Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế học
  • Tư vấn tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Văn bản pháp luật

Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

  • 09/04/202109/04/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    09/04/2021
    Văn bản pháp luật
    0

    Số hiệu: 23/2020/QĐ-UBND

    Loại văn bản: Quyết định

    Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa

    Người ký: Mai Xuân Liêm

    Ngày ban hành: 26/05/2020

    Tình trạng: Đã biết

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH THANH HÓA
    ——-

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

    Số: 23/2020/QĐ-UBND

    Thanh Hóa, ngày 26 tháng 5 năm 2020

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

    Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

    Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

    Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển VTHKCC bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020;

    Căn cứ Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành định mức khung kinh tế – kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;

    Căn cứ Quyết định số 2599/QĐ-UBND ngày 01/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Giao thông số 2 Thanh Hóa;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1899/TTr-SGTVT ngày 17/5/2020 về việc ban hành quy định tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo thẩm định số 190/BCTĐ-STP ngày 24/4/2020 của Sở Tư pháp.

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 6 năm 2020

    Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 2 Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     


    Nơi nhận:
    – Như Điều 3-QĐ;
    – VP Chính phủ (để b/c);
    – Bộ GTVT (để b/c); 
    – Cục Kiểm tra văn bản – Bộ tư pháp (để b/c);
    – TT Tỉnh ủy (để b/c);
    – TT HĐND tỉnh (để b/c);
    – Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
    – Công báo tỉnh và Cổng TTĐT tỉnh;
    – Lưu: VT, CN.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH

    Mai Xuân Liêm

     

    QUY ĐỊNH

    TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
    (Ban hành kèm theo Quyết định số……/2020/QĐ-UBND ngày …tháng … năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

    Chương I

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Quy định này quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải thành lập theo Luật hợp tác xã có đăng ký kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt tham gia khai thác hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (sau đây gọi chung là đơn vị kinh doanh vận tải).

    2. Các tổ chức, cơ quan nhà nước được Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh phân công quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

    3. Các đơn vị, doanh nghiệp có liên quan đến xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

    4. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt.

    5. Hành khách đi xe buýt.

    Chương II

    QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT

    Mục I. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XE BUÝT

    Điều 3. Quản lý và điều hành hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt

    Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 2 Thanh Hóa có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:

    1. Giám sát hoạt động xe buýt theo hợp đồng và phương án đã được phê duyệt. Phương án hoạt động xe buýt, bao gồm các nội dung:

    a) Tần suất, số chuyến, lượt.

    b) Giờ mở bến, đóng bến.

    c) Phương tiện: Chất lượng, vệ sinh phương tiện, thông tin bắt buộc phải niêm yết trên phương tiện theo quy định, điều hòa có được bật khi xe chạy.

    d) Giá vé: Việc kê khai, niêm yết giá vé; việc thực hiện bán vé có đúng giá niêm yết không.

    đ) Thái độ phục vụ của lái xe, nhân viên bán vé trên xe

    e) Giám sát lộ trình, tốc độ của phương tiện thông qua thiết bị giám sát hành trình.

    g) Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của điểm đầu, điểm cuối tuyến; điểm dừng đón trả khách, nhà chờ, biển báo, vạch sơn.

    2. Giải quyết các phản ánh, thông tin của người dân qua số điện thoại đường dây nóng, cụ thể:

    a) Tiếp nhận thông tin phản ánh.

    b) Kiểm tra, xác minh giải quyết, báo cáo kịp thời.

    c) Đề xuất cơ quan quản lý nhà nước xử lý vi phạm đối với trường hợp vượt quá thẩm quyền.

    Điều 4. Thời gian, tần suất hoạt động, số chuyến thực hiện tối thiểu của các tuyến xe buýt

    1. Thời gian hoạt động xe buýt

    a) Thời gian hoạt động tối thiểu của tuyến xe buýt không dưới 14 giờ trong một ngày; trong đó, giờ cao điểm buổi Sáng từ 5h-7h; Trưa từ 11h-11h30 và từ 13h-13h30; Chiều từ 16h30-18h.

    b) Đối với các tuyến xe buýt có điểm đầu hoặc điểm cuối nằm trong khu vực cảng hàng không hoạt động theo lịch trình phù hợp với thời gian hoạt động của cảng hàng không.

    2. Tần suất hoạt động, số chuyến hoạt động tối thiểu trên tuyến.

    TT

    Số hiệu tuyến

    Lộ trình

    Giai đoạn 2020-2022

    Giai đoạn 2023-2025

    Số chuyến thực hiện tối thiểu /ngày

    Tần suất tối thiểu phải thực hiện (phút/ chuyến)

    Số chuyến thực hiện tối thiểu /ngày

    Tần suất tối thiểu phải thực hiện (phút/ chuyến)

    Giờ cao điểm

    Giờ thấp điểm

    Giờ cao điểm

    Giờ thấp điểm

    1

    Tuyến số 01

    Ga Thanh Hóa – Nhà thờ Sầm Sơn – Cảng Hới

    100

    15 phút

    30 phút

    110

    15 phút

    25 phút

    2

    Tuyến số 02

    Vĩnh Lộc – TP. Thanh Hóa – Sầm Sơn

    90

    15 phút

    40 phút

    100

    15 phút

    30 phút

    3

    Tuyến số 03

    TP. Thanh Hóa – Cảng Nghi Sơn.

    100

    15 phút

    30 phút

    110

    15 phút

    25 phút

    4

    Tuyến số 04

    TP. Thanh Hóa – Dân lực – TT. Lam Sơn – Thường Xuân

    80

    20 phút

    40 phút

    90

    15 phút

    30 phút

    5

    Tuyến số 04

    TP. Thanh Hóa – Dân lực – TT. Lam Sơn – Thường Xuân (buýt nhanh)

    40

    20 phút

    40 phút

    50

    15 phút

    30 phút

    6

    Tuyến số 05

    Bỉm Sơn – Đại học Hồng Đức

    90

    15 phút

    40 phút

    100

    15 phút

    30 phút

    7

    Tuyến số 05

    Bỉm Sơn – Đại học Hồng Đức (buýt nhanh)

    60

    20 phút

    40 phút

    70

    15 phút

    30 phút

    8

    Tuyến số 07

    TP. Thanh Hóa – Hà Trung – Nga Sơn

    70

    20 phút

    45 phút

    80

    20 phút

    40 phút

    9

    Tuyến số 08

    TP. Thanh Hóa – Hà Trung-Vĩnh Lộc- Thạch Thành

    70

    15 phút

    30 phút

    80

    15 phút

    25 phút

    10

    Tuyến số 09

    TP. Thanh Hóa – Ngã ba Chè – TT. Thọ Xuân – đền thờ Lê Hoàn

    60

    25 phút

    45 phút

    70

    20 phút

    45 phút

    11

    Tuyến số 10

    TP. Thanh Hóa – Dân Lực -TT. Thọ Xuân

    70

    20 phút

    45 phút

    80

    20 phút

    40 phút

    12

    Tuyến số 11

    TP. Thanh Hóa – Hậu Lộc

    70

    20 phút

    45 phút

    80

    20 phút

    40 phút

    13

    Tuyến số 13

    TP. Thanh Hóa – Cảng Nghi Sơn (Buýt nhanh)

    54

    25 phút

    50 phút

    64

    25 phút

    50 phút

    14

    Tuyến số 14

    Sầm Sơn – TP. Thanh Hóa – Suối cá Cẩm Lương (Buýt nhanh)

    44

    30 phút

    60 phút

    54

    25 phút

    50 phút

    15

    Tuyến số 16

    Như Thanh – TP. Thanh Hóa – Khu du lịch biển Hải Tiến (Hoằng Hóa)

    80

    20 phút

    40 phút

    90

    15 phút

    40 phút

    16

    Tuyến số 19

    Sầm Sơn – TP. Thanh Hóa – Cảng HK Thọ Xuân

    60

    25 phút

    45 phút

    70

    20 phút

    45 phút

    17

    Tuyến số 20

    TT. Thống Nhất – TP. Thanh Hóa – Quảng Xương

    60

    25 phút

    45 phút

    70

    20 phút

    45 phút

    18

    Tuyến mở mới

    TP. Thanh Hóa – Hợp Lý – Xuân Thắng – Đường Hồ Chí Minh- Ngọc Lặc

    60

    20 phút

    30 phút

    70

    15 phút

    25 phút

    19

    Tuyến mở mới

    Tuyến xe buýt trong Khu kinh tế Nghi sơn kết nối giữa nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn, khu ngang thép Nghi Sơn, Nhiệt Điện, Cảng Nghi Sơn với các khu đô thị

    60

    20 phút

    30 phút

    70

    15 phút

    25 phút

    20

    Tuyến mở mới

    Tuyến xe buýt nội thành TP. Thanh Hóa kết nối các cửa ngõ phía Tây, phía Bắc, phía Nam, phía Đông của thành phố Thanh Hóa với Trung tâm TP. Thanh Hóa.

    60

    20 phút

    30 phút

    70

    15 phút

    25 phút

    21

    Tuyến mở mới

    Tuyến xe buýt nội thành TP. Thanh Hóa kết nối giữa các bến xe buýt đầu mối với các Trường Đại học, Bệnh viện, Trung tâm Thương mại .

    60

    20 phút

    30 phút

    70

    15 phút

    25 phút

    Điều 5. Thẩm quyền, thay đổi tuyến, tần suất hoạt động của từng tuyến

    Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương liên quan tham mưu báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định việc thay đổi tuyến, tần suất hoạt động của từng tuyến xe buýt.

    Điều 6. Quy định loại, chất lượng phương tiện

    Phương tiện tham gia hoạt động xe buýt phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và các quy định hiện hành.

    Điều 7. Quy định đối với lái xe, nhân viên phục vụ

    1. Đối với lái xe

    a) Không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo quy định của pháp luật lao động; có đủ điều kiện về sức khỏe để lái xe và phải được khám sức khỏe định kỳ theo quy định; đã được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định.

    b) Khi làm việc phải mặc đồng phục, đeo phù hiệu do doanh nghiệp trang bị, có thái độ văn minh lịch sự với hành khách; phải có giấy phép lái xe phù hợp và còn thời hạn sử dụng đối với loại phương tiện đang sử dụng; không mắc các bệnh truyền nhiễm, bệnh HIV hoặc sử dụng các chất gây nghiện; có trách nhiệm giúp đỡ hành khách khi xảy ra sự cố.

    c) Xuất bến đúng giờ, đón trả khách đúng điểm dừng đỗ, đúng bến, vận hành phương tiện đúng lộ trình; phương tiện hoạt động phải có lệnh vận chuyển do doanh nghiệp cấp; không được chở hàng cấm, hàng dễ cháy nổ, động vật sống; vệ sinh phương tiện sạch sẽ bên trong và bên ngoài; nghiêm cấm nhận chở hàng ký gửi không phải của hành khách đi theo xe.

    2. Đối với nhân viên phục vụ

    a) Không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo quy định của pháp luật lao động; đã được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định; có đủ sức khỏe và không mắc các bệnh truyền nhiễm, bệnh HIV hoặc sử dụng các chất gây nghiện.

    b) Khi làm việc phải mặc đồng phục, đeo phù hiệu do doanh nghiệp trang bị, có thái độ văn minh lịch sự với khách; bán vé đúng giá, đúng loại vé, khi thu tiền phải xé vé trả cho khách. Đối với khách sử dụng vé tháng phải kiểm tra cụ thể tránh gian lận, được phép thu hồi vé khi phát hiện chính xác những trường hợp gian lận; nghiêm cấm nhận chở hàng ký gửi không phải của hành khách đi theo xe.

    c) Có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn nội dung đi xe buýt, giúp đỡ người già, người tàn tật, thương binh, trẻ em, phụ nữ có thai và phối hợp với các lực lượng để đảm bảo an toàn cho khách.

    Điều 8. Quản lý thu phí cho hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt

    Các nguồn thu từ quản lý, hoạt động xe buýt như cho thuê quảng cáo từ nhà chờ xe buýt, quảng cáo trên các trang thông tin xe buýt… được sử dụng vào mục đích bảo trì hạ tầng, nâng cấp trang thông tin và được cơ quan tài chính thẩm định theo đúng quy định.

    Điều 9. Chất lượng dịch vụ

    1. Doanh nghiệp, hợp tác xã được thực hiện cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt phải bảo đảm chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ, bao gồm: Số lượng, chất lượng phương tiện; thời gian hoạt động trên tuyến, tần suất xe chạy, số chuyến tối thiểu thực hiện/ngày; miễn giảm giá cho các đối tượng ưu tiên theo hợp đồng đã ký và cam kết chất lượng dịch vụ.

    2. Doanh nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện các quy định bắt buộc trong vận hành xe buýt bao gồm: Máy điều hòa phải mở suốt hành trình; phương tiện sạch sẽ bên trong và bên ngoài; tổ chức vận chuyển hành khách theo đúng biểu đồ vận hành đã được phê duyệt, lái xe an toàn; phương tiện chạy đúng lộ trình, dừng đón trả khách đúng điểm quy định; bán các loại vé chặng, vé tháng, vé ưu tiên đúng đối tượng theo nhu cầu của khách hàng; tổ chức thông tin, quảng cáo, hướng dẫn hành khách đi xe buýt; thực hiện giao tiếp, ứng xử văn minh lịch sự với hành khách; công khai giá vé, lộ trình, số hiệu tuyến, nội quy đi xe và các thông tin khác cho hành khách đi xe buýt.

    Điều 10. Quy định đối với hành khách đi xe buýt

    1. Được mang theo hành lý xách tay nặng không quá 10 kilôgam và kích thước không quá 30x40x60 centimet; chấp hành các quy định khi đi xe và sự hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe; yêu cầu nhân viên phục vụ trên xe xuất vé đúng loại sau khi trả tiền; giữ vé suốt hành trình và xuất trình vé khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra; đảm bảo an toàn trật tự trên xe.

    2. Giúp đỡ và nhường ghế ngồi trên xe buýt cho hành khách đi xe là người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai hoặc có con nhỏ. Được khiếu nại, kiến nghị, phản ánh những hành vi vi phạm quy định về quản lý vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có).

    3. Hành khách đi xe giữ vệ sinh trên xe buýt và tại các điểm dừng, đỗ, nhà chờ xe buýt; không mang theo những hàng bị cấm vận chuyển, hàng tanh hôi, lây nhiễm, gia súc, gia cầm, chất dễ cháy nổ; không nói tục, ăn mặc thiếu lịch sự gây phản cảm, say rượu, hút thuốc lá trên xe…

    Điều 11. Đối tượng ưu tiên

    1. Miễn vé đi lại cho các đối tượng:

    – Trẻ em dưới 06 tuổi.

    – Người khuyết tật nặng và người khuyết tật đặc biệt nặng.

    2. Giảm 20% giá vé cho các đối tượng: Người có công với cách mạng, người cao tuổi, học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam.

    3. Điều kiện để được miễn, giảm giá vé:

    – Người khuyết tật nặng và người khuyết tật đặc biệt nặng; người có công với cách mạng phải xuất trình giấy tờ có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    – Người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên theo quy định của Luật người cao tuổi): Phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người cao tuổi.

    – Học sinh, sinh viên phải có thẻ học sinh, thẻ sinh viên hoặc các giấy tờ hợp pháp khác.

    Mục II. QUẢN LÝ KẾT CẤU HẠ TẦNG, ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

    Điều 12. Quy định về đầu tư kết cấu hạ tầng và ứng dụng công nghệ thông tin

    1. Nguồn vốn đầu tư xây dựng, sửa chữa, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được sử dụng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, các nguồn thu hợp pháp khác hoặc xã hội hóa.

    2. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 2 Thanh Hóa thực hiện:

    a) Làm chủ đầu tư xây dựng, sửa chữa, quản lý và duy tu bảo dưỡng hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; xây dựng Kế hoạch đầu tư xây dựng mới, bảo trì hạ tầng xe buýt hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.

    b) Phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan có chức năng liên quan để đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh cho các kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

    c) Việc quảng cáo trên các điểm dừng, nhà chờ phải thực hiện đúng các quy định hiện hành. Nguồn thu từ quảng cáo, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 2 Thanh Hóa quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí từ nguồn thu quảng cáo theo quy định hiện hành.

    d) Quản lý, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh; nghiệm thu và đề nghị thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ giá vận chuyển, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phương tiện theo quy định.

    3. Phòng Điều hành hoạt động vận tải hành khách công cộng trực thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 2 Thanh Hóa được đầu tư, trang bị các trang thiết bị cần thiết, phần mềm quản lý để thực hiện việc quản lý, điều hành giám sát hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt; thực hiện lắp đặt camera tại các bến đầu, cuối, các điểm dừng dỗ xe buýt nhằm tăng cường công tác quản lý, giám sát.

    4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm bố trí quỹ đất, nguồn vốn của địa phương để đầu tư xây dựng các điểm đầu, điểm cuối đối với những tuyến xe buýt hoạt động trên địa bàn; sau khi đầu tư xây dựng xong bàn giao lại cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 2 Thanh Hóa để khai thác và bảo trì theo quy định.

    Điều 13. Định mức kinh tế – kỹ thuật

    Quy định tại Chương II, Định mức khung kinh tế – kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt ban hành kèm theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành định mức khung kinh tế – kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, cụ thể như sau:

    1. Định mức khấu hao cơ bản của xe buýt là: 12% năm

    2. Định mức lao động cho lái xe và nhân viên bán vé

    a) Thời gian làm việc 1 ca xe (giờ công): 8 giờ

    b) Số ngày làm việc trong năm (ngày): 282 ngày

    c) Hệ số ngày làm việc: 1,29

    d) Số ngày làm việc trong tháng (ngày): 24 ngày

    đ) Vận tốc xe chạy bình quân (km/h): 35 km/h

    e) Hệ số ca xe bình quân/ngày (ca xe/ngày): 2 ca/ngày

    g) Hành trình bình quân 1 ca xe (km/ca xe): 200 km

    h) Số lao động lái xe (người/ca xe): 1 người/ca xe

    i) Số lao động bán vé (người/ca xe): 1 người/ca xe

    3. Định mức tiền lương của công nhân lái xe, nhân viên bán vé

    a) Bậc lương công nhân lái xe (bậc): 3/4 bậc

    b) Hệ số lương công nhân lái xe: 3,44

    c) Bậc lương nhân viên bán vé (bậc): 2/5 bậc

    d) Hệ số lương nhân viên bán vé: 2

    4. Định mức tiêu hao nhiên liệu: Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất

    5. Định mức bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km

    a) Chu kỳ bảo dưỡng (km): 4.000 km

    b) Nội dung bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km cho các loại xe: Áp dụng theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Định mức khung kinh tế – kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

    c) Định mức lao động bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km: Áp dụng theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Định mức khung kinh tế – kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

    d) Định mức vật tư phụ bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km: Áp dụng theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Định mức khung kinh tế – kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

    6. Định mức bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km

    a) Chu kỳ bảo dưỡng: 12.000 km

    b) Nội dung bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km cho các loại xe: Áp dụng theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Định mức khung kinh tế – kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

    c) Định mức lao động bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km: Áp dụng theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Định mức khung kinh tế – kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

    d) Định mức vật tư phụ bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km: Áp dụng theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Định mức khung kinh tế – kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

    e) Định ngạch sử dụng vật tư chính cho bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km: Áp dụng theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Định mức khung kinh tế – kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

    7. Định mức sửa chữa thường xuyên: Áp dụng theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Định mức khung kinh tế – kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

    8. Định mức sửa chữa lớn: Áp dụng theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Định mức khung kinh tế – kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

    9. Định ngạch sử dụng lốp: 45.000 km

    10. Định ngạch sử dụng bình điện: 70.000 km

    11. Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn: Áp dụng theo Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Định mức khung kinh tế – kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

    Chương III

    TRÁCH NHIỆM TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT

    Điều 14. Sở Giao thông vận tải

    1. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt phù hợp với tình hình thực tế.

    2. Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương liên quan tham mưu báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định việc mở mới, ngừng hoạt động đối với các tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.

    3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực việc việc lựa chọn các đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt theo đúng quy định của pháp luật; ký hợp đồng khai thác tuyến với doanh nghiệp, hợp tác xã trúng thầu hoặc được đặt hàng.

    4. Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan thẩm định mức giá cước xe buýt của các đơn vị phù hợp với các yếu tố hình thành giá cước vận tải.

    5. Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan tham mưu, báo cáo UBND tỉnh khi chấp thuận mở mới các tuyến xe buýt đảm bảo kết nối các điểm, tuyến không trùng lắp đối với tuyến đang hoạt động cũng như tuyến mở mới nhằm tạo thuận tiện cho việc đi lại của người dân và đảm bảo hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp.

    6. Ban hành Quy định về kiểm soát chất lượng dịch vụ xe buýt; tham mưu đưa vào hồ sơ đấu thầu đối với tuyến mở mới, tuyến khôi phục lại nội dung về quản lý chất lượng dịch vụ, giảm kinh phí hỗ trợ trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện đầy đủ về chất lượng dịch vụ xe buýt.

    Điều 15. Sở Tài chính

    1. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt kinh phí phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt theo quy định.

    2. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải xây dựng, điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật, định mức đơn giá, chi phí ca xe, giá vé, mức trợ giá (nếu có) cho từng tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt.

    Điều 16. Sở Kế hoạch và Đầu tư

    Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải cân đối, phân bổ nguồn vốn ngân sách để triển khai thực hiện theo quy định.

    Điều 17. UBND các huyện, thị xã, thành phố

    1. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong công tác tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt; xây dựng và bảo vệ kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động xe buýt.

    2. Bố trí quỹ đất, nguồn vốn để đầu tư xây dựng các điểm đầu, điểm cuối đối với những tuyến xe buýt hoạt động trên địa bàn.

    3. Phối hợp với Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 2 Thanh Hóa quản lý hạ tầng xe buýt; giám sát hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt của các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn theo các quy định hiện hành và các nội dung tại Quy định này.

    Điều 18. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 2 Thanh Hóa

    1. Xây dựng Kế hoạch hàng năm về phát triển hoạt động xe buýt, bao gồm sản lượng, luồng tuyến, điều chỉnh giá vé, đặt hàng khai thác tuyến xe buýt và các dịch vụ liên quan đến hoạt động xe buýt; đầu tư xây dựng, bảo trì kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt.

    2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung được quy định tại Hợp đồng VTHKCC bằng xe buýt mà doanh nghiệp, hợp tác xã đã ký với Sở Giao thông vận tải và các nội dung được quy định tại Quy đình này. Xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định đối với đơn vị, cá nhân vi phạm hoạt động VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.

    3. Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố để xác định vị trí, thực hiện đầu tư xây dựng các điểm đầu, điểm cuối tuyến xe buýt đảm bảo theo tiêu chuẩn, quy định hiện hành.

    4. Lập dự toán thu, chi hoạt động quảng cáo, gửi Sở Giao thông vận tải tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm định hàng năm.

    Điều 19. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh VTHKCC bằng xe buýt

    1. Thực hiện cung cấp dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo đúng hợp đồng, các chỉ tiêu đấu thầu hoặc đặt hàng phải đảm bảo theo đúng Quy định này và các quy định khác có liên quan.

    2. Chịu trách nhiệm nếu lái xe, nhân viên phục vụ trên xe thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã vi phạm các nội dung tại Quy định này.

    5. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt theo quy định; nâng cao chất lượng VTHKCC bằng xe buýt theo hướng hiện đại, tiện nghi đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn, tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường.

    6. Thường xuyên duy trì tình trạng kỹ thuật phương tiện; niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe theo quy định; việc bán vé theo đúng giá vé mà doanh nghiệp kê khai và đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định đảm bảo tính công khai, minh bạch; tăng cường bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp ứng xử cho cán bộ điều hành vận tải, đội ngũ lái xe, nhân viên bán vé; xử lý nghiêm theo quy định đối tổ chức, cá nhân vi phạm.

    Chương IV

    XỬ LÝ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN, DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ VI PHẠM

    Điều 21. Xử lý vi phạm

    1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc ngành giao thông vận tải không thực hiện đủ, đúng nhiệm vụ được quy định tại Quy định này sẽ bị xử lý theo Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan cấp trên.

    2. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, lái xe, nhân viên phục vụ trên xe vi phạm các quy định tại Quy định này sẽ bị xử lý theo Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt và các quy định hiện hành của Nhà nước về xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô.

    Chương V

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 22. Tổ chức thực hiện

    Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố đề xuất, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi cho phù hợp./.

    Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 06 năm

    Tổng số bài viết: 45.092 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết mới nhất

    Phân biệt miễn hình phạt, miễn chấp hành hình phạt và miễn trách nhiệm hình sự

    miễn hình phạt là gì? Miễn chấp hành hình phạt là gì? Miễn trách nhiệm hình sự là gì? Phân biệt miễn hình phạt, miễn chấp hành hình phạt và miễn trách nhiệm hình sự?

    Các trường hợp không áp dụng thời hiệu thi hành bản án hình sự

    Thời hiệu thi hành bản án hình sự là gì? Không áp dụng thời hiệu thi hành bản án là gì? Không áp dụng thời hiệu thi hành bản án tiếng Anh là gì? Các trường hợp không áp dụng thời hiệu thi hành bản án hình sự? So sánh quy định về thời hiệu thi hành bản án hình sự trong Bộ luật Hình sự năm 1999 và Bộ luật Hình sự năm 2015?

    Mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế nhập khẩu, xuất khẩu mới nhất

    Đơn đề nghị miễn giảm thuế nhập khẩu, xuất khẩu là gì? Mục đích của đơn đề nghị miễn giảm thuế nhập khẩu, xuất khẩu? Mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế nhập khẩu, xuất khẩu 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị miễn giảm thuế nhập khẩu, xuất khẩu? Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan?

    Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu và hướng dẫn soạn thảo đơn mới nhất

    Đơn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu là gì? Mục đích của đơn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu? Đơn đề nghị hoàn hoàn thuế nhập khẩu được sử dụng khi nào? Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu 2021? Hướng dẫn viết công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu? Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu và thủ tục xử lý hồ sơ?

    Mẫu đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa mới nhất hiện nay

    Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa là gì? Mục đích của đơn đề nghị công bố cảng thủy? Mẫu đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa? Quy định pháp luật về hoạt động công bố hoạt động cảng thủy nội địa?

    Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt nước mới nhất

    Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng mặt nước là gì? Mục đích của đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng mặt nước? Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng mặt nước 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng mặt nước?  Hồ sơ cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt? Thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng mặt nước?

    Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác thủy sản mới nhất

    Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác thủy sản là gì? Mục đích của đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác thủy sản? Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác thủy sản 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác thủy sản? Quy định pháp luật về Giấy phép khai thác thủy sản, hoạt động cấp Giấy phép khai thác thủy sản? Quyền, nghĩa vụ của các chủ thể khi khai thác thủy sản?

    Mẫu đơn đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc và hướng dẫn soạn đơn chi tiết nhất

    Đơn đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc là gì? Mục đích của đơn đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc? Mẫu đơn đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc? Quy định pháp luật về nội dung thông tin thuốc? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc?

    Mẫu đơn đề nghị giải quyết chế độ bệnh binh chi tiết nhất

    Đơn đề nghị giải quyết chế độ bệnh binh là gì? Mục đích của đơn đề nghị giải quyết chế độ bệnh binh? Mẫu đơn đề nghị giải quyết chế độ bệnh binh 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị giải quyết chế độ bệnh binh? Điều kiện xác nhận một người là bệnh binh? Chế độ dành cho bệnh binh và người nhà bệnh binh

     

    Mẫu đơn đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp nghỉ việc cho người lao động mới nhất

    Đơn đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp nghỉ việc cho người lao động là gì? Mục đích của đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp? Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp? Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp? Quy định pháp luật về nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp?

    Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà thầu là tổ chức mới nhất

    Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà thầu là tổ chức là gì? Mục đích của đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà thầu là tổ chức? Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà thầu là tổ chức 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà thầu là tổ chức? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với tổ chức (nhà thầu nước ngoài)? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với tổ chức (nhà thầu nước ngoài) nộp ở đâu?

    Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với nhà thầu là cá nhân mới nhất

    Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu là cá nhân là gì? Mục đích của đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu là cá nhân? Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu là cá nhân 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu là cá nhân? Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dưng? Hồ sơ đề nghị cấp cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với cá nhân (nhà thầu nước ngoài)?

    Mẫu đơn đề nghị giải quyết chế độ tử tuất theo chế độ (Tờ khai nhân thân) mới nhất

    Đơn đề nghị hưởng chế độ tử tuất là gì? Mục đích của tờ khai nhân thân? Mẫu tờ khai nhân thân 2021? Hướng dẫn viết tờ khai nhân thân? Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất?

    Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm HIV mới nhất

    Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm HIV là gì? Mục đích của đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm HIV? Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm HIV 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm khẳng định HIV? Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm khẳng định HIV? Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm khẳng định HIV? Thủ tục cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm HIV

    Mẫu đơn xin thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mới nhất

    Đơn xin thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là gì? Mục đích của đơn xin thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh? Mẫu đơn xin thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 2021? Hướng dẫn viết đơn xin thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh? Quy định pháp luật về việc thực hành tại các cơ sở khám, chữa bệnh?

    Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại mới nhất

    Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại là gì? Mục đích của đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại? Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại 2021? Hướng dẫn viết đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại? Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng nhà ở thương mại? Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất?

    Thế nào là “Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán”? Các chủ thể có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?

    Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là gì? Các chủ thể có thẩm quyền nộp đơn yêu cầu tòa án mở thủ tục phá sản? Trình tự, thủ tục giải quyết phá sản?

    Những trường hợp nhà ở không được cấp chứng nhận quyền sở hữu

    Những trường hợp nhà ở không được cấp chứng nhận quyền sở hữu. Điều kiện cấp sổ hồng đối với nhà ở. Xử lý những trường hợp không đủ điều kiện cấp sổ đỏ.

    Hồ sơ, trình tự thủ tục, thời gian thực hiện xin cấp lại sổ đỏ

    Hồ sơ, trình tự thủ tục, thời gian thực hiện xin cấp lại sổ đỏ. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị hỏng, bị mất có xin cấp lại được không?

    Công ty có được cho người lao động nghỉ không lương không?

    Doanh nghiệp có lao động nghỉ không lương có vi phạm không? Công ty có quyền cho nghỉ không lương không? Quy định về trường hợp cho người lao động nghỉ không lương?

    Xem thêm

    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký logo công ty, thương hiệu độc quyền
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan