Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Tư vấn tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Quyết định 158/QĐ-HĐTĐNN năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước ban hành

Văn bản pháp luật

Quyết định 158/QĐ-HĐTĐNN năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước ban hành

  • 09/04/202109/04/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    09/04/2021
    Văn bản pháp luật
    0

    Số hiệu: 158/QĐ-HĐTĐNN

    Loại văn bản: Quyết định

    Nơi ban hành: Hội đồng thẩm định nhà nước

    Người ký: Nguyễn Chí Dũng

    Ngày ban hành: 09/02/2021

    Tình trạng: Đã biết

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 158/QĐ-HĐTĐNN năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước ban hành

    HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
    NHÀ NƯỚC

    ——-

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

    Số: 158/QĐ-HĐTĐNN

    Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2021

     

    QUYẾT ĐỊNH

    V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030

    CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NHÀ NƯỚC

    Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

    Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội Khóa XIV về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

    Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội Khóa XIV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2030;

    Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

    Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

    Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 tháng 2020 của Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 tháng 2019 của Quốc hội;

    Căn cứ Quyết định số 1583/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư và ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước.

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước về Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.

    Điều 2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Thành viên Hội đồng; Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành có trách nhiệm thực hiện các nội dung tại Kế hoạch thẩm định theo quy định.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Điều 4. Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng các đơn vị có thành viên tham gia Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành và các thành viên Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     


    Nơi nhận:
    – Như Điều 4;
    – VPCP (để b/c TTg);
    – Các Bộ có thành viên tham gia Hội đồng;
    – Bộ KHĐT: TCTK; các vụ: THKTQD,
    KTNN, TCTT, KHGDTNMT, QPAN,
    LĐVHXH, QLQH, KTĐPLT, KCHTĐT;
    – Lưu: VT, GSTĐĐT
    (V21)

    TM. HỘI ĐỒNG
    CHỦ TỊCH

    BỘ TRƯỞNG
    BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
    Nguyễn Chí Dũng

     

    KẾ HOẠCH THẨM ĐỊNH

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 158/QĐ-HĐTĐNN ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước)

    I. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH

    1. Nhiệm vụ thẩm định

    Tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi (Báo cáo NCKT) Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (sau đây viết tắt là Chương trình) để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đầu tư.

    2. Cơ sở pháp lý tổ chức thẩm định

    Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;

    Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

    Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội Khóa XIV về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

    Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội Khóa XIV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

    Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội;

    Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

    Quyết định số 1409/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội Khóa XIV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

    Quyết định số 1583/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

    Và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

    3. Nội dung thẩm định Báo cáo NCKT Chương trình

    Khoản 3 Điều 37 Luật Đầu tư công quy định: “Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật này”.

    Khoản 1 Điều 44 Luật Đầu tư công quy định: “Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình đầu tư công bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

    a) Sự cần thiết đầu tư;

    b) Đánh giá thực trạng của ngành, lĩnh vực thuộc mục tiêu và phạm vi của chương trình; những vấn đề cấp bách cần được giải quyết trong chương trình;

    c) Mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể, kết quả, các chỉ tiêu chủ yếu trong từng giai đoạn;

    d) Phạm vi và quy mô của chương trình;

    đ) Các dự án thành phần thuộc chương trình cần thực hiện để đạt được mục tiêu của chương trình, thứ tự ưu tiên và thời gian thực hiện các dự án thành phần;

    e) Dự kiến tổng mức vốn để thực hiện chương trình, phân bổ vốn theo mục tiêu, dự án thành phần và thời gian thực hiện, nguồn vốn và phương án huy động vốn;

    g) Dự kiến thời gian và tiến độ thực hiện chương trình;

    h) Giải pháp để thực hiện chương trình; cơ chế, chính sách áp dụng đối với chương trình; khả năng lồng ghép, phối hợp với các chương trình khác;

    i) Yêu cầu hợp tác quốc tế (nếu có);

    k) Tổ chức thực hiện chương trình;

    l) Đánh giá hiệu quả kinh tế – xã hội chung của chương trình

    Khoản 2 Điều 45 Luật Đầu tư công quy định: “Hồ sơ quyết định chương trình, dự án, nội dung, thời gian thẩm định, quyết định chương trình, dự án thực hiện theo quy định của Chính phủ”.

    Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công quy định: “Nội dung thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công bao gồm:

    a) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

    b) Sự phù hợp của chương trình với chủ trương đầu tư chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    c) Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật Đầu tư công;

    d) Sự phù hợp với nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định; sự phù hợp giữa tổng vốn đầu tư của chương trình với kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu các nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác; khả năng thu hồi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay”.

    Căn cứ các quy định nêu trên, Hội đồng sẽ thẩm định Báo cáo NCKT Chương trình theo các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ.

    II. THÀNH LẬP TỔ CHUYÊN GIA THẨM ĐỊNH LIÊN NGÀNH

    1. Căn cứ pháp lý

    Tại Quyết định số 1583/QĐ-TTg ngày 13/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định:

    – Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước: “Quyết định thành lập Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành theo yêu cầu công tác thẩm định” (Điều 3).

    – Trách nhiệm của cơ quan thường trực Hội đồng (Bộ Kế hoạch và Đầu tư): “Huy động bộ máy giúp Chủ tịch Hội đồng tổ chức công việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình và các hoạt động chung của Hội đồng. Phối hợp với các cơ quan, Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành để thực hiện các công việc thẩm định” (Điều 4).

    2. Thành viên Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành

    Thành viên Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành là đại diện lãnh đạo cấp Cục/Vụ hoặc cán bộ có kinh nghiệm đối với các lĩnh vực liên quan đến chương trình của cơ quan có thành viên tham gia Hội đồng thẩm định nhà nước.

    3. Nhiệm vụ Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành

    – Tổng hợp các ý kiến của thành viên Hội đồng, đề xuất, trình Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định những vấn đề cần xử lý trong quá trình thẩm định;

    – Chuẩn bị các chương trình, nội dung, dự kiến các nội dung kết luận và biểu quyết, mời họp, tài liệu cho các phiên họp của Hội đồng;

    – Chuẩn bị các nội dung yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ theo yêu cầu của các thành viên trong Hội đồng, các Tổ, nhóm chuyên môn trong quá trình thẩm định, trình Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng) thông qua và ký văn bản yêu cầu khi được ủy quyền;

    – Dự thảo báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước để trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ.

    – Thực hiện các công việc khác được Hội đồng thẩm định nhà nước giao.

    III. THỜI GIAN VÀ CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG

    Căn cứ quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ, thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình dự kiến là 60 ngày kể từ ngày Hội đồng thẩm định nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hoàn thiện của Chương trình.

    IV. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cơ quan Thường trực của Hội đồng) sẽ bố trí địa điểm các phiên họp của Hội đồng thẩm định nhà nước, Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành; địa điểm làm việc cho Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành (nếu cần).

     

    DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TĐNN VÀ CÁC CƠ QUAN

    (Để gửi Quyết định phê duyệt Kế hoạch thẩm định Báo cáo NCKT Chương trình MTQG Phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030)

    I. Thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước

    1. Ông Nguyễn Chí Dũng, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    2. Ông Trần Quốc Phương, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    3. Ông Lê Sơn Hải, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc

    4. Ông Nguyễn Minh Vũ, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao

    5. Ông Trần Thanh Nam, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT

    6. Ông Triệu Văn Cường, Thứ trưởng Bộ Nội vụ

    7. Ông Tạ Anh Tuấn, Thứ trưởng Bộ Tài chính

    8. Ông Cao Quốc Hưng, Thứ trưởng Bộ Công Thương

    9. Ông Nguyễn Văn Sinh, Thứ trưởng Bộ Xây dựng

    10. Ông Trần Quý Kiên, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

    11. Ông Lê Văn Thanh, Thứ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

    12. Trung tướng Lương Tam Quang, Thứ trưởng Bộ Công an

    13. Ông Lê Anh Tuấn, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải

    14. Ông Nguyễn Trường Sơn, Thứ trưởng Bộ Y tế

    15. Ông Phan Chí Hiếu, Thứ trưởng Bộ Tư pháp

    16. Ông Phạm Anh Tuấn, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

    17. Ông Phạm Công Tạc, Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

    18. Ông Đào Minh Tú, Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

    19. Đại diện Lãnh đạo Bộ Quốc phòng

    20. Đại diện Lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo

    21. Đại diện Lãnh đạo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    II. Các cơ quan có thành viên tham gia Hội đồng

    1. Ủy ban dân tộc

    2. Bộ Ngoại giao

    3. Bộ Nông nghiệp và PTNT

    4. Bộ Nội vụ

    5. Bộ Tài chính

    6. Bộ Công Thương

    7. Bộ Xây dựng

    8. Bộ Tài nguyên và Môi trường

    9. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

    10. Bộ Công an

    11. Bộ Giao thông vận tải

    12. Bộ Y tế

    13. Bộ Tư pháp

    14. Bộ Thông tin

    15. Bộ Khoa học và Công nghệ

    16. Bộ Quốc phòng

    17. Bộ Giáo dục và Đào tạo

    18. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    19. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

    Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 06 năm

    Tổng số bài viết: 45.093 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết mới nhất

    Mẫu đơn khởi kiện yêu cầu bồi thường tai nạn giao thông chi tiết nhất

    Các vấn đề pháp lý về bồi thường tại nạn giao thông? Đơn khởi kiện yêu cầu bồi thường tai nạn giao thông là gì? Đơn khởi kiện yêu cầu bồi thường tai nạn giao thông để làm gì? Mẫu đơn khởi kiện yêu cầu bồi thường tai nạn giao thông 2021? Hướng dẫn viết đơn khởi kiện yêu cầu bồi thường tai nạn giao thông?

    Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác

    Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (Deliberate infliction of bodily harm upon another person) là gì? Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác tiếng Anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác? Cấu thành tội phạm của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác? Phân biệt tội giết người và cố ý gây thương tích gây hậu quả chết người ?

         

    Quy định và hướng dẫn áp dụng cấm huy động vốn đối với pháp nhân

    Cấm huy động vốn (Prohibition from raising capital) là gì? Cấm huy động vốn tiếng Anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về cấm huy động vốn?

         

    Quy định về tội đe dọa giết người? Hình phạt đối với hành vi đe dọa giết người?

    Tội đe dọa giết người (Threat of murder) là gì? Tội đe dọa giết người tiếng Anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội đe dọa giết người? Dấu hiệu pháp lý của tội đe dọa giết người? Hình phạt?

    Hình phạt cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định

    Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định (Prohibition from operating in certain fields) là gì? Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định trong tiếng Anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định? Các tội phạm mà pháp nhân thương mại chịu trách nhiệm hình sự?

    Quy định về đương nhiên được xóa án tích theo Bộ luật hình sự

    Đương nhiên được xóa án tích (Automatic conviction expungement) là gì? Đương nhiên được xóa án tích tiếng Anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về đương nhiên được xóa án tích? Thủ tục trong trường hợp đương nhiên được xóa án tích?

     

    Quy định về tội trộm cắp tài sản? Hành vi trộm cắp tài sản bị xử phạt thế nào?

    Tội trộm cắp tài sản (Property theft) là gì? Tội trộm cắp tài sản tiếng Anh là gì? Quy định về tội trộm cắp tài sản theo Bộ luật hình sự? Hình phạt?

    Mẫu đơn xin đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện chi tiết nhất

    Đơn xin đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì? Đơn xin đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện để làm gì? Mẫu đơn xin đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện 2021? Hướng dẫn soạn thảo đơn xin đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

    Mẫu đơn xin nghỉ phép kết hôn, nghỉ phép làm đám cưới mới nhất

    Đơn xin nghỉ phép kết hôn, nghỉ phép làm đám cưới là gì? Đơn xin nghỉ phép kết hôn, nghỉ phép làm đám cưới để làm gì? Mẫu đơn xin nghỉ phép kết hôn, nghỉ phép làm đám cưới 2021? Hướng dẫn soạn thảo đơn xin nghỉ phép kết hôn, nghỉ phép làm đám cưới? Chế độ nghỉ việc để tổ chức kết hôn, đám cưới?

    Mẫu đơn xin kết hôn trong ngành công an nhân dân mới nhất

    Đơn xin kết hôn trong ngành công an nhân dân là gì? Đơn xin kết hôn trong ngành công an nhân dân để làm gì? Mẫu đơn xin kết hôn trong ngành công an nhân dân 2021? Hướng dẫn soạn thảo đơn xin kết hôn trong ngành công an nhân dân? Đăng ký kết hôn với người trong ngành công an nhân dân?

             

    Cấu thành và mức hình phạt tội công nhiên chiếm đoạt tài sản

    Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản (Blatant appropriation of property) là gì? Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản tiếng Anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội công nhiên chiếm đoạt tài sản? Cấu thành tội công nhiên chiếm đoạt tài sản? Hình phạt đối với tội công nhiên chiếm đoạt tài sản?

    Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, sửa đổi thay thế dữ liệu trong sổ đỏ mới nhất

    Đơn đăng ký biến động đất đai, sửa đổi thay thế dữ liệu trong sổ đỏ là gì? Đơn đăng ký biến động đất đai, sửa đổi thay thế dữ liệu trong sổ đỏ để làm gì? Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, sửa đổi thay thế dữ liệu trong sổ đỏ 2021? Hướng dẫn soạn thảo đơn đăng ký biến động đất đai, sửa đổi thay thế dữ liệu trong sổ đỏ? Thủ tục đăng ký biến động đất đai?

    Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và thủ tục kèm theo mới nhất

    Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là gì? Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất để làm gì? Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 2021? Hướng dẫn soạn thảo đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất? Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất?

    Mẫu đơn xin xác nhận ranh giới đất và thủ tục xác nhận ranh giới mới nhất

    Đơn xin xác nhận ranh giới đất ở là gì? Đơn xin xác nhận ranh giới đất để làm gì? Mẫu đơn xin xác nhận ranh giới đất 2021? Hướng dẫn soạn thảo đơn xin xác nhận ranh giới đất? Thủ tục xác nhận ranh giới đất?

    Mẫu đơn đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mới nhất

    Đơn đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là gì? Đơn đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để làm gì? Mẫu đơn đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất 2021? Hướng dẫn soạn thảo đơn đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và một số lưu ý?

         

    Mẫu đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mới nhất

    Đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là gì? Đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để làm gì? Mẫu đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất 2021? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất?

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Công an Quận Tân Bình, TP HCM

    Công an Quận Tân Bình ở đâu? Địa chỉ liên hệ công an Quận Tân Bình, TP HCM? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của công an Quận Tân Bình mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Công an huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre

    Công an huyện Mỏ Cày Bắc ở đâu? Địa chỉ liên hệ công an huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của công an Mỏ Cày Bắc mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Công an tỉnh Bến Tre

    Công an tỉnh Bến Tre ở đâu? Địa chỉ liên hệ công an tỉnh Bến Tre? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của công an Bến Tre mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Công an thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

    Công an thành phố Bến Tre ở đâu? Địa chỉ liên hệ công an TP Bến Tre, tỉnh Bến Tre? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của công an Bến Tre mới nhất.

    Xem thêm

    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký logo công ty, thương hiệu độc quyền
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan