Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế học
  • Tư vấn tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Quyết định 1248/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế

Văn bản pháp luật

Quyết định 1248/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế

  • 09/04/202109/04/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    09/04/2021
    Văn bản pháp luật
    0

    Số hiệu: 1248/QĐ-UBND

    Loại văn bản: Quyết định

    Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế

    Người ký: Phan Thiên Định

    Ngày ban hành: 26/05/2020

    Tình trạng: Đã biết

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 1248/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
    ——-

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

    Số: 1248/QĐ-UBND

    Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 05 năm 2020

     

    QUYẾT ĐỊNH

    CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

    CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch tại Tờ trình số 399/TTr-SDL ngày 18 tháng 5 năm 2020.

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức thu, nộp phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế. (Có Phụ lục kèm theo).

    Điều 2. Sở Du lịch có trách nhiệm:

    1. Cập nhật thủ tục hành chính mới được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Niêm yết, công khai thủ tục hành chính này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị;

    2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc cấu hình thủ tục hành chính trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung;

    3. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020. Thay thế tạm thời các TTHC số 01, 02, 03, 13, 15, 16, 17 và 18 tại Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2020 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020 và kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, các TTHC bị thay thế này tiếp tục có hiệu lực.

    Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tinh, Giám đốc Sở Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     


    Nơi nhận:
    – Như Điều 4;
    – Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ) (gửi qua mạng);
    – CT, các PCT UBND tỉnh;
    – Các cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, TX, Tp Huế (gửi qua mạng);
    – Các PCVP UBND tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
    – Lưu: VT, VH, HCC.

    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH

    Phan Thiên Định

     

    PHỤ LỤC

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ MỨC THU, NỘP PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA, PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
    (Ban hành theo Quyết định số: 1248/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

    Phần 1.

    DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

    TT

    Tên thủ tục hành chính

    TTHC 4 tại chỗ

    Thời gian giải quyết
    (ngày)

    Phí, lệ phí
    (nếu có)

    Cách thức và Địa điểm thực hiện

    Căn cứ pháp lý

    I.

    Lĩnh vực Lữ hành (08 TTHC)

    1.

    Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

     

    10 ngày

    1.500.000 đồng/giấy phép

    Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công

    Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Số 01 Lê Lai, thành phố Huế

    – Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.

    – Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.

    – Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    – Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    – Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

    2.

    Thủ tục Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

    x

    05 ngày làm việc

    750.000 đồng/giấy phép

    3.

    Thủ tục Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

    3x

    05 ngày làm việc

    1.000.000 đồng/giấy phép

    4.

    Thủ tục Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

     

    10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra

    100.000 đồng/thẻ

    Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công

    Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Số 01 Lê Lai, thành phố Huế

    – Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.

    – Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    – Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

    5.

    Thủ tục Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

     

    15 ngày

    325.000 đồng/thẻ

    – Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.

    – Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    – Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    – Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

    6.

    Thủ tục Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

     

    15 ngày

    325.000 đồng/thẻ

    – Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.

    – Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    – Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

    7.

    Thủ tục Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

     

    10 ngày

    325.000 đồng/thẻ

    – Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.

    – Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    – Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    – Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

    8.

    Thủ tục Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch

     

    10 ngày

    – 325.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế

    – 100.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

    Phần 2

    NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

    I. Lĩnh vực Lữ hành

    1. Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

    Trình tự thực hiện:

    – Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;

    – Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.

    Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định của Luật Lao động.

    – Sáng: 08h00 đến 11h00.

    – Chiều: 13h30 đến 16h30.

    Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);

    (2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

    (3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;

    (4) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;

    (5) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

    Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.

    – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.

    Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

    Phí, lệ phí: Phí 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Theo mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

    (2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;

    (3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.

    – Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.

    – Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:

    a, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

    b, Quản trị lữ hành;

    c, Điều hành tour du lịch;

    d, Marketing du lịch;

    đ, Du lịch;

    e, Du lịch lữ hành;

    g, Quản lý và kinh doanh du lịch.

    h) Quản trị du lịch MICE;

    i) Đại lý lữ hành;

    k) Hướng dẫn du lịch;

    l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực:

    m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.

    Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.”

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    – Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    – Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    – Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

    – Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. Có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020.

    – Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.

    * Dòng chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung về mức phí.

    Mức phí cũ là 3.000.000 đồng/giấy phép quy định tại Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2020 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.

     

    TÊN DOANH NGHIỆP
    ——-

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

     

    Thừa Thiên Huế, ngày … tháng … năm …

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA

    Kính gửi: Sở Du lịch Thừa Thiên Huế

    1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): ……………………………………………………………………………

    Tên giao dịch: …………………………………………………………………………………………………….

    Tên viết tắt: ………………………………………………………………………………………………………..

    2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………….

    Điện thoại: ………………………………………………  – Fax: ……………………………………………….

    Website: …………………………………………………  – Email: …………………………………………….

    3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ………………………………………….

    ………………………………………………………………………..  Giới tính: ………………………………..

    Chức danh: ………………………………………………………………………………………………………..

    Sinh ngày: …/…/… Dân tộc: …….. Quốc tịch: …………………………………………………………..

    Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số: ……………….. cấp ngày: …../…../…… Nơi cấp:          

    Email: …………………………………………….. Điện thoại: …………………………………………….

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………

    Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………………

    4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có): ……………………………………………………………………………

    5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có): ………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………..

    6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số …….. cấp ngày …/…/… Nơi cấp:          

    7. Tài khoản ký quỹ số ………. tại ngân hàng …………………………………………………………….

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…. cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.

    Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    CỦA DOANH NGHIỆP
    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

    2. Thủ tục Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

    Trình tự thực hiện:

    – Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bị mất hoặc bị hư hỏng;

    – Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Du lịch có trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.

    Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định của Bộ Luật Lao động.

    – Sáng: 08h00 đến 11h00.

    – Chiều: 13h30 đến 16h30.

    Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Theo mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

    Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.

    – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.

    Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

    Phí, lệ phí: Phí 750.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa theo mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

    (2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;

    (3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.

    – Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.

    – Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:

    a, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

    b, Quản trị lữ hành;

    c, Điều hành tour du lịch;

    d, Marketing du lịch;

    đ, Du lịch;

    e, Du lịch lữ hành;

    g, Quản lý và kinh doanh du lịch.

    h) Quản trị du lịch MICE;

    i) Đại lý lữ hành;

    k) Hướng dẫn du lịch;

    l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực:

    m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.

    Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm 1 và điểm m khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    – Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    – Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    – Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

    – Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020.

    – Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.

    * Dòng chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung về mức phí.

    Mức phí cũ là 1.500.000 đồng/giấy phép quy định tại Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2020 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.

     

    TÊN DOANH NGHIỆP
    ——-

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

     

    ………, ngày … tháng … năm …

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA

    Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…

    1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): ……………………………………………………………………………

    Tên giao dịch: …………………………………………………………………………………………………….

    Tên viết tắt: ………………………………………………………………………………………………………..

    2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………..

    Điện thoại: ………………………………………………  – Fax: ……………………………………………….

    Website: …………………………………………………  – Email: …………………………………………….

    3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ………………………………………….

    ………………………………………………………………………..  Giới tính: ………………………………..

    Chức danh: ………………………………………………………………………………………………………..

    Sinh ngày: …/…/… Dân tộc: …….. Quốc tịch: …………………………………………………………..

    Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số: ……………….……….. cấp ngày: ……/ …../ …… Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………………………………..

    Email: …………………………………………….. Điện thoại: …………………………………………….

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………..

    Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………..

    4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có): ……………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………..

    5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có): ………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………..

    6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số …………. cấp ngày …/…/… Nơi cấp:     

    7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số …………………. do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố………………… cấp ngày …. tháng …. năm ……..

    8. Tài khoản ký quỹ số ………… tại ngân hàng …………………………………………………………..

    9. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép: …………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………..

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.

    Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    CỦA DOANH NGHIỆP
    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

    3. Thủ tục Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

    Trình tự thực hiện:

    – Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    – Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch có trách nhiệm cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.

    Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định của Bộ Luật Lao động.

    – Sáng: 08h00 đến 11h00.

    – Chiều: 13h30 đến 16h30.

    Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);

    (2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa của doanh nghiệp;

    (3) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.

    – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.

    Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

    Phí, lệ phí: Phí 1.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa theo mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

    (2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;

    (3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.

    – Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.

    – Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:

    a, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

    b, Quản trị lữ hành;

    c, Điều hành tour du lịch;

    d, Marketing du lịch;

    đ, Du lịch;

    e, Du lịch lữ hành;

    g, Quản lý và kinh doanh du lịch.

    h) Quản trị du lịch MICE;

    i) Đại lý lữ hành;

    k) Hướng dẫn du lịch;

    l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực:

    m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.

    Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.”

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    – Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    – Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    – Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

    – Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngậy 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. Có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020.

    – Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.

    * Dòng chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung về mức phí.

    Mức phí cũ là 2.000.000 đồng/giấy phép quy định tại Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2020 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.

     

    Mẫu số 05

    TÊN DOANH NGHIỆP
    ——-

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

     

    Thừa Thiên Huế, ngày … tháng … năm …

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA

    Kính gửi: Sở Du lịch Thừa Thiên Huế

    1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): ……………………………………………………………………………

    Tên giao dịch: …………………………………………………………………………………………………….

    Tên viết tắt: ………………………………………………………………………………………………………..

    2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………..

    Điện thoại: ………………………………………………  – Fax: ……………………………………………….

    Website: …………………………………………………  – Email: …………………………………………….

    3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ………………………………………….

    ………………………………………………………………………..  Giới tính: ………………………………..

    Chức danh: ………………………………………………………………………………………………………..

    Sinh ngày: …/…/… Dân tộc: ……………… Quốc tịch: …………………………………………………

    Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số: ……………….……….. cấp ngày: ……/ …../ …… Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………………………………..

    Email: …………………………………………….. Điện thoại: …………………………………………….

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………..

    Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………..

    4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có): ……………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………..

    5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có): ………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………..

    6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số …………. cấp ngày …/…/… nơi cấp:      

    7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số …………………. do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố………………… cấp ngày …. tháng …. năm ……..

    8. Tài khoản ký quỹ số ….. tại ngân hàng …………………………………………………………………

    9. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép: …………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………..

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.

    Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    CỦA DOANH NGHIỆP
    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

    4. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

    Trình tự thực hiện:

    – Sở Du lịch định kỳ hằng năm công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm;

    – Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;

    – Sở Du lịch tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đặt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra;

    Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.

    Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định của Bộ Luật Lao động.

    – Sáng: 08h00 đến 11h00.

    – Chiều: 13h30 đến 16h30.

    Thành phần hồ sơ:

    1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

    (2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

    (3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

    (4) 02 ảnh chân dung 3 cm x 4 cm.

    Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.

    – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.

    Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

    Phí, lệ phí: Phí 100.000 đồng/thẻ (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

    (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

    (4) Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch tổ chức.

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    – Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    – Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020.

    – Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.

    * Dòng chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung về mức phí.

    Mức phí cũ là 200.000 đồng/thẻ quy định tại Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2020 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.

     

    Mẫu số 11

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

    Thừa Thiên Huế, ngày … tháng … năm …

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch ……..(1)……

    Kính gửi: Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế

    – Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………………………………………………………………..

    – Ngày sinh: …………../ ……..….…./ ……………. – Giới tính: □ Nam □ Nữ

    – Dân tộc: ……………………………………………….  – Tôn giáo: ………………………………………..

    – Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ………………………………..

    – Nơi cấp: ……………………………………………….  – Ngày cấp: ……………………………………….

    – Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………..

    – Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: ……………………………………………………………………………

    – Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế): …………..

    – Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………………………………………….

    – Điện thoại: …………………………………………….  – Email: …………………………………………….

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch Thừa Thiên Huế thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch ……(1)……. cho tôi.

    Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.

     

     

    NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
    (Ký và ghi rõ họ tên)

    Hướng dẫn ghi:

    (1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.

     

    5. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

    Trình tự thực hiện:

    – Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;

    – Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc gởi thông qua dịch vụ bưu chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.

    Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định của Bộ Luật Lao động.

    – Sáng: 08h00 đến 11h00.

    – Chiều: 13h30 đến 16h30.

    Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);

    (2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

    (3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

    (4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:

    Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

    (5) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ:

    Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau:

    – Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

    – Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

    – Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài;

    – Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019.

    Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

    (6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.

    Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.

    – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.

    Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

    Phí, lệ phí: Phí 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

    (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

    (4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

    (5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

    – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

    – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

    – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

    – Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    – Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    – Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

    – Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

    – Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. Có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020.

    – Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.

    * Dòng chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung về mức phí.

    Mức phí cũ là 650.000 đồng/thẻ quy định tại Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2020 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

    Thừa Thiên Huế, ngày … tháng … năm …

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

    Kính gửi: Sở Du lịch Thừa Thiên Huế

    – Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………………………………………………………………..

    – Ngày sinh: …………../ ……..….…./ ……………. – Giới tính: □ Nam □ Nữ

    – Dân tộc: ……………………………………………….  – Tôn giáo: ………………………………………..

    – Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………………………………

    – Nơi cấp: ……………………………………………….  – Ngày cấp: ……………………………………….

    – Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………..

    – Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: ……………………………………………………………………………

    – Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế): …………..

    – Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………………………………………….

    – Điện thoại: …………………………………………….  – Email: …………………………………………….

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch Thừa Thiên Huế thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch ……(1)……. cho tôi.

    Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.

     

     

    NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
    (Ký và ghi rõ họ tên)

     

    6. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

    Trình tự thực hiện:

    – Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;

    – Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.

    Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định của Bộ Luật Lao động.

    – Sáng: 08h00 đến 11h00.

    – Chiều: 13h30 đến 16h30.

    Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);

    (2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

    (3) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:

    Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;

    (4) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

    (5) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.

    Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.

    – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.

    Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.

    Phí, lệ phí: Phí 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

    (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

    (4) Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    – Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    – Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

    – Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. Có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020.

    – Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.

    * Dòng chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung về mức phí.

    Mức phí cũ là 650.000 đồng/thẻ quy định tại Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2020 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

    Thừa Thiên Huế, ngày … tháng … năm …

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

    Kính gửi: Sở Du lịch Thừa Thiên Huế

    – Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………………………………………………………………..

    – Ngày sinh: …………../ ……..….…./ ……………. – Giới tính: □ Nam □ Nữ

    – Dân tộc: ……………………………………………….  – Tôn giáo: ………………………………………..

    – Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………………………………

    – Nơi cấp: ……………………………………………….  – Ngày cấp: ……………………………………….

    – Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………..

    – Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: ……………………………………………………………………………

    – Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………………………………………….

    – Điện thoại: …………………………………………….  – Email: …………………………………………….

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch Thừa Thiên Huế thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho tôi.

    Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.

     

     

    NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
    (Ký và ghi rõ họ tên)

     

    7. Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

    Trình tự thực hiện:

    – Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế khi thẻ hết hạn sử dụng;

    – Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Công dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.

    Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định của Bộ Luật Lao động.

    – Sáng: 08h00 đến 11h00.

    – Chiều: 13h30 đến 16h30.

    Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);

    (2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

    (3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

    (4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.

    (5) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp;

    (6) Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp.

    Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.

    – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.

    Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.

    Phí, lệ phí: Phí 325.000 đồng/thẻ (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:

    (1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

    (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

    (4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

    (5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

    – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

    – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

    – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

    – Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    – Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    – Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

    – Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. Có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020.

    – Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.

    * Dòng chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung về mức phí.

    Mức phí cũ là 650.000 đồng/thẻ quy định tại Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2020 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

    Thừa Thiên Huế, ngày … tháng … năm …

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch ………(*)………

    Kính gửi: Sở Du lịch Thừa Thiên Huế

    – Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………………………………………………………………..

    – Ngày sinh: …………../ ……..….…./ ……………. – Giới tính: □ Nam □ Nữ

    – Dân tộc: ……………………………………………….  – Tôn giáo: ………………………………………..

    – Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………………………………

    – Nơi cấp: ……………………………………………….  – Ngày cấp: ……………………………………….

    – Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………..

    – Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………………………………………….

    – Điện thoại: …………………………………………….  – Email: …………………………………………….

    – Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:

    + Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □ Tại điểm

    + Số thẻ: ……………………… – Nơi cấp: ……………….……….. – Ngày cấp: ……/……./………

    – Lý do đề nghị cấp đổi thẻ: …………………………………………………………………………………..

    ………………………………………………………………………………………………………………………..

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch Thừa Thiên Huế thẩm định và cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch ……(*)….. cho tôi.

    Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch./.

     

     

    NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
    (Ký và ghi rõ họ tên)

    Hướng dẫn ghi:

    (*) Quốc tế hoặc nội địa.

     

    8. Thủ tục Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch

    Trình tự thực hiện:

    – Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;

    – Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Nơi tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.

    Địa chỉ: 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.

    Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định của Bộ Luật Lao động.

    – Sáng: 08h00 đến 11h00.

    – Chiều: 13h30 đến 16h30.

    Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);

    (2) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm;

    (3) Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch.

    Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.

    – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.

    Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

    Phí, lệ phí:

    – 325.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) ;

    – 100.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

    (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

    (4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.

    (5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

    – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

    – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

    – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

    – Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    – Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    – Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

    – Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. Có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020.

    – Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.

    * Dòng chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung về mức phí.

    Mức phí cũ là 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế; 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm quy định tại Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2020 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

    Thừa Thiên Huế, ngày … tháng … năm …

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch ………(*)………

    Kính gửi: Sở Du lịch Thừa Thiên Huế

    – Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………………………………………………………………..

    – Ngày sinh: …………../ ……..….…./ ……………. – Giới tính: □ Nam □ Nữ

    – Dân tộc: ……………………………………………….  – Tôn giáo: ………………………………………..

    – Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………………………………

    – Nơi cấp: ……………………………………………….  – Ngày cấp: ……………………………………….

    – Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………..

    – Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………………………………………….

    – Điện thoại: …………………………………………….  – Email: …………………………………………….

    – Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:

    + Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □ Tại điểm

    + Số thẻ: ……………………… – Nơi cấp: ……………….……….. – Ngày cấp: ……/……./………

    – Lý do đề nghị cấp lại thẻ: ……………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………..

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch Thừa Thiên Huế thẩm định và cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch ……(*)….. cho tôi.

    Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch./.

     

     

    NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
    (Ký và ghi rõ họ tên)

    Hướng dẫn ghi:

    (*) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.

    Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 06 năm

    Tổng số bài viết: 45.092 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết mới nhất

    Phân biệt miễn hình phạt, miễn chấp hành hình phạt và miễn trách nhiệm hình sự

    miễn hình phạt là gì? Miễn chấp hành hình phạt là gì? Miễn trách nhiệm hình sự là gì? Phân biệt miễn hình phạt, miễn chấp hành hình phạt và miễn trách nhiệm hình sự?

    Các trường hợp không áp dụng thời hiệu thi hành bản án hình sự

    Thời hiệu thi hành bản án hình sự là gì? Không áp dụng thời hiệu thi hành bản án là gì? Không áp dụng thời hiệu thi hành bản án tiếng Anh là gì? Các trường hợp không áp dụng thời hiệu thi hành bản án hình sự? So sánh quy định về thời hiệu thi hành bản án hình sự trong Bộ luật Hình sự năm 1999 và Bộ luật Hình sự năm 2015?

    Mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế nhập khẩu, xuất khẩu mới nhất

    Đơn đề nghị miễn giảm thuế nhập khẩu, xuất khẩu là gì? Mục đích của đơn đề nghị miễn giảm thuế nhập khẩu, xuất khẩu? Mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế nhập khẩu, xuất khẩu 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị miễn giảm thuế nhập khẩu, xuất khẩu? Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan?

    Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu và hướng dẫn soạn thảo đơn mới nhất

    Đơn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu là gì? Mục đích của đơn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu? Đơn đề nghị hoàn hoàn thuế nhập khẩu được sử dụng khi nào? Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu 2021? Hướng dẫn viết công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu? Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu và thủ tục xử lý hồ sơ?

    Mẫu đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa mới nhất hiện nay

    Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa là gì? Mục đích của đơn đề nghị công bố cảng thủy? Mẫu đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa? Quy định pháp luật về hoạt động công bố hoạt động cảng thủy nội địa?

    Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt nước mới nhất

    Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng mặt nước là gì? Mục đích của đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng mặt nước? Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng mặt nước 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng mặt nước?  Hồ sơ cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt? Thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng mặt nước?

    Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác thủy sản mới nhất

    Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác thủy sản là gì? Mục đích của đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác thủy sản? Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác thủy sản 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác thủy sản? Quy định pháp luật về Giấy phép khai thác thủy sản, hoạt động cấp Giấy phép khai thác thủy sản? Quyền, nghĩa vụ của các chủ thể khi khai thác thủy sản?

    Mẫu đơn đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc và hướng dẫn soạn đơn chi tiết nhất

    Đơn đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc là gì? Mục đích của đơn đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc? Mẫu đơn đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị xác nhận nội dung thông tin thuốc? Quy định pháp luật về nội dung thông tin thuốc? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc?

    Mẫu đơn đề nghị giải quyết chế độ bệnh binh chi tiết nhất

    Đơn đề nghị giải quyết chế độ bệnh binh là gì? Mục đích của đơn đề nghị giải quyết chế độ bệnh binh? Mẫu đơn đề nghị giải quyết chế độ bệnh binh 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị giải quyết chế độ bệnh binh? Điều kiện xác nhận một người là bệnh binh? Chế độ dành cho bệnh binh và người nhà bệnh binh

     

    Mẫu đơn đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp nghỉ việc cho người lao động mới nhất

    Đơn đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp nghỉ việc cho người lao động là gì? Mục đích của đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp? Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp? Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp? Quy định pháp luật về nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp?

    Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà thầu là tổ chức mới nhất

    Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà thầu là tổ chức là gì? Mục đích của đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà thầu là tổ chức? Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà thầu là tổ chức 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà thầu là tổ chức? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với tổ chức (nhà thầu nước ngoài)? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với tổ chức (nhà thầu nước ngoài) nộp ở đâu?

    Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với nhà thầu là cá nhân mới nhất

    Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu là cá nhân là gì? Mục đích của đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu là cá nhân? Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu là cá nhân 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu là cá nhân? Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dưng? Hồ sơ đề nghị cấp cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với cá nhân (nhà thầu nước ngoài)?

    Mẫu đơn đề nghị giải quyết chế độ tử tuất theo chế độ (Tờ khai nhân thân) mới nhất

    Đơn đề nghị hưởng chế độ tử tuất là gì? Mục đích của tờ khai nhân thân? Mẫu tờ khai nhân thân 2021? Hướng dẫn viết tờ khai nhân thân? Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất?

    Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm HIV mới nhất

    Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm HIV là gì? Mục đích của đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm HIV? Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm HIV 2021? Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm khẳng định HIV? Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm khẳng định HIV? Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm khẳng định HIV? Thủ tục cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm HIV

    Mẫu đơn xin thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mới nhất

    Đơn xin thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là gì? Mục đích của đơn xin thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh? Mẫu đơn xin thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 2021? Hướng dẫn viết đơn xin thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh? Quy định pháp luật về việc thực hành tại các cơ sở khám, chữa bệnh?

    Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại mới nhất

    Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại là gì? Mục đích của đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại? Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại 2021? Hướng dẫn viết đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng nhà ở thương mại? Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng nhà ở thương mại? Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất?

    Thế nào là “Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán”? Các chủ thể có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?

    Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là gì? Các chủ thể có thẩm quyền nộp đơn yêu cầu tòa án mở thủ tục phá sản? Trình tự, thủ tục giải quyết phá sản?

    Những trường hợp nhà ở không được cấp chứng nhận quyền sở hữu

    Những trường hợp nhà ở không được cấp chứng nhận quyền sở hữu. Điều kiện cấp sổ hồng đối với nhà ở. Xử lý những trường hợp không đủ điều kiện cấp sổ đỏ.

    Hồ sơ, trình tự thủ tục, thời gian thực hiện xin cấp lại sổ đỏ

    Hồ sơ, trình tự thủ tục, thời gian thực hiện xin cấp lại sổ đỏ. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị hỏng, bị mất có xin cấp lại được không?

    Công ty có được cho người lao động nghỉ không lương không?

    Doanh nghiệp có lao động nghỉ không lương có vi phạm không? Công ty có quyền cho nghỉ không lương không? Quy định về trường hợp cho người lao động nghỉ không lương?

    Xem thêm

    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký logo công ty, thương hiệu độc quyền
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan