Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Đất ở đô thị là gì? Hạn mức và thời hạn của đất ở tại đô thị?

Tư vấn pháp luật

Đất ở đô thị là gì? Hạn mức và thời hạn của đất ở tại đô thị?

  • 11/06/202211/06/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    11/06/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Đất ở đô thị là gì? Quy định của pháp luật về quyền sử dụng đất ở đô thị? Hạn mức giao đất ở tại đô thị? Thời hạn sử dụng đất ở đô thị? Thuế sử dụng đất ở tại đô thị?

    Đất ở đô thị nói chung và đất ở tại đô thị nói riêng là một khái niệm rất rộng về đất đai được quy định bởi Bộ Tài Nguyên và môi trường. Có thể nói đây là loại đất màu mỡ và có giá trị cao luôn được các nhà đầu tư săn đón vì nó có thể dùng để mua bán, chuyển đổi và sử dụng linh hoạt. Để có thể hiểu rõ hơn về loại hình đất ở tại đô thị là gì? Quy định của pháp luật về quyền sử dụng đất ở đô thị như thế nào?

    Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

    Căn cứ pháp lý: 

    – Luật Đất đai 2013

    – Thông tư 02/2015/TT-BTBMT

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Đất ở đô thị là gì?
    • 2 2. Quy định của pháp luật về quyền sử dụng đất ở đô thị:
    • 3 3. Hạn mức giao đất ở tại đô thị:
    • 4 4. Thời hạn sử dụng đất ở đô thị:
    • 5 5. Thuế sử dụng đất ở tại đô thị:

    1. Đất ở đô thị là gì?

    Khái niệm đất ở tại đô thị được quy định bởi Bộ Tài Nguyên và môi trường thông qua quy định tại Luật Đất đai 2013.

    Theo đó, đất ở tại đô thị là loại đất bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    Ngoài ra, theo quy định tại Điều 21 Thông tư 02/2015/TT-BTBMT thì: Đất ở tại đô thị còn được hiểu là loại đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã nhưng hiện tại vẫn do xã quản lý.

    Như vậy, có thể hiểu một cách đơn giản nhất rằng: đất ở tại đô thị là đất ở do hộ gia đình hay cá nhân sử dụng ở đô thị, đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở hoặc các công trình phục vụ cuộc sống, xây ao, vườn cùng trong một thửa đất.

    2. Quy định của pháp luật về quyền sử dụng đất ở đô thị:

    Căn cứ Điều 144 Luật đất đai 2013 quy định về đất ở tại đô thị như sau:

    Xem thêm: Đất thổ cư là gì? Phân biệt giữa đất thổ cư, đất ở và đất nông nghiệp?

    “2. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.

    3. Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.

    4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.

    5. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô thị.”

    Như vậy đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn ao trong khu dân cư đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    Theo đó, quyền sử dụng đất ở tại đô thị được pháp luật quy định như sau:

    – Thứ nhất, đất ở tại đô thị phải được bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng và đất sử dụng cho mục đích xây dựng công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.

    – Thứ hai, Nhà nước có quyền quy hoạch sử dụng đất ở tại đô thị để xây dựng nhà ở tại đô thị, đồng thời phải có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.

    Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm thành đất ở mới nhất 2022

    – Thứ ba, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương để quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại đô thị; diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.

    – Thứ tư, việc chuyển đất ở tại đô thị sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô thị.

    3. Hạn mức giao đất ở tại đô thị:

    Hạn mức giao đất ở tại đô thị được hiểu là diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân được phép sử dụng tối đa mà được nhà nước giao, nhận chuyển nhượng hợp pháp từ người khác do khai hoang.

    Về cơ bản, để xác định diện tích đất ở tại đô thị thuộc hạn mức sử dụng hay ngoài hạn mức sử dụng sẽ căn cứ vào quyết định về hạn mức đất ở theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nhằm xác định xem có được tách thửa, dồn thửa hay thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan nếu có theo quy định của pháp luật.

    Căn cứ theo quy định tại Điều 144 Luật đất đai 2013 và quy định tại Nghị định01/2017/NĐ-CP thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương để quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại đô thị; diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với đất ở. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và theo quy định của pháp luật.

    4. Thời hạn sử dụng đất ở đô thị:

    Là loại đất có thời hạn sử dụng được coi là ổn định, lâu dài, đất ở đô thị được quy định rõ trong điều 125 Luật đất đai 2013 về thời hạn sử dụng đất ở. Cụ thể, các cá nhân, hộ gia đình có thể sử dụng được đất lâu dài ổn định trong các trường hợp sau:

    – Đất ở đô thị do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;

    – Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán của các dân tộc;

    Xem thêm: Đất sổ đỏ 50 năm là gì? Cách chuyển từ đất 50 năm sang đất ở lâu dài?

    – Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

    – Đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn hay cho thuê;

    – Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính gồm đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác.

    – Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;

    – Đất cơ sở tôn giáo gồm đất thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động;

    – Đất tín ngưỡng theo quy định;

    – Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh và đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh theo quy định;

    – Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa theo quy định của pháp luật;

    Xem thêm: Thuê đất ở khu công nghiệp phải nộp các khoản tiền gì?

    – Đất tổ chức kinh tế sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì tổ chức kinh tế được sử dụng đất ổn định lâu dài và  loại đất được sử dụng ổn định lâu dài.

    5. Thuế sử dụng đất ở tại đô thị:

    – Theo quy định tại Luật đất đai 2013 mới nhất thì khái niệm thuế sử dụng đất được hiểu như là tiền sử dụng đất, đây là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    Mặt khác, thuế sử dụng đất là loại thuế gián thu được áp dụng đối với đất ở, đất xây dựng công trình. Các cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng đất ở, đất xây dựng công trình theo quy định phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định, đồng thời phải thực hiện nghĩa vụ là phải đóng thuế đất .

    Đất ở trong trường hợp này không đơn thuần chỉ là đất dùng để “ở” mà còn bao gồm cả trường hợp đất ở và đất sử dụng vào mục đích kinh doanh. Đây đều là các đối tượng phải chịu thuế đất ở theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành. Đất ở tại đô thị là loại đất thuộc phạm vi địa giới hành chính của phường, thị trấn. Loại đất này đặc biệt khác với đất ở tại nông thôn, bởi đất ở tại đô thị bao gồm cả đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện quy hoạch phát triển theo quy định những vẫn thuộc xã quản lý. Ngoài ra, đất ở tại đô thị còn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất phù hợp với chính sách quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

    – Hồ sơ khai thuế sử dụng đất, bao gồm:

    + Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN, được áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TKSDDPNN được áp dụng cho tổ chức.

    + Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế theo quy định của pháp luật như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, quyết định hoặc hợp đồng cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

    + Bản chụp các giấy tờ chứng minh đất ở hoặc cá nhân, hộ gia đình  thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có) theo quy định của pháp luật.

    Xem thêm: Đòi lại đất ở có trước năm 1993

    Như vậy, người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất thì phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình trong quá trình sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành.

    Xem thêm: Có được phép xây dựng nhà xưởng trên đất ở không?

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.717 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Đất ở

    Đất ở đô thị


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm thành đất ở mới nhất 2022

    Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm thành đất ở mới nhất 2022. Cách tính các khoản phí, lệ phí, thuế khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm thành đất thổ cư năm 2022? Thủ tục chuyển đất trồng cây lâu năm thành đất ở thổ cư?

    Xác định diện tích đất ở, đất vườn, đất ao khi làm thủ tục cấp Sổ đỏ

    Xác định diện tích đất ở, đất vườn, đất ao khi làm thủ tục cấp Sổ đỏ. Khi nào cần xác định đất vườn ao liền kề với đất ở? Đất vượt hạn mức có phải đất vườn?

    Điều kiện, hồ sơ, thủ tục chuyển đất dịch vụ sản xuất thành đất ở

    Điều kiện, hồ sơ, thủ tục chuyển đất dịch vụ sản xuất thành đất ở. Chuyển từ đất sản xuất kinh doanh sang đất ở cần những điều kiện như thế nào?

    Có được phép xây dựng nhà xưởng trên đất ở không?

    Có được phép xây dựng nhà xưởng trên đất ở không? Xây dựng nhà xưởng trong khu dân cư, trên đất để ở có được không? Thủ tục xin cấp phép xây nhà xưởng trên đất ở?

    Thuê đất ở khu công nghiệp phải nộp các khoản tiền gì?

    Thuê đất ở khu công nghiệp phải nộp các khoản tiền gì? Quy định về mua đất trong khu công nghiệp như thế nào?

    Thủ tục tách thửa đất ở Bình Phước

    Thủ tục tách thửa đất ở Bình Phước. Làm thế nào để tách thửa đất và mở đường đi hợp pháp trên sổ địa chính?

    Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp, đất ở, đất trồng cây lâu năm mới nhất

    Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp, đất ở, đất trồng cây lâu năm mới nhất. Khi hết thời hạn sử dụng đất nông nghiệp người sử dụng đất có được xin gia hạn không?

    Đất sổ đỏ 50 năm là gì? Cách chuyển từ đất 50 năm sang đất ở lâu dài?

    Đất sổ đỏ 50 năm là gì? Cách chuyển từ đất 50 năm sang đất ở lâu dài? Đất có thời hạn sử dụng 50 năm có chuyển sang đất thổ cư được không? Quy định mới nhất về loại đất 50 năm?

    Người nước ngoài có được đứng tên mua nhà đất ở Việt Nam không?

    Người nước ngoài có được đứng tên mua nhà đất ở Việt Nam không? Chủ thể nào thì được đứng tên mua nhà đất tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tuyên Quang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tuyên Quang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tuyên Quang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Trà Vinh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Trà Vinh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Trà Vinh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm TP Hồ Chí Minh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tiền Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tiền Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tiền Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thừa Thiên Huế? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Long? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Long ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Long?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Phúc? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Phúc ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Phúc?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Yên Bái? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Yên Bái ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Yên Bái?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thanh Hóa? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thanh Hóa ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thanh Hóa?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Nguyên? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Nguyên ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Nguyên?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tây Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tây Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tây Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Sơn La? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Sơn La ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Sơn La?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Trị? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Trị ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Trị?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ngãi? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ngãi ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ngãi?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Nam? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Nam ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Nam?

    Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay kèm hướng dẫn thủ tục

    Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay là gì? Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay để làm gì? Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay? Thủ tục ly hôn đơn phương?

    Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay kèm hướng dẫn chi tiết

    Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay là gì? Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay để làm gì? Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay?

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần mới nhất

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần là gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần để làm gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần? Một số vấn đề liên quan về giấy chứng nhận góp vốn? Những đối tượng có quyền góp vốn thành lập doanh nghiệp?

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH mới nhất

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH là gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH để làm gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH? Các hình thức góp vốn vào doanh nghiệp?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá