Skip to content

Trụ sở chính: Phòng 2501, tháp B, Golden Land, 275 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Home

  • Trang chủ
  • Về Chúng Tôi
    • Hoạt động nội bộ
    • Thông tin tuyển dụng
    • Đối tác – khách hàng
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp pháp luật dân sự
    • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
    • Hỏi đáp pháp luật giao thông
    • Hỏi đáp pháp luật lao động
    • Hỏi đáp pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Hỏi đáp pháp luật thuế
    • Hỏi đáp pháp luật doanh nghiệp
    • Hỏi đáp pháp luật tài chính
    • Hỏi đáp pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp pháp luật đất đai – nhà ở
    • Hỏi đáp pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Hỏi đáp pháp luật hình sự
    • Hỏi đáp pháp luật hành chính
    • Hỏi đáp pháp luật thừa kế
    • Hỏi đáp pháp luật thương mại
    • Hỏi đáp pháp luật đầu tư
    • Hỏi đáp pháp luật xây dựng
    • Hỏi đáp pháp luật đấu thầu
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật thuế
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật đất đai – nhà ở
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
  • Dịch vụ luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Bài tập Luật
    • Bài tập cá nhân
    • Bài tập lớn học kỳ
    • Bài tập nhóm tháng
  • Biểu mẫu
  • Blog Luật sư
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Bài tập cá nhân
  • Bài tập lớn học kỳ
  • Bài tập Luật
  • Bài tập nhóm tháng
  • Biểu mẫu
  • Dịch vụ Luật sư
  • Hoạt động nội bộ
  • Hỏi đáp pháp luật
  • Hỏi đáp pháp luật dân sự
  • Hỏi đáp pháp luật đất đai - nhà ở
  • Hỏi đáp pháp luật hình sự
  • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
  • Hỏi đáp pháp luật lao động
  • Thông tin tuyển dụng
  • Tin tức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
  • Tư vấn pháp luật dân sự
  • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
  • Tư vấn pháp luật đất đai - nhà ở
  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
  • Tư vấn pháp luật đầu tư
  • Tư vấn pháp luật giao thông
  • Tư vấn pháp luật hành chính
  • Tư vấn pháp luật hình sự
  • Tư vấn pháp luật hôn nhân
  • Tư vấn pháp luật lao động
  • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
  • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
  • Tư vấn pháp luật tài chính
  • Tư vấn pháp luật thừa kế
  • Tư vấn pháp luật thuế
  • Tư vấn pháp luật thương mại
  • Tư vấn pháp luật xây dựng
  • Văn bản pháp luật

Tư vấn pháp luật hành chính

Ngày đăng: 15/06/2018 08:21:31  |   Ngày cập nhật: 12/02/2019 10:39:54  |   Tác giả: Đinh Thuỳ Dung

Tách nhập hộ khẩu: Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục mới nhất

Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Tư vấn pháp luật hành chính » Tách nhập hộ khẩu: Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục mới nhất
  • 15 Tháng Sáu, 201812 Tháng Hai, 2019
  • bởi Đinh Thuỳ Dung
  • Tách nhập hộ khẩu: Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục mới nhất. Nhập hộ khẩu vào thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội trọn gói nhanh nhất.


    Mục lục

    • 1 Căn cứ pháp lý
    • 2 Trình tự, thủ tục tách hộ khẩu
    • 3 Trình tự, thủ tục nhập hộ khẩu
    • 4 Dịch vụ tách, nhập hộ khẩu

    Tách, nhập hộ khẩu là thủ tục hành chính khi cá nhân có nhu cầu thay đổi nơi đăng ký thường trú. Trình tự thủ tục tách, nhập hộ khẩu phải được thực hiện theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ quy trình của pháp luật về tách, nhập hộ khẩu. Tách hộ khẩu cần những gì? Nhập hộ khẩu mất bao lâu? Cơ quan nào thực hiện việc chia tách hộ khẩu? Sau đây Công ty luật Dương Gia cung cấp quy định pháp luật về điều kiện tách, nhập hộ khẩu; hồ sơ tách, nhập hộ khẩu; trình tự thủ tục tách, nhập hộ khẩu để bạn đọc hiểu rõ hơn.

    tu-van-tach-nhap-ho-khau-dieu-kien-tu-van-ho-so-trinh-tu-thu-tuc-moi-nhat

    Tư vấn điều kiện, hồ sơ, trình tự tách nhập hộ khẩu mới nhất qua tổng đài: 1900.6568

    Căn cứ pháp lý

    – Luật cư trú 2006;

    – Luật cư trú sửa đổi năm 2013;

    – Nghị định số 31/2014/NĐ-CP.

    Trình tự, thủ tục tách hộ khẩu

    a, Điều kiện tách hộ khẩu

    Trường hợp có cùng một chỗ ở hợp pháp được tách sổ hộ khẩu bao gồm:

    – Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có nhu cầu tách sổ hộ khẩu;

    – Người đã nhập vào sổ hộ khẩu theo diện quan hệ gia đình (ông, bà, cha, mẹ, vợ chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột) và không theo diện gia đình (trước đây chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu) được chủ hộ đồng ý cho tách sổ hộ khẩu bằng văn bản.

    b, Hồ sơ tách hộ khẩu

    + Sổ hộ khẩu;

    + Phiếu báo thay đổi hộ khẩu;

    + Đối với trường hợp nhập hộ khẩu theo diện quan hệ gia đình và không theo diện gia đình phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ.

    c, Trình tự thủ tục tách hộ khẩu

    Bước một: Người đến làm thủ tục nộp hồ sơ lên cơ quan Công an huyện, quận, thị xã (đối với thành phố trực thuộc trung ương); Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với tỉnh)

    Bước hai: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải trả kết quả giải quyết việc tách sổ hộ khẩu; trường hợp không giải quyết việc tách sổ hộ khẩu thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Trình tự, thủ tục nhập hộ khẩu

    a, Điều kiện nhập sổ hộ khẩu

    * Đối với trường hợp đăng ký thường trú tại tỉnh: 

    Công dân có chỗ ở hợp pháp ở tỉnh nào thì được đăng ký thường trú tại tỉnh đó. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.

    * Đối với trường hợp đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương:

    – Có chỗ ở hợp pháp, trường hợp đăng ký thường trú vào huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ một năm trở lên, trường hợp đăng ký thường trú vào quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ hai năm trở lên; 

    – Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: 

    + Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con; 

    + Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc về ở với anh, chị, em ruột; 

    + Người khuyết tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ; 

    + Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ; 

    + Người thành niên độc thân về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột; 

    + Ông bà nội, ngoại về ở với cháu ruột; 

    – Được điều động, tuyển dụng đến làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn và có chỗ ở hợp pháp; 

    – Trước đây đã đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương, nay trở về thành phố đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình; 

    – Trường hợp đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân, tổ chức thì phải có đủ các điều kiện sau đây: 

    + Thứ nhất: Bảo đảm điều kiện về diện tích bình quân theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố; 

    + Thứ hai: Có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về điều kiện diện tích bình quân; 

    + Thứ ba: Được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản; 

    + Thứ tư: Việc đăng ký thường trú vào nội thành thành phố Hà Nội thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 19 của Luật Thủ đô 2012

    b, Hồ sơ nhập hộ khẩu:

    + Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; 

    + Bản khai nhân khẩu (đối với trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu); 

    + Giấy chuyển hộ khẩu (đối với các trường hợp phải cấp giấy chuyển hộ khẩu chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh)

    + Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp quy định tại Điều 6 Nghị định số 31/2014/NĐ-CP). Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký thường trú vào chỗ ở của mình và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên; trường hợp người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú vào chỗ ở của mình thì không phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Đối với chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ tại thành phố trực thuộc Trung ương phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương. 

    Trường hợp có quan hệ gia đình là ông, bà nội, ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, cháu ruột chuyển đến ở với nhau; người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng, người khuyết tật mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với người giám hộ thì không phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Ủy ban nhân dân cấp xã) về mối quan hệ nêu trên. 

    c, Hồ sơ đăng ký thường trú đối với một số trường hợp cụ thể :

    Ngoài các giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ đăng ký thường trú, các trường hợp dưới đây phải có thêm giấy tờ sau: 

    – Trẻ em khi đăng ký thường trú phải có giấy khai sinh; 

    – Người chưa thành niên nếu không đăng ký thường trú cùng cha, mẹ hoặc cha hoặc mẹ mà đăng ký thường trú cùng với người khác thì phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ hoặc cha hoặc mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; 

    – Người được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung khi đăng ký thường trú thì cơ quan, tổ chức đó có văn bản đề nghị. Trường hợp được cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng tập trung thì cá nhân đó có văn bản đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. Văn bản đề nghị cần nêu rõ các thông tin cơ bản của từng người như sau: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, nguyên quán, dân tộc, quốc tịch, tôn giáo, số chứng minh nhân dân, nơi thường trú trước khi chuyển đến, địa chỉ chỗ ở hiện nay; 

    – Người sinh sống tại cơ sở tôn giáo khi đăng ký thường trú phải có giấy tờ chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo; 

    Chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo, khi đăng ký thường trú tại các cơ sở tôn giáo phải có giấy tờ chứng minh việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo; 

    – Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài, giấy tờ thay hộ chiếu do nước ngoài cấp còn giá trị hoặc không có hộ chiếu nhưng có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp nay trở về Việt Nam thường trú, khi đăng ký thường trú phải có giấy tờ hồi hương do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp (nếu người đó ở nước ngoài) hoặc văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (nếu người đó đang tạm trú ở trong nước), kèm theo giấy giới thiệu do Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh nơi người đó xin thường trú cấp; 

    – Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị sử dụng trở về Việt Nam thường trú khi đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu có dấu kiểm chứng của lực lượng kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu; 

    – Người nước ngoài được nhập quốc tịch Việt Nam khi đăng ký thường trú phải có giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam; 

    – Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân, viên chức Công an nhân dân ở trong doanh trại của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân khi đăng ký thường trú ngoài doanh trại thì phải có giấy giới thiệu hoặc xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của đơn vị mình). Trường hợp đã đăng ký thường trú ngoài doanh trại khi thay đổi nơi đăng ký thường trú phải có giấy chuyển hộ khẩu; 

    – Cá nhân được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình khi đăng ký thường trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chữ ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. 

    d, Trình tự thủ tục nhập hộ khẩu

    Bước 1: Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an sau đây:

    – Đối với thành phố trực thuộc trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;

    – Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

    Bước 2: Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    tu-van-tach-nhap-ho-khau-dieu-kien-tu-van-ho-so-trinh-tu-thu-tuc-moi-nhat

    Dịch vụ tư vấn thủ tục, trình tự tách, nhập sổ hộ khẩu trên toàn quốc: 1900.6568

    Dịch vụ tách, nhập hộ khẩu

    Công ty Luật Dương Gia chuyên cung cấp các dịch vụ tách, nhập hộ khẩu. Khi cá nhân có nhu cầu tiến hành tách, nhập hộ khẩu, với đội ngũ luật sư có nhiều kinh nghiệm sẽ giúp quý khách hàng tách, nhập hộ khẩu nhanh nhất.

    Các dịch vụ Công ty Luật Dương Gia cung cấp:

    a, Tư vấn pháp lý cho khách hàng trước khi tiến hành thủ tục tách, nhập hộ khẩu

    – Tư vấn pháp luật miễn phí cho khách hàng nắm rõ quy định của pháp luật về việc tách, nhập hộ khẩu;

    – Tư vấn luật hành chính về các giấy tờ, tài liệu mà khách hàng cần có cho việc tách, nhập hộ khẩu;

    b, Thay mặt cho khách hàng hoàn tất thủ tục tách, nhập khẩu

    – Chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ theo quy định của pháp luật dựa trên thông tin mà khách hàng cung cấp;

    – Đại diện cho khách hàng tiến hành thủ tục tách nhập khẩu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    – Đại diện khách hàng nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền;

    c) Dịch vụ tách nhập hộ khẩu tại Hà Nội và TPHCM

    – Khách hàng sẽ được tư vấn đầy đủ cơ sở pháp lý liên quan tới tách, nhập hộ khẩu tại các thành phố lớn như ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh;

    – Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ dựa trên những thông tin mà khách hàng cung cấp;

    – Đại diện cho khách hàng làm việc với cơ quan có thẩm quyền để tiến hành tách, nhập hộ khẩu.

    Lưu ý: Ý kiến của Luật sư, văn bản pháp luật được trích dẫn trong tư vấn nêu trên có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm tham khảo bài viết. Để được tư vấn, lắng nghe ý kiến tư vấn chính xác nhất và mới nhất từ các Luật sư vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6568. Các Luật sư chuyên môn, nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi sẽ tư vấn – hỗ trợ bạn ngay lập tức!

    Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn về pháp luật hành chính của chúng tôi: 

    – Tư vấn pháp luật hành chính trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại

    – Dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến qua email trả phí

    Trân trọng cám ơn! 

    Tách nhập hộ khẩu: Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục mới nhất
    5 (100%) 2 votes

    Tags:

    Dịch vụ tách nhập hộ khẩu tạ Hà Nội và TPHCM

    Dịch vụ tư vấn tách nhập hộ khẩu

    Điều kiện tách nhập hộ khẩu

    Hồ sơ tách nhập hộ khẩu

    Trình tự thủ tục tách nhập hộ khẩu

    Chuyên viên tư vấn: Đinh Thuỳ Dung
    Gọi luật sư ngay
    Đặt câu hỏi tại đây
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Chuyên trang Luật sư hỏi đáp pháp luật

    https://hoidapphapluat.vn

    Trang chủ chính thức

    Công ty luật Dương gia

    Thống lĩnh -Tiên phong


    DMCA.com Protection Status

    Văn phòng miền Bắc:

    Địa chỉ: Phòng 2501, tầng 25, tháp B, Golden Land, 275 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: lienhe@luatduonggia.vn

    Văn phòng miền Trung:

    Địa chỉ:  Số 19 đường Lê Đình Lý, phường Vĩnh Trung, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6595

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng miền Nam:

    Địa chỉ: 363/62 đường Đinh Bộ Lĩnh, phường 26, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh (Hẻm đối diện bến xe Miền Đông)

    Điện thoại: 1900.6586

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG
        HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG
        ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG
        TP.HCM
    • Trang chủ
    • Trang chủ
    • Đặt câu hỏi
    • Chỉ đường
      • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • VĂN PHÒNG TP.HCM