Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Văn bản dưới luật » Quyết định 55/2000/QĐ-UB về trình tự, thủ tục và trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị do tỉnh Cần Thơ ban hành

Văn bản dưới luật

Quyết định 55/2000/QĐ-UB về trình tự, thủ tục và trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị do tỉnh Cần Thơ ban hành

  • 23/06/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    23/06/2021
    Văn bản dưới luật
    0

    Số hiệu: 55/2000/QĐ-UB

    Loại văn bản: Quyết định

    Nơi ban hành: Tỉnh Cần Thơ

    Người ký: Lê Nam Giới

    Ngày ban hành: 24/08/2000

    Tình trạng: Đã biết

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 55/2000/QĐ-UB về trình tự, thủ tục và trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị do tỉnh Cần Thơ ban hành

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH CẦN THƠ
    ——–

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

    Số: 55/2000/QĐ-UB

    Cần Thơ, ngày 24 tháng 08 năm 2000

     

    QUYẾT ĐỊNH

    V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẦN THƠ

    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21-6-1994;

    Căn cứ Bộ luật Dân sự; Luật Đất đai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai; Nghị định 04/2000/NĐ-CP ngày 11-2-2000 của Chính phủ v/v thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai;

    Căn cứ Nghị định 60/CP ngày 05-07-1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị; Chỉ thị số 346/TTg ngày 05-07-1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức thực hiện các Nghị định của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đô thị và mua bán, kinh doanh nhà ở;

    Căn cứ Chỉ thị số 18/1999/CT-TTg ngày 01-07-1999 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 1442/1999//TTLT-TCĐC-BTC của Tổng cục Địa chính và Bộ Tài chính hướng dẫn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Chỉ thị số 18/1999/CT-TTg; Thông tư 346/1998/TT-TCĐC ngày 16-03-1998 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Địa chính, Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Cần Thơ,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về trình tự, thủ tục và trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị”.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2000 và thay thế Quyết định số 2897/QĐ.UBT.97 ngày 18-11-1997 của UBND tỉnh Cần Thơ “V/v ban hành Quy định về trình tự, thủ tục và trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị tỉnh Cần Thơ”.

    Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân TP Cần Thơ, Chủ tịch UBND TX Vị Thanh, Chủ tịch UBND huyện, Chủ tịch Hội đồng nhà đất tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     

    TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẦN THƠ
    CHỦ TỊCH

    Lê Nam Giới

     

    QUY ĐỊNH

    VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ TỈNH CẦN THƠ
    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 55/2000/QĐ-UB ngày 24 tháng 08 năm 2000 của UBND tỉnh Cần Thơ)

    Chương I

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Đất đô thị là đất nội thành, thị xã, thị trấn theo quy định tại Điều 55 Luật Đất đai. Đất ngoại thành, ngoại thị đã quy hoạch phát triển đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cũng được quản lý như đất đô thị.

    Điều 2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi chung là người sử dụng đất) đang sử dụng đất nêu tại Điều 1 Quyết định này chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (GCNQSHNƠ và QSDĐƠ) theo quy định, đều phải kê khai đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tại UBND phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp phường) nơi đang sử dụng đất.

    Điều 3. Việc kê khai đăng ký tại Điều 2 Quyết định này được thực hiện như sau:

    3.1 Đối với đất thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân thì chủ hộ hoặc người được chủ hộ ủy quyền phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 17 Ban luật Dân sự có trách nhiệm kê khai đăng ký. Trường hợp trong hộ gia đình không có thành viên nào đã thành niên hoặc đã thành niên nhưng người đó mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì việc kê khai đăng ký thông qua người đại diện theo quy định Bộ luật Dân sự.

    3.2 Đối với đất thuộc quyền sử dụng của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức kinh tế thì Thủ trưởng hoặc người được ủy quyền của các tổ chức đó chịu trách nhiệm kê khai đăng ký.

    3.3 Đối với đất được quyền sử dụng chung, người chịu trách nhiệm kê khai đăng ký là từng chủ sử dụng hoặc người đại diện hợp pháp của từng chủ sử dụng.

    Trường hợp đất có nhà chung cư thuộc các hình thức sử dụng nêu tại điểm 3.3 Điều này, chủ sở hữu các căn hộ trong nhà chung cư đó chịu trách nhiệm kê khai, đăng ký theo quy định sau:

    Nhà chung cư thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia (nhà nhiều tầng) thì từng chủ sở hữu các căn hộ trong nhà đó đều có quyền kê khai, đăng ký toàn bộ diện tích đất ở của nhà chung cư.

    Phần đất liền kề hoặc đất lưu không trong phạm vi của nhà chung cư đó (nếu có) do người đại diện hợp pháp của các chủ sở hữu nhà chung cư đó kê khai , đăng ký.

    Việc kê khai đăng ký của người sử dụng đất, người giám hộ nêu tại các điểm 3.1, 3.2, 3.3 Điều này bao gồm đất có nhà ở, đất ở chưa xây dựng nhà, toàn bộ đất liền kế với đất có nhà ở hoặc diện tích đất lưu không của mỗi nhà ở theo quy định đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nhà chung cư).

    3.4 Đối với đất, đất có nhà ở nhưng không xác định được chủ sở hữu nhà hoặc chủ sở hữu nhà vắng mặt mà không có người đại diện hợp pháp, thì UBND phường kê khai, đăng ký đất, nhà đó. Trường hợp đất, nhà đang có tranh chấp, các bên tranh chấp có quyền kê khai đăng ký phần diện tích có tranh chấp.

    3.5 Đối với các trường hợp đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất… Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29-03-1999 của Chính phủ.

    Điều 4. Việc cấp GCNQSDĐ, GCNQSHNƠ và QSDĐƠ tại đô thị được thực hiện như sau:

    4.1 Người sử dụng đất tại đô thị được cấp GCNQSDĐ nếu có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 04/CP ngày 11-02-2000 của Chính phủ.

    4.2 Người sử dụng đất ở tại đô thị không các giấy tờ nêu tại điểm 4.1 Điều này, nếu được UBND phường xác nhận (vào đơn kê khai đăng ký QSDĐ) đất đã sử dụng ổn định (ghi rõ thời gian), phù hợp với quy hoạch, hiện không có tranh chấp, không vi phạm hành lang an toàn các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị thì người sử dụng đất được xét cấp GCNQSDĐ.

    4.3 Người sử dụng đất được xét cấp GCNQSDĐ theo mẫu GCNQSDĐ do Tổng cục Địa chính phát hành. Các mẫu GCNQSDĐ không đúng quy định hiện hành phải đổi lại theo đúng quy định của pháp luật.

    4.4 Đối với đất có nhà chủ sử dụng được cấp GCNQSHNƠ và GCNQSDĐ theo Nghị định 60/CP ngày 05-07-1994 của Chính phủ, nếu chủ sử dụng có yêu cầu cấp GCNQSDĐ trước thì trong hồ sơ đăng ký phải nộp kèm theo bản sao giấy tờ nhà trên phần đất đó, khi nào người sử dụng có yêu cầu cấp GCNQSHNƠ và QSDĐƠ thì nhập đổi lại giấy.

    Điều 5. Hồ sơ đăng ký cấp GCNQSDĐ gồm:

    5.1 Đơn đăng ký nhà ở, đất ở;

    5.2 Hồ sơ kỹ thuật thửa đất;

    5.3 Biên bản xác minh ranh giới, mốc giới thửa đất;

    5.4 Bản vẽ hiện trạng nhà (nếu có yêu cầu);

    5.5 Bản chính các giấy tờ pháp lý có liên quan về nhà, đất;

    5.6 Bản chính biên lai thuế nhà, đất năm xin đăng ký cấp giấy phải đủ diện tích;

    5.7 Tờ trình về nguồn gốc nhà đất (nếu với nhà đấy không có các loại giấy tờ được quy định tại điểm 4.1 Điều 4 Quy định này).

    Hồ sơ được in thành 03 bộ (nếu đất không có nhà thì 02 bộ), sau khi cấp GCNQSDĐ lưu hồ sơ tại Sở Địa chính, Sở Xây dựng và Cục thuế tỉnh.

    Điều 6. Người được cấp GCNQSDĐ phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, trường hợp chưa có điều kiện để thanh toán thì được ghi nợ vào GCNQSDĐ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 1442/1999/TTLT-TCĐC-BTC ngày 21-09-1999 của Tổng cục Địa chính- Bộ Tài chính, cụ thể thực hiện như sau:

    Người sử dụng đất làm đơn xin ghi nợ có xác nhận của UBND phường cho ghi nợ hoặc không cho ghi nợ.

    Sở Địa chính lập danh sách những người được ghi nợ trình UBND tỉnh phê duyệt.

    Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt Sở Địa chính lập các thủ tục cấp GCNQSDĐ theo quy định.

    Điều 7. Đo đạc lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất, trích thửa đất do Trung tâm Đo đạc Bản đồ (hoặc do cơ quan, đơn vị có chức năng Đo đạc Bản đồ) thực hiện. Từng địa bàn huyện, thị xã, phố tùy theo nhu cầu có thể thành lập các tổ chức đo đạc trực thuộc Trung tâm. Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận đơn yêu cầu của chủ sử dụng đất, Trung tâm Đo đạc Bản đồ (hoặc cơ quan, đơn vị có chức năng Đo đạc Bản đồ) phải hoàn thành hồ sơ kỹ thuật thửa đất và giao cho chủ sử dụng.

    Điều 8. Bản vẽ nhà do các tổ chức thuộc ngành xây dựng đo đạc và lập. Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận đơn yêu cầu của chủ sở hữu nhà, các tổ chức thuộc ngành xây dựng phải hoàn thành bản vẽ nhà và giao cho chủ sở hữu.

    Điều 9. Việc lập hồ sơ kỹ thuật thuật thửa đất, biên bản xác định ranh giới, mốc giới của thửa đất và bản vẽ hiện trạng nhà do chủ sử dụng trực tiếp liên hệ với các cơ quan, tổ chức nêu tại Điều 7, Điều 8 Quy định này để thực hiện.

    Chương II

    THỦ TỤC KÊ KAI ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

    Điều 10. Hội đồng đăng ký nhà đất phường.

    10.1 Thànnh lập hội đồng đăng ký nhà đất: Hội đồng có từ 07-09 thành viên gồm các thành viên bắt buộc sau đây:

    Phó chủ tịch UBND phường Chủ tịch Hội đồng

    Cán bộ Tư pháp phường Phó Chủ tịch Hội đồng

    Cán bộ Địa chính phường ủy viên thường trực

    Đại diện MTTQ ủy viên

    Chủ tịch HĐND ủy viên

    Cán bộ thuế phường  ủy viên

    Cán bộ phòng ban Địa chính cấp huyện ủy viên

    Khi phân loại xét đơn kê khai nhà đất ở tổ dân phố nào thì tổ trưởng tổ dân phố đó được mời tham gia thành viên của Hội đồng.

    Ngoài số thành viên nêu trên, tùy theo tình hình cụ thể của mỗi phường, Hội đồng có thể mời thêm một số thành phần khác tham gia.

    10.2 Thủ tục thành lập và chế độ làm việc của Hội đồng đăng ký nhà đất phường do UBND phường đề xuất nhân sự của Hội đồng, UBND thành phố, thị xã, huyện xem xét và ra quyết định thành lập.

    Hội đồng họp dưới sự điều khiển của Chủ tịch hội đồng để xem xét từng đơn kê khai đăng ký. Việc xét duyệt của Hội đồng có thể được tiến hành đồng loạt cho nhiều hồ sơ đăng ký (kê khai đồng loạt) hoặc cho một số ít hồ sơ (kê khai riêng lẻ).

    Hội đồng làm việc theo nguyên tắc “biểu quyết theo đa số”, có ý kiến không thống nhất với kết luận chung được bảo lưu và ghi vào biên bản.

    Trong quá trình Hội đồng làm việc, UBND thành phố, thị xã, huyện và Sở Địa chính có trách nhiệm cử cán bộ thuộc các phòng (ban) chuyên môn tham dự thường xuyên để hướng dẫn chuyên môn, pháp luật và theo dõi nắm tình hình để xử lý vá thẩm tra.

    Điều 11. Tổ chức kê khai và xét duyệt đơn tại phường.

    11.1 Kê khai: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đơn kê khai đăng ký, chủ sử dụng đất phải kê khai đăng ký và nộp hồ sơ kê khai đăng ký về phường. Lưu ý:

    * Trường hợp sơ đồ thửa đất không đúng, chủ sử dụng đất viết đơn khiếu nại để được xem xét xử lý.

    * Bản sao các giấy tờ pháp lý có liên quan về nhà, đất (phải xuất trình bản gốc để cán bộ đăng ký đối chiếu).

    Kết thúc thời gian kê khai nhà đất, nhưng nhà đất không có người kê khai mà không có lý do chính đáng thì được xác định là nhà đất vắng chủ hoặc không rõ chủ.

    11.2 Nội dung xét duyệt của Hội đồng (xét đơn):

    Nội dung xét đơn phải làm rõ các mặt liên quan tới QSDĐ sau đây:

    * Cơ sở pháp lý về quyền sử dụng của người kê khai đối với thửa đất.

    * Có tranh chấp hay không tranh chấp.

    * Có vi phạm quy hoạch các công trình công cộng không.

    * Quá trình sử dụng nhà đất (ghi rõ thời gian sử dụng ).

    Mẫu các loại hồ sơ xét đơn đăng ký của phường thực hiện theo quy định tại Thông tư số 346/TT-TCĐC của Tổng cục Địa chính.

    Điều 12. Trình tự xét đơn đăng ký và cấp GCNQSDĐ:

    12.1 UBND phường: (thời gian thực hiện 07 ngày).

    12.1.1 Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Hội đồng xét duyệt của phường xem xét và chuyển cho UBND phường xác nhận vào đơn đăng ký QSDĐ của từng chủ sử dụng.

    Lập danh sách theo quy định chuyển hồ sơ vào phòng (ban) Địa chính thành phố, thị xã, huyện (xét duyệt đồng loạt) hoặc giao cho chủ sử dụng nộp hồ sơ tại phòng (ban) Địa chính thành phố, thị xã, huyện đối với các trường hợp xét duyệt hồ sơ riêng lẻ.

    12.1.2 Đối với các hồ sơ có đủ giấy tờ hợp lệ nêu tại điểm 4.1 Điều 4 Quy định này thì UBND phường ký xác nhận và chuyển đến Sở Địa chính.

    Trong thời gian 02 ngày khi nhận GCNQSDĐ từ Sở Địa chính, UBND phường vào sổ phát GCNQSDĐ cho người sử dụng đất và thu lệ phí.

    12.2 Phòng (ban) Địa chính thành phố, thị xã, huyện: (thời gian thực hiện 05 ngày).

    Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, phòng (ban) Địa chính thành phố, thị xã, huyện thẩm định, giới thiệu thực hiện các nghĩa vụ tài chính.

    12.3 Chi cục Thuế và phòng Thuế trước bạ và thu khác:

    Trong thời gian 07 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ để tính thuế phải hoàn tất các khoản thu và phát hành thông báo thuế.

    12.4 Sở Địa chính: (thời gian thực hiện 07 ngày).

    Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Sở Địa chính thẩm tra, cal vẽ, đánh máy vào GCNQSDĐ.

    Lập các thủ tục theo quy định trình UBND tỉnh ký kết GCNQSDĐ

    Trong thời gian 02 ngày sau khi UBND tỉnh ký GCNQSDĐ, Sở Địa chính phải vào sổ cấp giấy, chuyển GCNQSDĐ về phường để phát cho người sử dụng đất

    12.5 Văn phòng UBND tỉnh:

    Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ từ Sở Địa chính, xem xét thẩm tra trình UBND ký GCNQSDĐ.

    Thời gian nêu trong quy trình này không tính các ngày nghỉ theo quy định .

    Điều 13. Quy định về cấp GCNQSDĐ:

    Thực hiện theo quy định tại Thông tư 346/TT-TCĐC của Tổng cục Địa chính, cần lưu ý một số trường hợp sau:

    13.1 Mất GCNQSDĐ:

    Người mất GCNQSDĐ làm thủ tục khai báo tại phường (đơn cớ mất giấy tờ). Địa chính phường ghi vào sổ địa chính gởi tờ khai đến cơ quan cấp GCNQSDĐ. Chủ sử dụng thông báo tình trạng mất giấy ít nhất 03 lần trên Báo. Nếu không tìm thấy GCNQSDĐ sau 03 lần thông báo, Sở Địa chính sẽ trình UBND tỉnh ra Quyết định hủy GCNQSDĐ cũ và cấp GCNQSDĐ mới.

    13.2 GCNQSDĐ rách nát: người sử dụng đất phải làm đơn xin được GCNQSDĐ có xác nhận của UBND phường và nộp hơ sơ xin được GCNQSDĐ tại Sị Địa chính. Sở Địa chính lập thủ tục trình UBND tỉnh ra Quyết định thu hồi GCNQSDĐ cũ và cấp GCNQSDĐ mới.

    13.3 GCNQSDĐ không kể cứng nhận biến động được nữa, Sở Địa chính sẽ trình UBND tỉnh cấp GCNQSDĐ mới.

    Chương III

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 14. Người sử dụng đất phải thực hiện đăng ký QSDĐ, khi thực hiện các quyền của người sử dụng đất phải thực hiện đúng các quy định này và thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

    Điều 15. Cơ quan nhà nước có liên quan đến việc cấp GCNQSDĐ, GCNQSHNƠ và QSDĐƠ như: Địa chính, Xây dựng, Thuế, Văn phòng UBND tỉnh, UBND thành phố, thị xã, huyện, UBND phường, thị trấn chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với những công việc được giao liên quan đến công tác quản lý nhà nước về nhà, đất và xử lý các công việc theo thẩm quyền, những vấn đề vượt quá trách nhiệm quyền hạn phải kịp thời báo cáo về UBND tỉnh để xem xét giải quyết.

    Điều 16. Người có hành vi gian lận, giả mạo giấy tờ, không thực hiện đúng các quy định; không chấp hành các quy định của Nhà nước về nghĩa vụ tài chính khi thực hiện các quyền của người sử dụng đất, thì tùy theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

    Điều 17. Giao Giám đốc Sở Địa chính chủ trì phối hợp cùng Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá, Cục trưởng Cục thuế, chủ tịch UBND thành phố, thị xã, huyện hướng dẫn thực hiện quy định này và thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện làm tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo kịp thời.

    Điều 18. Trong quá trình tổ chức thực hiện có những khó khăn, vướng mắc hoặc trình tự, thủ tục trong Quy định này không còn phù hợp, giao Giám đốc Sở Địa chính có trách nhiệm tổng hợp trình UBND tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung./.

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Văn bản dưới luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 06 năm

    Tổng số bài viết: 368.427 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Quyền sở hữu nhà ở

    Trách nhiệm của cơ quan nhà nước


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Công văn 118/BXD-QLN hướng dẫn việc thu hồi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã cấp theo Nghị định số 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ do Bộ Xây dựng ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 118/BXD-QLN hướng dẫn việc thu hồi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã cấp theo Nghị định số 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ do Bộ Xây dựng ban hành

    Công văn 3431/UBND-ĐTMT về thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 3431/UBND-ĐTMT về thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

    Công văn 145/TCQLĐĐ-CĐKTK về báo cáo kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Tổng Cục Quản lý đất đai ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 145/TCQLĐĐ-CĐKTK về báo cáo kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Tổng Cục Quản lý đất đai ban hành

    Công văn 2037/UBND-KT về tập trung chỉ đạo cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2037/UBND-KT về tập trung chỉ đạo cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ

    Công văn 1258/UBND-KTN tăng cường công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đảm bảo cơ bản hoàn thành trong năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bến Tre

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 1258/UBND-KTN tăng cường công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đảm bảo cơ bản hoàn thành trong năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bến Tre

    Công văn 1806/UBND-TN năm 2013 đẩy mạnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong năm 2013 do tỉnh Bắc Giang ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 1806/UBND-TN năm 2013 đẩy mạnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong năm 2013 do tỉnh Bắc Giang ban hành

    Công văn 5638/UBND-TNMT năm 2014 tổ chức triển khai, đẩy mạnh công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 5638/UBND-TNMT năm 2014 tổ chức triển khai, đẩy mạnh công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội

    Công văn 2839/UBND-KTN năm 2015 tiếp tục củng cố hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai và phối hợp đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2839/UBND-KTN năm 2015 tiếp tục củng cố hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai và phối hợp đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương

    Công văn 2029/BXD-HĐXD năm 2020 về giấy tờ cấp giấy phép xây dựng để chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2029/BXD-HĐXD năm 2020 về giấy tờ cấp giấy phép xây dựng để chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành

    Công văn 5332/UB-QLĐT giải quyết vướng mắc trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở – quyền sử dụng đất ở theo Quyết định 6280/QĐ-UB-QLĐT và Nghị định 60/CP do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 5332/UB-QLĐT giải quyết vướng mắc trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở - quyền sử dụng đất ở theo Quyết định 6280/QĐ-UB-QLĐT và Nghị định 60/CP do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai (09/ĐK) mới nhất năm 2022

    Đơn đăng ký biến động đất đai là gì? Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, sửa đổi thay thế dữ liệu trong sổ đỏ? Hướng dẫn viết đơn đăng ký biến động đất đai? Thủ tục đăng ký biến động đất đai?

    Mẫu biên bản nghiệm thu hàng hóa và hướng dẫn soạn thảo

    Mẫu biên bản nghiệm thu hàng hóa là gì? Mẫu biên bản nghiệm thu hàng hóa mới nhất? Những lưu ý khi lập biên bản nghiệm thu hàng hóa, dịch vụ? Quy định của pháp luật liên quan đến chất lượng sản phẩm?

    Quyền là gì? Quy định về quyền công dân và quyền con người?

    Quyền là gì? Quy định của pháp luật về quyền? Các quyền cơ bản của công dân theo Hiến pháp? Quy định của pháp luật quyền con người? Nguyên tắc chung về quyền con người, quyền công dân?

    Mẫu cam kết bảo mật thông tin, thỏa thuận không tiết lộ thông tin

    Mẫu cam kết bảo mật thông tin, mẫu thoả thuận không tiết lộ thông tin mới nhất. Tư vấn phương thức bảo mật thông tin đối với bên thứ ba.

    Mục đích và điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

    Giao dịch dân sự là gì? Mục đích và điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự? Phân loại giao dịch dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự 2015?

    Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự theo Bộ luật dân sự 2015

    Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự theo Bộ luật dân sự 2015. Những thay đổi của Bộ luật dân sự 2015 về điều kiện có hiệu lực của một giao dịch dân sự?

    Bắn tốc độ là gì? Cách hoạt động của các loại máy bắn tốc độ?

    Bắn tốc độ là gì? Các loại máy bắn tốc độ? Cách hoạt động của các loại máy bắn tốc độ? Khi bị cảnh sát giao thông bắn tốc độ cần phải làm gì? Mức xử phạt khi vượt quá tốc độ quy định?

    Nghị luận tại sao phải bảo vệ môi trường sống của chúng ta?

    Nghị luận là gì? Nghị luận tại sao phải bảo vệ môi trường sống của chúng ta? Mẫu bài văn nghị luận về lý do tại sao phải bảo vệ môi trường sống hay nhất?

    Giao dịch dân sự vô hiệu là gì? Các trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu?

    Giao dịch dân sự vô hiệu là gì? Các trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu? Hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu? Quy định về giao dịch dân sự vô hiệu?

    So sánh giữa kiểu nhà nước tư sản và nhà nước phong kiến

    Kiểu nhà nước tư sản và kiểu nhà nước phong kiến. Bản chất giai cấp của nhà nước tư sản. Hình thức nhà nước tư sản và nhà nước phong kiến.

    Mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư mới nhất

    Mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư là gì? Mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư để làm gì? Mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư? Hướng dẫn soạn thảo mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư?

    Hệ thống là gì? Ý nghĩa, cách phân loại và cho ví dụ minh họa?

    Hệ thống là gì? Hệ thống trong tiếng Anh là gì? Các loại hệ thống? Ví dụ về hệ thống?

    Tội phạm rất nghiêm trọng là gì? Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là gì?

    Tìm hiểu về tội phạm? Tội phạm rất nghiêm trọng là gì? Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là gì?

    Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản

    Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản là gì? Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản để làm gì? Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tuyên Quang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tuyên Quang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tuyên Quang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Trà Vinh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Trà Vinh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Trà Vinh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm TP Hồ Chí Minh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tiền Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tiền Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tiền Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thừa Thiên Huế? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Long? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Long ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Long?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá