vốn cho cổ đông mới và chuẩn nhất

    Mẫu biên bản xác nhận góp vốn cho cổ đông là gì? Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản xác nhận góp vốn cho cổ đông.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá