Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Tư vấn tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Quyết định 39/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động khuyến công kèm theo Quyết định 74/2016/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Văn bản pháp luật

Quyết định 39/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động khuyến công kèm theo Quyết định 74/2016/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

  • 07/04/202107/04/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    07/04/2021
    Văn bản pháp luật
    0

    Số hiệu: 39/2020/QĐ-UBND

    Loại văn bản: Quyết định

    Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế

    Người ký: Phan Thiên Định

    Ngày ban hành: 18/06/2020

    Tình trạng: Đã biết

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 39/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động khuyến công kèm theo Quyết định 74/2016/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
    ——–

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

    Số: 39/2020/QĐ-UBND

     Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 6 năm 2020

     

    QUYẾT ĐỊNH

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2016/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

    Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

    Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;

    Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Công thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

    Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BCT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;

    Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC, ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 970/TTr-SCT ngày 19 tháng 5 năm 2020.

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động khuyến công ban hành kèm theo Quyết định số 74/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế

    1. Khoản 1 và khoản 3 Điều 3 được sửa đổi như sau:

    “1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa: Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm và tổng doanh thu của năm hoặc tổng nguồn vốn được quy định tại Điều 6 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

    3. Tổ hợp tác: Các Tổ hợp tác thành lập và hoạt động theo Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.”

    2. Khoản 4 Điều 4 được sửa đổi như sau:

    “4. Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

    Kinh phí khuyến công hàng năm được phân thành 03 nội dung:

    a) Chi phí cho hoạt động thường xuyên của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp theo định biên được giao và định mức quy định hiện hành cho các đơn vị sự nghiệp của tỉnh.

    b) Chi cho hoạt động khuyến công được quy định cụ thể tại Chương II của Quy định này.

    c) Kinh phí xây dựng các chương trình, đề án, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, thuê chuyên gia, lao động và các khoản chi khác”.

    3. Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    "2. Hàng năm, căn cứ chương trình khuyến công địa phương từng giai đoạn đã được phê duyệt và kế hoạch khuyến công địa phương, Sở Công thương tổng hợp kinh phí khuyến công địa phương vào dự toán ngân sách Nhà nước của Sở Công thương gửi Sở Tài chính tổng hợp chung vào phương án phân bổ ngân sách địa phương hàng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

    Căn cứ vào dự toán được giao, Sở Công thương thực hiện phân bổ kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công địa phương theo quy định. Kinh phí khuyến công đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hết bị hủy bỏ, trừ trường hợp chi mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ, hợp đồng mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dự toán hoặc các khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm thực hiện dự toán.”

    4. Điểm a, điểm c và điểm đ khoản 3 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “a) Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới, xử lý môi trường: Mức hỗ trợ tối đa không quá 30% nhưng không quá 700 triệu đồng/mô hình.

    Các nội dung chi phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật được hỗ trợ bao gồm: Xây dựng, mua sắm máy móc thiết bị, hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất.

    c) Chi hỗ trợ các cơ sở ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất công ngiệp – tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề truyền thống, xử lý môi trường. Mức hỗ trợ tối đa 50% giá trị máy móc thiết bị nhưng không quá 300 triệu đồng/cơ sở. Trường hợp chi hỗ trợ dây chuyền công nghệ thì mức hỗ trợ tối đa không quá 1,5 lần mức hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp.

    đ) Chi hỗ trợ cơ sở sản xuất công nghiệp điển hình xây dựng mô hình trình diễn về áp dụng sản xuất sạch hơn, sản xuất bền vững: Mức hỗ trợ tối đa không quá 50% chi phí nhưng không quá 500 triệu đồng/cơ sở.

    Các nội dung chi được hỗ trợ bao gồm: Tư vấn, đánh giá sản xuất sạch hơn, sản xuất bền vững, xây dựng, mua sắm máy móc thiết bị; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn.".

    5. Điểm a, điểm c và điểm d khoản 4 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “a) Chi tổ chức bình chọn và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện/thị xã, tỉnh.

    Chi tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, thị xã, cấp tỉnh. Mức chi tối đa 50 triệu đồng đối với cấp huyện, thị xã; 120 triệu đồng đối với cấp tỉnh.

    Chi thưởng cho sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được bình chọn: Đạt bình chọn cấp huyện, thị xã được thưởng không quá 1.000.000 đồng/sản phẩm; đạt bình chọn cấp tỉnh được thưởng không quá 2.000.000 đồng/sản phẩm. Các giải thưởng khác do Hội đồng bình chọn các cấp quyết định.

    c) Chi hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn và ngành nghề thủ công mỹ nghệ truyền thống tham gia hội chợ, triển lãm giới thiệu sản phẩm trong nước. Mức hỗ trợ 80% giá thuê gian hàng (tối đa 2 gian tiêu chuẩn/cơ sở, không quá 2 lần/năm). Các nghệ nhân cấp tỉnh, nghệ nhân ưu tú, nghệ nhân nhân dân được hỗ trợ 100% chi phí thuê 01 gian hàng tiêu chuẩn để trưng bày các sản phẩm do chính các nghệ nhân này làm ra tại các hội chợ triển lãm trong nước (không quá 01 lần/năm/nghệ nhân).

    d) Chi hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức gian hàng giới thiệu tiềm năng, thế mạnh; sản phẩm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp và thủ công truyền thống của tỉnh tại các hội chợ, triễn lãm trong nước do Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước về công thương được quy định tại điểm c và d khoản 2 Điều 2 Quy định này thực hiện. Với các nội dung: Khảo sát tổ chức Hội chợ; thuê diện tích, thiết kế và trang trí gian hàng; vận chuyển hàng hoá; bảo vệ, hướng dẫn và giới thiệu tại gian hàng; tổ chức hội thảo quảng cáo sản phẩm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp và làng nghề của địa phương; chi phí đi lại, thuê chỗ ở, phụ cấp công tác phí của cán bộ tham gia hội chợ; tìm kiếm thị trường, đối tác kinh doanh; và các chi phí liên quan khác.”

    6. Khoản 7 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “7. Chi tổ chức các hội thi sản phẩm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, hàng thủ công truyền thống, hội thi tay nghề, trình diễn nghề, Hội thi hàng thủ công mỹ nghệ, Hội thi hàng lưu niệm và quà tặng,…Mức giải thưởng tối đa: Giải nhất: 20.000.000 đồng; Giải nhì: 15.000.000 đồng; Giải ba: 10.000.000 đồng; Giải khuyến khích: 5.000.000 đồng. Hỗ trợ các đối tượng tham gia dự thi chi phí thiết kế, sản xuất sản phẩm tối đa 500.000 đồng/sản phẩm, mẫu thiết kế; mức chi khác trên cơ sở dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.”

    7. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “Điều 8. Phân cấp phê duyệt

    1. Ủy ban nhân tỉnh phê duyệt các đề án khuyến công có kinh phí khuyến công hỗ trợ trên 200 triệu đồng sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Công thương và Sở Tài chính.

    2. Giám đốc Sở Công thương xem xét thẩm định và phê duyệt đối với các đề án, dự án có mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công đến 200 triệu đồng và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.”

    8. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “Điều 9. Phê duyệt kế hoạch và quản lý kinh phí khuyến công

    1. Trên cơ sở tổng hợp đề xuất của các địa phương, đơn vị và dự toán ngân sách được giao hàng năm; Sở Công thương xem xét, phê duyệt kế hoạch khuyến công hàng năm và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

    2. Việc tạm ứng, thanh lý và quyết toán kinh phí khuyến công thực hiện theo các quy định tại Chương III Thông tư 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia và Thông tư số 17/2018/TT-BCT ngày 10 tháng 7 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia.”

    9. Bổ sung nội dung vào khoản 1 Điều 10 như sau:

    “Sở Công thương xây dựng phê duyệt kế hoạch khuyến công hàng năm và hướng dẫn tổ chức thực hiện, tổ chức quản lý kinh phí hoạt động khuyến công theo quy định này và các chế độ tài chính hiện hành.”

    10. Khoản 2 và khoản 5 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “2. Sở Tài chính:

    a) Thẩm tra kế hoạch vốn khuyến công hàng năm do Sở Công thương lập để tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;

    b) Bố trí nguồn vốn khuyến công trong dự toán ngân sách hàng năm, chuyển nguồn vốn cho Sở Công thương để quản lý và sử dụng theo quy định; thực hiện quyết toán và thanh tra, kiểm tra việc sử dụng nguồn vốn khuyến công theo quy định.

    5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế: Hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị trong phạm vi quản lý của mình khảo sát, lập kế hoạch khuyến công hàng năm của địa phương, gửi Sở Công thương trước ngày 30 tháng 10 của năm trước; phối hợp chặt chẽ với Sở Công thương để tổ chức triển khai tốt chương trình khuyến công trên địa bàn;

    Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế căn cứ các quy định này để triển khai các kế hoạch khuyến công cấp huyện tại địa phương.”

    11. Khoản 7 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “6. Các đối tượng tại Điều 2 Quy chế này khi có nhu cầu hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công phải lập đề án kèm theo các hồ sơ và nộp đúng thời gian quy định; có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả nguồn vốn được hỗ trợ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của đề án và các nội dung liên quan.

    Những tổ chức, cá nhân vi phạm, có hành vi gian lận để được hưởng các khoản hỗ trợ từ kinh phí khuyến công thì phải hoàn trả và tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật. Các đối tượng đã được hỗ trợ kinh phí khuyến công năm trước sẽ chưa được xem xét hỗ trợ trong năm tiếp theo nếu chưa phát huy hết hiệu quả của đề án đã thực hiện.”

    Điều 2. Bãi bỏ một số quy định của Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động khuyến công ban hành kèm theo Quyết định số 74/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh

    1. Bãi bỏ quy định “Giám đốc Trung tâm Khuyến công tỉnh xem xét và phê duyệt đối với các đề án, dự án có mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công đến 20 triệu đồng và báo cáo Sở Công Thương” tại khoản 3 Điều 8.

    2. Bãi bỏ quy định “Trung tâm Khuyến công – Sở Công thương: Tham mưu Sở Công thương xây dựng kế hoạch khuyến công hàng năm và hướng dẫn tổ chức thực hiện khi được phê duyệt, tổ chức quản lý kinh phí hoạt động khuyến công theo Quy định này và các chế độ tài chính hiện hành.” tại khoản 6 Điều 10.

    Điều 3. Tổ chức thực hiện

    Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    Giao trách nhiệm Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

    Điều 4. Hiệu lực thi hành

    1. Quyết định này có hiệu kể lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

    2. Các đề án khuyến công đã được phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng theo nội dung chi và mức chi quy định tại thời điểm đề án được phê duyệt./.

     

     

    Nơi nhận:
    – Như Điều 3;
    –
    Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
    – Vụ Pháp chế (Bộ Công thương);
    – TT HĐND tỉnh;
    – CT, các PCT UBND tỉnh;
    – Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
    – Báo TT-Huế;
    – VP: CVP, PCVP;
    – Lưu: VT, TC.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH

    Phan Thiên Định

     

     

    Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 06 năm

    Tổng số bài viết: 45.093 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết mới nhất

    Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược theo Bộ luật hình sự

    Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược là gì? Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược tiếng Anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược? Dấu hiệu pháp lý? Hình phạt?

    Tội không chấp hành lệnh gọi quân nhân dự bị nhập ngũ

    Tội không chấp hành lệnh gọi quân nhân dự bị nhập ngũ (Defying order for enlistment of military reserve force members) là gì? Tội không chấp hành lệnh gọi quân nhân dự bị nhập ngũ tiếng Anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về Tội không chấp hành lệnh gọi quân nhân dự bị nhập ngũ? Dấu hiệu pháp lý? Hình phạt?

    Cấu thành và hình phạt đối với tội làm nhục, hành hung đồng đội

    Tội làm nhục đồng đội, hành hung đồng đội là gì? Tội làm nhục, hành hung đồng đội tiếng Anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về Tội làm nhục, hành hung đồng đội? Dấu hiệu pháp lý? Hình phạt?

    Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác

    Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác là gì Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác trong Tiếng anh là gì? Cấu thành tội phạm của tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác? Hình phạt áp dụng đối với tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác? Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác qua các Bộ luật hình sự?

    Quy định về quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt

    Quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt là gì? Quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt trong Tiếng anh là gì? Quy định về quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt?

    Quy định về trình tự đề nghị, xem xét và quyết định tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù

    Tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù là gì? Tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù trong Tiếng anh là gì? Trình tự đề nghị, xem xét và quyết định tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù?

    Điều kiện, các trường hợp và thời hạn hoãn chấp hành hình phạt tù

    Hoãn chấp hành hình phạt tù là gì? Hoãn chấp hành hình phạt tù trong Tiếng anh là gì? Điều kiện và các trường hợp, thời hạn hoãn chấp hành hình phạt tù? Thẩm quyền ra quyết định hoãn và thủ tục hoãn chấp hành hình phạt tù?

    Điều kiện và thủ tục áp dụng tha tù trước thời hạn có điều kiện

    Tha tù trước thời hạn có điều kiện là gì? Tha tù trước thời hạn có điều kiện trong Tiếng anh là gì? Điều kiện áp dụng tha tù trước thời hạn có điều kiện? Thủ tục áp dụng tha tù trước thời hạn có điều kiện?

    Tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa thải người lao động trái pháp luật

    Tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa thải người lao động trái pháp luật là gì? Tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa thải người lao động trái pháp luật trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa thải người lao động trái pháp luật?

    Tội làm sai lệch kết quả bầu cử, kết quả trưng cầu ý dân

    Tội làm sai lệch kết quả bầu cử, kết quả trưng cầu ý dân là gì? Tội làm sai lệch kết quả bầu cử, kết quả trưng cầu ý dân trong Tiếng anh là gì? Quy định của bộ luật hình sự về tội làm sai lệch kết quả bầu cử, kết quả trưng cầu dân ý?

    Tội xâm phạm quyền của công dân về bầu cử, ứng cử hoặc biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân

    Tội xâm phạm quyền của công dân về bầu cử, ứng cử hoặc biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân là gì? Tội xâm phạm quyền của công dân về bầu cử, ứng cử hoặc biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội xâm phạm quyền của công dân về bầu cử, ứng cử hoặc biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân?

    Cấu thành và mức hình phạt đối với Tội làm nhục người khác

    Tội làm nhục người khác là gì? Tội làm nhục người khác trong Tiếng anh là gì? Cấu thành tội làm nhục người khác? Mức hình phạt đối với tội làm nhục người khác?

    Quy định về tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người

    Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người là gì? Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người trong Tiếng anh là gì? Quy định về tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người?

    Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi theo Bộ luật hình sự

    Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi là gì? Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi  trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi?

    Tội đánh tráo người dưới 01 tuổi? Xử lý hành vi đánh tráo trẻ em?

    Tội đánh tráo người dưới 01 tuổi là gì? Tội đánh tráo người dưới 01 tuổi trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội đánh tráo người dưới 01 tuổi? Xử lý hành vi đánh tráo trẻ em?

    Tội mua bán người dưới 16 tuổi theo quy định của Bộ luật hình sự

    Tội mua bán người dưới 16 tuổi là gì? Tội mua bán người dưới 16 tuổi trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự hiện hành về tội mua bán người dưới 16 tuổi?

    Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự theo Bộ luật hình sự

    Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự là gì? Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự tiếng Anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự? Dấu hiệu pháp lý của tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự? Hình phạt? Vụ án về tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự?

    Tội lừa dối khách hàng? Mức xử phạt đối với hành vi lừa dối khách hàng

    Tội lừa dối khách hàng là gì? Tội lừa dối khách hàng trong tiếng Anh? Cấu thành tội phạm của tội lừa dối khách hàng? Mức xử phạt đối với hành vi lừa dối khách hàng? Phân biệt tội lừa dối khách hàng với một số tội danh khác?

    Tội vi phạm về quản lý, bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm

    Tội vi phạm về quản lý, bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm là gì? Tội vi phạm về quản lý, bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm tiếng Anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về Tội vi phạm về quản lý, bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm? Dấu hiệu pháp lý của tội vi phạm về quản lý, bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm?

           

    Quy định về tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản, hủy hoại rừng

    Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản, Tội hủy hoại rừng là gì? Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản, hủy hoại rừng tiếng Anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản, hủy hoại rừng? Dấu hiệu pháp lý của tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản? Dấu hiệu pháp lý của tội hủy hoại rừng?

    Xem thêm

    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký logo công ty, thương hiệu độc quyền
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan