Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Văn bản dưới luật » Quyết định 126/2008/QĐ-UBND Quy định tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thi hành công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành

Văn bản dưới luật

Quyết định 126/2008/QĐ-UBND Quy định tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thi hành công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành

  • 28/05/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    28/05/2021
    Văn bản dưới luật
    0

    Số hiệu: 126/2008/QĐ-UBND

    Loại văn bản: Quyết định

    Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang

    Người ký: Nguyễn Đăng Khoa

    Ngày ban hành: 03/12/2008

    Tình trạng: Đã biết

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 126/2008/QĐ-UBND Quy định tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thi hành công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH BẮC GIANG
    ——–

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————-

    Số: 126/2008/QĐ-UBND

    Bắc Giang, ngày 03 tháng 12 năm 2008

     

    QUYẾT ĐỊNH

    BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, CÁCH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI TRÁCH NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU SỞ, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC UBND TỈNH VÀ CHỦ TỊCH UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ TRONG THI HÀNH CÔNG VỤ

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 28 tháng 4 năm 2000 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;
    Căn cứ Nghị định số 157/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ;
    Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 74/TTr-SNV ngày 12 tháng 11 năm 2008,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thành phố trong thi hành công vụ.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, từ ngày ký. Việc đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu được thực hiện từ năm 2009.

    Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

     

     

    Nơi nhận:
    – Như Điều 3 (SNV 20b);
    – VP Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp (để b/c);
    – TT Tỉnh uỷ (2b), TT HĐND tỉnh (để b/c);
    – Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
    – UB MTTQ tỉnh, các Đoàn thể nhân dân tỉnh;
    – VP Tỉnh uỷ, các Ban thuộc Tỉnh uỷ;
    – Viện KSND tỉnh, TAND tỉnh;
    – Website Chính phủ;
    – TT BCĐ PCTN tỉnh;
    – TT Huyện uỷ, Thành ủy; TT HĐND huyện, TP;
    – LĐVP, TKCT, các Phòng, TT thuộc VP;
    – Lưu: VT, NC (3bản).

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH

    Nguyễn Đăng Khoa

     

    QUY ĐỊNH

    TIÊU CHÍ, CÁCH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI TRÁCH NHIỆM  NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU SỞ, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC UBND TỈNH VÀ CHỦ TỊCH UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ TRONG THI HÀNH CÔNG VỤ
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 126 /2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh)

    Chương I

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Quy định tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố trong thi hành công vụ.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc UBND tỉnh;

    2. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;

    3. Chủ tịch UBND huyện, thành phố.

    Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại

    1. Người đứng đầu được đánh giá, xếp loại trách nhiệm hàng năm theo tiêu chí, mức độ hoàn thành nhiệm vụ và thứ tự tổng số điểm đạt được từ cao đến thấp, chia thành 03 nhóm: hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ;

    2. Chấm điểm, đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu khách quan, dân chủ, thực chất.

    Chương II

    TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU

    Điều 4. Tiêu chí đánh giá trách nhiệm người đứng đầu Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh

    1. Kết qủa thực hiện 5 nhiệm vụ trọng tâm hàng năm do Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh xây dựng và được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận.

    2. Chất lượng tham mưu, đề xuất với Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội, an ninh – quốc phòng; số lượng, chất lượng văn bản tham mưu, đề xuất được ghi nhận.

    3. Ý thức chấp hành sự chỉ đạo, phân công nhiệm vụ của cấp trên; sáng tạo trong tổ chức thực hiện; không né tránh, đùn đẩy trách nhiệm; không bị phê bình, nhắc nhở bằng văn bản.

    4. Hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành; phát huy dân chủ, kỷ luật, kỷ cương, giữ gìn đoàn kết; có ý tưởng, quyết đáp mới; áp dụng công nghệ thông tin; quan tâm đào tạo cán bộ; đánh giá, phân loại cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý; tác phong làm việc, lối sống gương mẫu.

    5. Kết quả cải cách hành chính; áp dụng ISO, chất lượng thực hiện cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”; đơn giản hóa, công khai hoá, minh bạch các thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị; giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính so với quy định.

    6. Ban hành và thực hiện có kết quả quy định thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng, chống tham nhũng trong cơ quan, đơn vị; cán bộ, công chức của cơ quan không vi phạm các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng, chống tham nhũng.

    Điều 5. Tiêu chí đánh giá trách nhiệm Chủ tịch UBND huyện, thành phố

    1. Kết quả thực hiện 5 nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội trọng tâm của huyện, thành phố do Chủ tịch UBND huyện, thành phố xây dựng hàng năm được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận.

    2. Ý thức chấp hành sự chỉ đạo, phân công nhiệm vụ của cấp trên; sáng tạo trong tổ chức thực hiện; không né tránh, đùn đẩy trách nhiệm; không bị phê bình, nhắc nhở bằng văn bản.

    3. Kết quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và thực hiện các quyết định về giải quyết khiếu nại, tố cáo đã có hiệu lực pháp luật; số lượng, chất lượng giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; tỷ lệ thực hiện các quyết định có hiệu lực pháp luật giải quyết khiếu nại, tố cáo; không để tình trạng khiếu kiện đông người.

    4. Hiệu lực, hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành; phát huy dân chủ, kỷ cương, kỷ luật; giữ gìn đoàn kết; có ý tưởng, quyết đáp mới; áp dụng công nghệ thông tin; quan tâm công tác đào tạo cán bộ; đánh giá, phân loại cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý; tác phong làm việc, lối sống gương mẫu.

    5. Kết quả cải cách hành chính; áp dụng ISO, thực hiện cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”; đơn giản hóa, công khai hóa, minh bạch các thủ tục hành chính ở cấp huyện và tổ chức tốt cơ chế “một cửa” ở cấp xã; giảm thời gian giải quyết các thủ tục hành chính theo quy định.

    6. Ban hành và thực hiện có kết quả quy định thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng, chống tham nhũng trong cơ quan, đơn vị; cán bộ, công chức của cơ quan không vi phạm các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng, chống tham nhũng.

    Chương III

    QUY TRÌNH, CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI TRÁCH NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU

    Điều 6. Quy trình, cách đánh giá, chấm điểm trách nhiệm người đứng đầu

    1. Quy trình đánh giá

    a) Tự đánh giá:

    Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố tự đánh giá trách nhiệm và mức độ hoàn thành các nhiệm vụ nêu tại Điều 4, Điều 5 và khoản 2, 4 Điều này.

    b) Cơ quan ngang cấp tham gia nhận xét:

    Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tham gia nhận xét, rà soát việc chấm điểm trách nhiệm Chủ tịch UBND huyện, thành phố;

    Chủ tịch UBND huyện, thành phố tham gia nhận xét, rà soát việc chấm điểm trách nhiệm người đứng đầu Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh.

    c) UBND tỉnh đánh giá trách nhiệm người đứng đầu Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thành phố.

    2. Chấm điểm

    a) Điểm các tiêu chí định lượng:

    Hoàn thành 100% chỉ tiêu của 01 nhiệm vụ trọng tâm: 100 điểm.

    b) Điểm các tiêu chí không định lượng:

    Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 100 điểm;

    Hoàn thành nhiệm vụ: 70 điểm;

    Không hoàn thành nhiệm vụ, không tính điểm.

    c) Cộng điểm :

    Hoàn thành vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ trọng tâm năm, 1% của 01 chỉ tiêu vượt cộng 01 điểm. Hoàn thành tốt nhiệm vụ phòng, chống thiên tai; nhiệm vụ đột xuất cấp trên giao hoặc có thành tích nổi trội được cấp trên ghi nhận cộng 50 điểm.

    d) Trừ điểm :

    Không hoàn thành chỉ tiêu nhiệm vụ trọng tâm năm, 1% của 01 chỉ tiêu không đạt, trừ 01 điểm;

    Nhiệm vụ phòng, chống thiên tai; nhiệm vụ đột xuất cấp trên giao không hoàn thành do chủ quan trừ 05 điểm;

    Một việc không hoàn thành đúng thời gian quy định do chủ quan, trừ 10 điểm;

    Ban hành văn bản trái quy định, phải sửa đổi trừ 05 điểm; huỷ bỏ trừ 10 điểm;

    Thường trực Tỉnh uỷ, Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh phê bình, nhắc nhở bằng văn bản, một lần trừ 10 điểm;

    Quy hoạch, Chương trình, Đề án, cơ chế chính sách trình UBND tỉnh không được thông qua, trừ 10 điểm;

    Tập thể lãnh đạo mất đoàn kết, trừ 50 điểm;

    Chấp hành chế độ thông tin báo cáo chậm so với quy định do chủ quan, một việc trừ 10 điểm;

    Có cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý trực tiếp thi hành công vụ vi phạm pháp luật bị khởi tố trừ 50 điểm; buộc thôi việc trừ 30 điểm, cảnh cáo trừ 20 điểm, khiển trách trừ 10 điểm.

    3. Phân khối:

    a) Khối Kinh tế – Tổng hợp:

    Gồm các Sở, cơ quan: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh.

    b) Khối Văn hoá xã hội – Nội chính:

    Gồm các Sở, cơ quan: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Văn hoá – Thể thao và Du lịch, Lao động – Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Tư pháp, Thanh tra tỉnh và Ban Dân tộc.

    c) Khối đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh:

    Gồm các đơn vị: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh; Trung tâm Hỗ trợ đào tạo và cung ứng nhân lực tỉnh, Trường Cao đẳng Sư phạm Ngô Gia Tự và Trường Cao đẳng Nghề.

    d) Khối huyện, thành phố.

    e) Trưởng khối là người do Chủ tịch UBND tỉnh chỉ định hàng năm theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ; có trách nhiệm chủ trì cùng các thành viên trong khối rà soát việc chấm điểm nhận xét và dự kiến xếp loại trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong khối.

    4. Xếp loại trách nhiệm người đứng đầu theo 03 nhóm với tổng số điểm đạt được, tương ứng các mức sau:

    a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ, tổng số điểm từ 800 điểm trở lên;

    b) Hoàn thành nhiệm vụ, tổng số điểm từ 500 điểm đến dưới 800 điểm;

    c) Không hoàn thành nhiệm vụ, tổng số điểm dưới 500 điểm.

    Điều 7. Xếp loại trách nhiệm người đứng đầu

    1. Các khối xếp loại: Căn cứ kết quả nhận xét, rà soát việc chấm điểm trách nhiệm người đứng đầu của cơ quan ngang cấp; các khối đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu theo nhóm trong khối, từ cao đến thấp.

    2. Sở Nội vụ giám sát, thẩm định việc đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu trong các khối; tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh.

    3. Xếp loại: UBND tỉnh xem xét, quyết định xếp loại trách nhiệm người đứng đầu của khối từ cao đến thấp. UBND tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, thông báo các Sở, cơ quan, ban, ngành, đoàn thể nhân dân cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố kết quả xếp loại hàng năm.

    Điều 8. Khen thưởng và xem xét trách nhiệm người đứng đầu

    1. Khen thưởng: Trong kỳ bổ nhiệm chức vụ hoặc bầu cử, người đứng đầu có 01 năm xếp loại trách nhiệm hoàn thành tốt nhiệm vụ, đề nghị được Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen; 02 năm liên tục, đề nghị được Ban Thường vụ Tỉnh ủy tặng Bằng khen; các trường hợp khen thưởng khác thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

    2. Xem xét xử lý: Trong kỳ bổ nhiệm chức vụ hoặc bầu cử, người đứng đầu có 01 năm xếp loại trách nhiệm không hoàn thành nhiệm vụ, Chủ tịch UBND tỉnh phê bình nhắc nhở; 02 năm liên tục xếp loại trách nhiệm không hoàn thành nhiệm vụ, Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị Ban Thường vụ Tỉnh uỷ xem xét, bố trí công tác khác hoặc miễn nhiệm theo quy định.

    Chương IV

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 9. Trách nhiệm của Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thành phố

    1. Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ cấp mình, các Chương trình phát triển kinh tế – xã hội trọng tâm, chỉ đạo của ngành dọc cấp trên, của UBND tỉnh và thực tiễn tình hình của ngành, địa phương xây dựng 5 nhiệm vụ trọng tâm (đối với Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh), 5 nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội trọng tâm (đối với UBND các huyện, thành phố) trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, chấp thuận, trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.

    2. Các nhiệm vụ, trọng tâm hàng năm do Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh xây dựng phải bàn dân chủ, thống nhất trong tập thể lãnh đạo Sở, cấp uỷ cơ quan; báo cáo xin ý kiến đồng chí lãnh đạo UBND tỉnh phụ trách khối trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, chấp thuận.

    3. Các nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội hàng năm do Chủ tịch UBND huyện, thành phố xây dựng phải bàn dân chủ, thống nhất trong tập thể UBND, xin ý kiến Thường trực Huyện uỷ, Thành uỷ, Thường trực HĐND huyện, thành phố, Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Uỷ viên UBND tỉnh phụ trách huyện, thành phố trước khi báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, chấp thuận.

    Điều 10. Trách nhiệm của các Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các khối

    1. Người đứng đầu tự đánh giá và gửi kết quả đến Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố trong khối; đồng thời gửi đến Trưởng khối, xong trước ngày 10 tháng 01 năm sau.

    2. Các cơ quan ngang cấp tham gia nhận xét và gửi kết quả đến Trưởng khối mà người đứng đầu là thành viên, xong trước ngày 15 tháng 01 năm sau.

    3. Các khối đánh giá, chấm điểm, xếp loại và gửi kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp), xong trước ngày 20 tháng 01 năm sau.

    4. Sở Nội vụ tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại của các khối, trình UBND tỉnh quyết định, xong trước ngày 30 tháng 01 năm sau.

    Điều 11. Trách nhiệm của Sở Nội vụ

    1. Hướng dẫn chi tiết thực hiện Quy định này.

    2. Theo dõi, tổng hợp ý kiến phản ảnh, kiến nghị, đề xuất của các Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố; kịp thời tham mưu, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung phù hợp./.

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Văn bản dưới luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 06 năm

    Tổng số bài viết: 368.428 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Công vụ

    Người đứng đầu

    Thi hành công vụ


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Thi hành công vụ là gì? Ai được coi là người thi hành công vụ?

    Thi hành công vụ là gì? Ai được coi là người thi hành công vụ? Các dấu hiệu của tội chống người thi hành công vụ?

    Văn hóa công vụ là gì? Xây dựng văn hóa công vụ tại Việt Nam?

    Văn hóa công vụ là gì? Văn hóa công vụ được dịch sang tên tiếng Anh là gì? Xây dựng văn hóa công vụ tại Việt Nam?

    Công vụ là gì? Vài nét về chế độ công vụ, trách nhiệm công vụ?

    Công vụ là gì? Công vụ được dịch sang tên trong tiếng Anh là gì? Vài nét về chế độ công vụ? Trách nhiệm công vụ?

    Vai trò của người đứng đầu trong phòng, chống tham nhũng

    Vai trò của người đứng đầu trong phòng, chống tham nhũng? Đề xuất một số giải pháp phòng, chống tham nhũng?

    Khái niệm tải trước được hiểu như thế nào? Ưu và nhược điểm của tải trước

    Khái niệm tải trước được hiểu như thế nào? Ưu và nhược điểm của tải trước?

    Công vụ là gì? Một số vấn đề về chế độ công vụ và trách nhiệm công vụ?

    Công vụ (Equitment) là gì? Những thuật ngữ pháp lý liên quan dịch sang tiếng anh? Một số vấn đề về chế độ công vụ và trách nhiệm công vụ?

    Công văn số 2438/BXD-QLN về việc đề nghị báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và nhu cầu nhà ở công vụ do Bộ Xây dựng ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 2438/BXD-QLN về việc đề nghị báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và nhu cầu nhà ở công vụ do Bộ Xây dựng ban hành

    Công văn số 11578/BGDĐT-CSVCTBĐCTE về việc chỉ định thầu các dự án xây dựng thuộc Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008 – 2012 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 11578/BGDĐT-CSVCTBĐCTE về việc chỉ định thầu các dự án xây dựng thuộc Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008 - 2012 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

    Công văn số 3171/BGDĐT-CSVCTBTH về việc báo cáo tổng kết thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên năm 2008 và kế hoạch thực hiện năm 2009 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 3171/BGDĐT-CSVCTBTH về việc báo cáo tổng kết thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên năm 2008 và kế hoạch thực hiện năm 2009 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

    Công văn 767/BGDĐT-CSVCTBTH phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ năm 2010 và giải pháp triển khai có hiệu quả Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008 – 2012 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 767/BGDĐT-CSVCTBTH phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ năm 2010 và giải pháp triển khai có hiệu quả Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008 - 2012 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Hà Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Hà Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Hà Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Hà Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Hà Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Gia Lai

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Gia Lai ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Gia Lai? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Gia Lai ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Gia Lai?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Tháp

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Tháp ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đồng Tháp? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đồng Tháp ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đồng Tháp?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Nai

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Nai ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đồng Nai? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đồng Nai ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đồng Nai?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Điện Biên

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Điện Biên ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Điện Biên? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Điện Biên ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Điện Biên?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Nông

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Nông ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đắk Nông? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đắk Nông ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đắk Nông?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Lắk

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Lắk ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đắk Lắk? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đắk Lắk ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đắk Lắk?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đà Nẵng

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đà Nẵng ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đà Nẵng? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đà Nẵng ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đà Nẵng?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cao Bằng

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cao Bằng ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cao Bằng? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cao Bằng ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cao Bằng?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cần Thơ

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cần Thơ ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cần Thơ? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cần Thơ ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cần Thơ?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Thuận

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Thuận ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Thuận? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Thuận ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Thuận?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cà Mau

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cà Mau ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cà Mau? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cà Mau ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cà Mau?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Phước

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Phước ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Phước? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Phước ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Phước?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Dương

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Dương ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Dương? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Dương ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Dương?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Định

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Định ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Định? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Định ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Định?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bến Tre

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bến Tre ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bến Tre? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bến Tre ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bến Tre?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bắc Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bắc Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bắc Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bắc Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bắc Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bắc Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bà Rịa - Vũng Tàu? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bà Rịa - Vũng Tàu ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bà Rịa - Vũng Tàu?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Bình

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Bình ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Bình? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Bình ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Bình?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá