Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Tư vấn tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển cấp nước sạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2025

Văn bản pháp luật

Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển cấp nước sạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2025

  • 07/04/202107/04/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    07/04/2021
    Văn bản pháp luật
    0

    Số hiệu: 1222/QĐ-UBND

    Loại văn bản: Quyết định

    Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk

    Người ký: Võ Văn Cảnh

    Ngày ban hành: 29/05/2020

    Tình trạng: Đã biết

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển cấp nước sạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2025

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH ĐẮK LẮK
    ——-

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

    Số: 1222/QĐ-UBND

    Đắk Lắk, ngày 29 tháng 5 năm 2020

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CẤP NƯỚC SẠCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2020 – 2025

    CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ;

    Căn cứ Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27/12/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;

    Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

    Căn cứ Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn

    Căn cứ Quyết định số 2147/QĐ-TTg ngày 24/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia chống thất thoát, thất thu nước sạch đến năm 2025;

    Căn cứ Quyết định số 1196/QĐ-TTg ngày 23/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn sinh hoạt”;

    Căn cứ Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025;

    Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-TTg ngày 22/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh Định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;

    Căn cứ Quyết định số 286/QĐ-TTg ngày 09/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

    Căn cứ Nghị quyết số 186/NQ-HĐND ngày 07/01/2016 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, đảm bảo an ninh – quốc phòng tỉnh Đắk Lắk 5 năm giai đoạn 2016 – 2020;

    Căn cứ Công văn số 211/UBND-CN ngày 08/01/2020 của UBND tỉnh về việc chủ trương phân vùng phục vụ cấp nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma thuột;

    Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 140/TTr-SXD ngày 14/5/2020.

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển cấp nước sạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020 – 2025.

    Điều 2. Giám đốc các Sở, ngành; Thủ trưởng đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch này.

    Giao Sở Xây dựng tổng hợp, kiểm tra, đôn đốc quá trình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ về tình hình thực hiện để theo dõi, chỉ đạo.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;

    Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     


    Nơi nhận:

    – Bộ Xây dựng (b/c)
    – TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
    – CT, các PCT UBND tỉnh
    – Như Điều 3;
    – Các PCVP UBND tỉnh;
    – Các phòng: TH, NNMT, KT;
    – Lưu VT, CN (HvC2i).

    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH

    Võ Văn Cảnh

     

    KẾ HOẠCH

    PHÁT TRIỂN CẤP NƯỚC SẠCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2020 – 2025
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 29/5/2020 của UBND tỉnh)

    I. Mục đích

    Triển khai cụ thể hóa công tác quản lý cấp nước sinh hoạt theo Quyết định số 1196/QĐ-TTg ngày 23/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn sinh hoạt” nhằm đảm bảo thực hiện chỉ tiêu về môi trường bền vững trong kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh đến năm 2020 định hướng 2025.

    Làm cơ sở để các Sở, ban, ngành, các cấp chính quyền phối hợp với các đơn vị cấp nước hoạt động trên địa bàn thực hiện các chỉ tiêu cấp nước theo kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của từng địa phương được duyệt; phối hợp thực hiện chương trình cấp nước an toàn.

    Đánh giá sơ bộ nhu cầu cấp nước sạch đô thị, xác định danh mục dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn trung hạn. Áp dụng các cơ chế chính sách kêu gọi đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đô thị, đầu tư phát triển mạng lưới mở rộng vùng phục vụ cấp nước sạch đô thị.

    II. Đánh giá tình hình quản lý cấp nước sạch đô thị trong thời gian qua

    1. Hiện trạng cấp nước sạch đô thị

    a) Thông tin về các nhà máy cấp nước và phạm vi cấp nước:

    TT

    Nhà máy nước/ Đơn vị quản lý

    Công suất thiết kế (m3/ng.đ)

    Công suất thực tế (m3/ng.đ)

    Nguồn nước

    Phạm vi phục vụ

    I

    Công ty Cổ phần Cấp nước Đắk Lắk

    112.400

    60.640

     

     

    1

    Chi nhánh cấp nước Buôn Ma Thuột

    93.000

    47.900

    Nước ngầm, nước mặt, nước mạch xuất lộ

    Thành phố Buôn Ma Thuột, các xã: Hòa Thắng, Cư Ebur, Ea Tu, Hòa Thuận

    2

    Chi nhánh cấp nước thị xã Buôn Hồ

    9.800

    6.972

    Nước ngầm, nước mặt

    Thị xã Buôn Hồ, trung tâm xã Pơng Drang

    3

    Chi nhánh Phước An, huyện Krông Pắc

    2.000

    2.388

    Nước mạch xuất lộ

    Thị trấn Phước An, các xã: Ea Yông, Hòa An, Hòa Tiến

    4

    Chi nhánh cấp nước huyện Cư M’gar

    2.500

    1.163

    Nước ngầm

    Thị trấn: Quảng Phú, Ea Pốk; xã Quảng Tiến

    5

    Chi nhánh Krông Năng

    1.600

    –

    Nước mặt

    Thị trấn Krông Năng

    6

    Chi nhánh cấp nước huyện Ea Súp

    2.000

    1.982

    Nước mặt

    Thị trấn Ea Súp, xã Cư Mlan

    7

    Chi nhánh cấp nước huyện Ea Kar

    500

    235

    Nước mặt

    Khu vực trung tâm thị trấn Ea Kar

    8

    Chi nhánh Buôn Đôn

    1.000

    –

    Nước mặt

    Xã Ea Wer

    II

    Cty TNHH Cấp nước Buôn Ma Thuột

    20.000

    200

     

     

    1

    Bổ sung nguồn nước thành phố Buôn Ma Thuột

    15.000

    –

    Nước mạch xuất lộ

    Bổ sung cấp nước thành phố Buôn Ma Thuột

    2

    Cấp nước huyện Cư Kuin

    5.000

    200

    Nước mạch xuất lộ

    Trung tâm huyện lỵ huyện Cư Kuin

    III

    Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

    3.912

    2.716

     

     

    1

    Công trình cấp nước thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H’leo

    2.482

    1.800

    Nước ngầm

    Thị trấn Ea Drăng và các xã

    1

    Công trình cấp nước thị trấn Krông Kmar, huyện Krông Bông

    600

    516

    Nước mặt

    Thị trấn Krông Kmar

    3

    Công trình cấp nước thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana

    830

    400

    Nước ngầm

    Thị trấn Buôn Trấp và các xã

    IV

    Huyện quản lý

    950

    336

     

     

    1

    Huyện Lắk

    250

    136

    Giếng đào

    Thị trấn Liên Sơn

    2

    Huyện M’Drak

    700

    200

    Nước mặt

    Thị trấn M’Drắk

     

    TỔNG CỘNG

    137.262

    63.892

     

     

    b) Thực trạng cấp nước tập trung tại các đô thị chưa đảm bảo:

    Tổng công suất thiết kế của các công trình cấp nước tập trung đô thị trên địa bàn tỉnh 137.262m3/ng.đ. Công suất thực tế chiếm 46,55%. Riêng địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột chiếm 78,68% trên tổng công suất thiết kế toàn tỉnh. Các công trình cấp nước tập trung khu vực đô thị do các đơn vị cấp nước đang quản lý, khai thác đến hộ dùng nước, gồm:

    – Công ty Cổ phần cấp nước Đắk Lắk: Thực hiện cấp nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, thị xã Buôn Hồ, 06 thị trấn và một số xã trên địa bàn tỉnh.

    – Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn: Phủ vùng phục vụ cấp nước đến địa bàn 3 thị trấn thuộc huyện. Tỷ lệ cấp nước đô thị do đơn vị thực hiện chiếm ≈3% trên tổng công suất cấp nước đô thị theo thiết kế của toàn tỉnh.

    – Công trình cấp nước tập trung do UBND huyện quản lý: Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk; thị trấn M’Drắk, huyện M’Drắk. Các công trình này được đầu tư từ Chương trình nước sạch nông thôn, có công suất nhỏ, vận hành không ổn định, lạc hậu, chất lượng nước chưa đạt QCVN 01:2009/BYT nên cần được đầu tư mới.

    Các đô thị chưa có công trình cấp nước tập trung, gồm: Thị trấn Ea Knốp thuộc huyện Ea Kar; Trung tâm huyện lỵ Krông Búk.

    2. Những khó khăn thách thức ảnh hưởng đến công tác quản lý cấp nước

    Công ty TNHH MTV cấp nước và Đầu tư xây dựng Đắk Lắk thực hiện chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước thành Công ty Cổ phần cấp nước Đắk Lắk (từ tháng 7/2019). Vì vậy, công tác quản lý nhà nước về cấp nước đô thị có những điều chỉnh nhất định trong phối hợp giữa hoạt động tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Việc cam kết cấp nước giữa đơn vị bán buôn, bán lẻ trước khi cổ phần hóa không được thực thi đầy đủ. Việc độc quyền trong dịch vụ cấp nước đô thị ảnh hưởng đến sản xuất của các nhà đầu tư về cấp nước. Công tác quản lý nhà nước trong xử lý về quan hệ sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp còn khó khăn, thiếu hiệu quả.

    Việc kêu gọi nguồn lực đầu tư hệ thống cấp nước đối với các đô thị nhỏ (loại V) tại các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn còn hạn chế, làm ảnh hưởng đến chỉ tiêu thực hiện phát triển kinh tế xã hội địa phương về tỷ lệ các đô thị có hệ thống cấp nước tập trung (chưa đạt 100%).

    Việc theo dõi, quản lý chất lượng nước còn khó khăn do đặc thù địa bàn tỉnh không có nguồn khai thác nước tập trung như sông, hồ đủ lưu lượng. Nguồn cấp nước đô thị sử dụng phân tán từ nhiều nguồn (nước ngầm từ nhiều giếng khoan, mạch lộ thiên; nước mặt từ hồ, sông); chi phí thực hiện mẫu kiểm tra chất lượng lớn hơn các địa phương khác nên ảnh hưởng đến chi phí sản xuất của các đơn vị cấp nước.

    III. Định hướng phát triển cấp nước giai đoạn 2020 – 2025

    1. Mục tiêu tổng quát:

    – Cụ thể hóa chỉ tiêu cấp nước đô thị theo Quyết định số 286/QĐ-TTg ngày 09/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ vê phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; đề ra các giải pháp sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên nước; phát triển hệ thống cấp nước đô thị một cách bền vững và ổn định, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư và giảm thiểu thất thoát, thất thu nước.

    – Cụ thể hóa Quyết định số 1196/QĐ-TTg ngày 23/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ, huy động các nguồn lực đầu tư phát triển hệ thống cấp, thoát nước, cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống cấp nước sinh hoạt; đảm bảo hài hòa lợi ích của nhà nước với nhà đầu tư và người dân.

    – Định hướng phân vùng cấp nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, làm cơ sở để lựa chọn đơn vị cấp nước theo phân vùng cấp nước, tạo môi trường đầu tư lành mạnh, thúc đẩy xã hội hóa dịch vụ cấp nước đến hộ dùng nước, đẩy nhanh đầu tư mở rộng mạng lưới phân phối (cấp III), góp phần thực hiện chỉ tiêu về tỷ lệ cấp nước sạch đô thị trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương.

    2. Mục tiêu cụ thể:

    – 100% các đô thị trên địa bàn tỉnh được đầu tư (hoặc có dự án đầu tư) hệ thống cấp nước sạch tập trung;

    – Tỷ lệ cấp nước sạch bình quân tại các đô thị đạt 92,5% (riêng thành phố Buôn Ma Thuột đạt 95%; khu vực ngoại thị thành phố đạt trên 80%);

    – Tiêu chuẩn cấp nước sạch đô thị bình quân 130 lít/người/ngày.đêm (riêng thành phố Buôn Ma Thuột 180 lít/người/ngày.đêm);

    – Chất lượng nước đạt quy chuẩn quy định tại tất cả các đô thị trong tỉnh, dịch vụ cấp nước ổn định, liên tục 24h/ngày;

    – Tỷ lệ hệ thống cấp nước khu vực đô thị lập và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đạt ≥75%;

    – Tỷ lệ thất thoát thất thu nước sạch tại các đô thị ≤ 15%; áp lực nước trên toàn mạng đạt quy chuẩn quy định;

    – Khu Công nghiệp Hòa Phú, Cụm công nghiệp Tân An thành phố Buôn Ma Thuột có triển khai dự án cấp nước tập trung, đáp ứng dịch vụ cơ bản theo yêu cầu về áp lực và lưu lượng;

    – Ưu tiên khai thác nguồn nước mặt, từng bước giảm lưu lượng khai thác nước ngầm hợp lý. Đối với thành phố Buôn Ma Thuột, tỷ lệ khai thác nước ngầm đến năm 2025 không quá 30% so với công suất khai thác.

    3. Các chương trình, dự án trọng tâm đến năm 2025

    a) Các dự án cấp nước đô thị đang triển khai:

    TT

    Tên dự án

    Chủ đầu tư

    Nguồn nước

    Quy mô, công suất thiết kế (m3/ng.đ)

    Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)

    I

    Dự án đã đầu tư

     

     

    60.000

    1.035

    1

    Dự án Cấp nước thành phố Buôn Ma Thuột và 03 thị trấn thuộc các huyện Buôn Đôn, Krông Năng, Ea Kar (đang nghiệm thu)

    Công ty Cổ phần Cấp nước Đắk Lắk

    Nước mặt

    35.000

    685

    2

    Dự án cấp nước Cư Kuin và bổ trợ nguồn nước thành phố Buôn Ma Thuột

    Cty TNHH Cấp nước Buôn Ma Thuột

    Nước mạch xuất lộ

    20.000

    320

    3

    Nhà máy cấp nước Đạt Lý

    Công ty Cổ phần Cấp nước Đạt Lý

    Nước mặt

    5.000

    30

    II

    Dự án chuẩn bị và đang đầu tư

     

     

    1.353

    109

    1

    Dự án nâng cao hiệu quả cấp nước thị xã Buôn Hồ

    UBND thị xã Buôn Hồ (KOICA tài trợ)

    Nước mặt

    Tuyến ống phân phối cấp III; dài khoảng 8,8km

    20

    2

    Mở rộng mạng lưới phân phối và nâng công suất hệ thống cấp nước xã Pơng Drang, huyện Krông Búk

    Công ty Cổ phần Cấp nước Đắk Lắk (kêu gọi đầu tư mở rộng hệ thống)

    Nước mật

    Tuyến ống chuyển tải, dài khoảng 6 km; tuyến ống phân phối cấp III, dài khoảng 15.0km

    50

    3

    Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước tập trung Krông Kmar, Krông Bông

    Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    Nước mặt

    753

    27

    4

    Hệ thống cấp nước sạch Khu Công nghiệp Hòa Phú

    Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh

    Nước mặt

    600

    12

     

    Tổng cộng

     

     

    61.353

    1.144

    b) Danh mục các công trình cấp nước ưu tiên đầu tư giai đoạn 2020 – 2025:

    TT

    Tên dự án

    Phạm vi phục vụ

    Nguồn nước

    Công suất (m3/ng.đ)

    Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)

    I

    Đầu tư xây dựng mới

     

     

    6.700

    165,00

    1

    Nâng cấp hệ thống cấp nước huyện Cư M’gar

    Thị trấn Ea Pốk và vùng phụ cận huyện Cư M’gar

    Nước mặt

    3.200

    30

    2

    Hệ thống cấp nước thị trấn Ea Knốp, huyện Ea Kar

    Thị trấn Ea Knốp và vùng phụ cận huyện

    Nước mặt

    2.000

    45

    3

    Hệ thống cấp nước liên xã và thị trấn M’Drắk

    Thị trấn M’Drắk và các xã Cư Króa, Cư M’ta, Krông Jing

    Nước mặt

    1.500

    90

    II

    Nâng cấp từ hệ thống cấp nước hiện có

     

     

    11.500

    310,00

    1

    Nâng cấp hệ thống cấp nước thị trấn Ea Drăng

    Bổ sung công suất phục vụ thị trấn Ea Drăng

    Nước mặt

    500

    10,00

    2

    Nâng cấp hệ thống cấp nước thị trấn Krông Năng

    Bổ sung công suất phục vụ thị trấn Krông Năng

    Nước mặt

    300

    6,00

    3

    Nâng cấp hệ thống cấp nước Phước An

    Thị trấn Phước An và vùng phụ cận, trung tâm xã Ea Phê

    Nước mặt

    700

    14,00

    4

    Nâng cấp hệ thống cấp nước thị trấn Buôn Trấp

    Thị trấn Buôn Trấp và vùng phụ cận huyện Krông Ana

    Nước mặt

    3.000

    60,00

    5

    Nâng cấp hệ thống cấp nước thị trấn Liên Sơn

    Thị trấn Liên Sơn, xã Đăk Nuê, Đăk Liêng và vùng phụ cận huyện Lắk

    Nước mặt

    2.000

    120,00

    6

    Nâng cấp hệ thống cấp nước thị xã Buôn Hồ

    Bổ sung công suất phục vụ thị xã Buôn Hồ

    Nước mặt

    5.000

    100,00

     

    Tổng cộng

     

     

    18.200

    475,00

    c) Các yêu cầu chủ yếu:

    – Các công trình cấp nước đô thị thuộc danh mục nêu tại Điểm b Mục này được xác định công suất tối thiểu, làm cơ sở kêu gọi các nguồn lực đầu tư;

    – Ưu tiên các dự án cấp nước đô thị sử dụng nguồn nước mặt;

    – Bên cạnh việc kêu gọi nguồn lực đầu tư nâng cấp, xây dựng mới công trình cấp nước sạch đô thị, các đơn vị quản lý công trình cần rà soát, đề xuất nguồn vốn đầu tư để sửa chữa, bảo trì công trình hiện có theo quy định về bảo dưỡng, bảo trì công trình.

    4. Phân vùng cấp nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột

    Phân vùng cấp nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột trên cơ sở xác định khu vực Nội thành (có 04 vùng phục vụ cấp nước từ AHA4); Ngoại thành (có 03 vùng phục vụ cấp nước từ B1-B3), cụ thể như sau:

    Ký hiệu

    Tên vùng

    Tổng dân số (người)

    Dự báo dân số đến 2025

    Dân số cấp nước (người)

    Khối lượng bổ sung (m3/ng.đ)

    A

    NỘI THÀNH (phường)

    244.431

    288.428

    274.006

    23.268

    A1

    Vùng trung tâm

    47.438

    55.976

    53.177

    3.005

    1

    Thống Nhất

    5.239

    6.182

    5.873

    –

    2

    Thắng Lợi

    7.441

    8.780

    8.341

    –

    3

    Thành Công

    15.418

    18.193

    17.283

    –

    4

    Tự An

    19.340

    22.821

    21.680

    –

    A2

    Vùng Đông Bắc

    57.422

    67.757

    64.369

    6.260

    5

    Tân Lợi

    28.422

    33.538

    31.861

    –

    6

    Tân An

    29.000

    34.219

    32.508

    –

    A3

    Vùng Nam – Đông Nam

    62.220

    73.420

    69.749

    5.188

    7

    Tân Lập

    23.364

    27.569

    26.191

    –

    8

    Tân Hòa

    13.175

    15.547

    14.769

    –

    9

    Ea Tam

    25.681

    30.304

    28.789

    –

    A4

    Vùng Tây – Tây Nam

    77.351

    91.275

    86.711

    8.815

    10

    Tân Tiến

    18.288

    21.580

    20.501

    –

    11

    Thành Nhất

    16.623

    19.615

    18.634

    –

    12

    Tân Thành

    20.459

    24.142

    22.935

    –

    13

    Khánh Xuân

    21.981

    25.938

    24.641

    –

    B

    NGOẠI THÀNH (xã)

    125.789

    143.902

    122.318

    19.032

    B1

    Vùng Đông – Đông Bắc

    49.161

    56.239

    47.804

    6.707

    1

    Ea Tu

    16.425

    18.790

    15.972

    –

    2

    Hòa Thuận

    14.589

    16.689

    14.186

    –

    3

    Hòa Thắng

    18.147

    20.760

    17.646

    –

    B2

    Vùng Nam

    58.890

    67.371

    57.265

    11.543

    4

    Ea Kao

    17.806

    20.370

    17.314

    –

    5

    Hòa Khánh

    16.274

    18.618

    15.825

    –

    6

    Hòa Phú

    17.532

    20.056

    17.048

    –

    7

    Hòa Xuân

    7.278

    8.327

    7.078

    –

    B3

    Vùng Tây

    17.738

    20.292

    17.249

    782

    8

    Cư Êbur

    17.738

    20.292

    17.249

    –

     

    TỔNG CỘNG

    370.220

    432.330

    396.324

    42.300

    Trên cơ sở phân vùng cấp nước theo đơn vị hành chính cấp xã, phường, UBND thành phố Buôn Ma Thuột nghiên cứu phân nhỏ khu vực cấp nước theo lưu vực, hiện trạng hệ thống tuyến ống cấp nước (mạng cấp I) đảm bảo thuận tiện tiếp cận nguồn nước và tránh chồng lan vùng cấp nước giữa các đơn vị cấp nước.

    Căn cứ phân vùng cấp nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, UBND thành phố Buôn Ma Thuột phối hợp Sở Xây dựng thực hiện thủ tục liên quan, trình cơ quan thẩm quyền tổ chức lựa chọn đơn vị cấp nước theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27/12/2019 của Chính phủ.

    5. Giải pháp huy động nguồn lực thực hiện

    a) Vốn ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư trung hạn:

    – Ưu tiên sử dụng làm vốn đối ứng cho các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; hỗ trợ công tác chuẩn bị mặt bằng khu vực dự án: Giải phóng mặt bằng và tái định canh, định cư (nếu có);

    – Đào tạo phát triển nguồn nhân lực và tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.

    b) Huy động các nguồn vốn khác cho đầu tư xây dựng công trình cấp nước:

    – Các nguồn vốn khác được ưu tiên sử dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước, chống thất thoát, thất thu nước sạch; thực hiện cơ chế đầu tư theo hình thức đối tác công – tư và các hình thức đầu tư khác; đăng ký các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; thực hiện cơ chế cho phép doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân tiếp cận và sử dụng vốn ODA theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

    – Lồng ghép nguồn vốn của các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; định hướng phát triển cấp nước đô thị; các chương trình, đề án hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương trên địa bàn; các chương trình, dự án khác hỗ trợ có mục tiêu về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường đang triển khai trên địa bàn tỉnh.

    IV. Tổ chức thực hiện:

    1. Sở Xây dựng:

    a) Là cơ quan đầu mối tham mưu UBND tỉnh về quản lý nhà nước đối với các hoạt động cung cấp nước sạch ở các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Tổng hợp, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch phát triển cấp nước sạch đô thị giai đoạn 2020 – 2025, báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ về tình hình thực hiện để theo dõi, chỉ đạo.

    b) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các Sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện xã hội hóa, chuyển giao cho các doanh nghiệp có năng lực, đủ trình độ quản lý đối với các hệ thống cấp nước theo quy định.

    c) Phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường kiểm tra, đôn đốc chủ đầu tư các dự án công trình, các đơn vị cấp nước trong quá trình thi công, giám sát các công trình hạ tầng kỹ thuật, tránh gây sự cố đường ống và phối hợp khắc phục sự cố nhằm cung cấp nước nhanh nhất cho nhân dân.

    d) Phối hợp các đơn vị cấp nước nghiên cứu, đề xuất các dự án đầu tư xây dựng, mở rộng và phát triển hệ thống cấp nước phù hợp quy hoạch xây dựng, kế hoạch phát triển hệ thống cấp nước, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.

    2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

    a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố lập danh mục đầu tư các công trình cấp nước sạch đô thị, trình UBND tỉnh phê duyệt để kêu gọi đầu tư.

    b) Đề xuất UBND tỉnh các giải pháp để tạo mọi điều kiện huy động các nguồn lực tham gia đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh.

    c) Căn cứ nhu cầu đầu tư công trình cấp nước đô thị, bổ sung danh mục dự án cấp nước đô thị trong danh mục dự án vay ưu đãi các nhà tài trợ nước ngoài (giai đoạn 2020 – 2025).

    d) Thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư các dự án, công trình do tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư theo quy định.

    3. Sở Tài chính:

    a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và Sở, ngành liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch phù hợp với lộ trình điều chỉnh giá được đăng ký hoặc theo dự án. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định giá tiêu thụ nước sinh hoạt, tham mưu UBND tỉnh xử lý kịp thời những vướng mắc phát sinh thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành.

    b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện việc kiểm tra, giám sát, quản lý phần vốn của nhà nước đầu tư vào các dự án, công trình từ khi đầu tư xây dựng và trong quá trình vận hành, khai thác theo quy định.

    4. Sở Tài nguyên và Môi trường:

    a) Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành tham mưu UBND tỉnh xác định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, trình UBND tỉnh phê duyệt.

    b) Thực hiện công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước; thẩm định, hướng dẫn nhà đầu tư lập thủ tục cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định. Quản lý các hoạt động khai thác sử dụng nước mặt, nước ngầm, xả nước thải vào nguồn nước; tham gia ý kiến đối với các dự án cấp nước, ưu tiên khai thác sử dụng nước mặt, khai thác sử dụng nước ngầm hợp lý, đảm bảo tài nguyên nước bền vững.

    c) Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành của nhà nước.

    5. Sở Y tế: Tổ chức giám sát, kiểm tra định kỳ chất lượng nước tại các công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh theo quy định của Bộ Y tế.

    6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý cấp nước sinh hoạt cho các điểm dân cư nông thôn.

    7. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Xây dựng, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chỉ đạo các cơ quan báo chí địa phương, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Đài Truyền thanh – Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác truyền thông, xây dựng ý thức cộng đồng về việc bảo vệ nguồn nước, hệ thống cấp nước, sử dụng nước tiết kiệm, an toàn…

    8. Công an tỉnh: Tổ chức các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời những hành vi làm ô nhiễm nguồn nước và các hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trái pháp luật.

    9. UBND các huyện, thị xã, thành phố:

    a) Phê duyệt kế hoạch phát triển cấp nước hàng năm do đơn vị cấp nước lập trên địa bàn quản lý; ưu tiên quỹ đất xây dựng các công trình cấp nước sạch theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chủ trì, phối hợp với Sở, ngành, các đơn vị cấp nước bảo vệ nguồn nước và an toàn hệ thống cấp nước.

    b) Thực hiện ký kết thỏa thuận dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước; giám sát quá trình triển khai thực hiện các dự án cấp nước; giám sát chất lượng dịch vụ và giá cung cấp nước sạch theo quy định tại Thông tư số 01/2008/TT-BXD .

    c) Thỏa thuận nội dung kế hoạch cấp nước an toàn của các đơn vị cấp nước trên địa bàn; triển khai thực hiện và tổ chức giám sát việc thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đã được phê duyệt trên địa bàn quản lý.

    d) Phối hợp tốt với đơn vị thực hiện dịch vụ cấp nước sạch, theo dõi tỷ lệ cấp nước sạch đô thị trên địa bàn để hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế xã hội của địa phương.

    e) Phối hợp chủ đầu tư quản lý công tác đầu tư xây dựng hạ tầng tại các khu đô thị, khu dân cư, phải đầu tư đồng bộ các công trình tuyến ống phân phối và đủ điều kiện đấu nối vào hệ thống cấp nước toàn đô thị…, đảm bảo hệ thống cấp nước đồng bộ với công trình hạ tầng khác.

    g) Thực hiện công tác thông tin giáo dục truyền thông của các cấp, các ngành có liên quan để giáo dục cộng đồng ý thức về sử dụng nguồn tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.

    10. Các tổ chức, đơn vị thực hiện cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh

    a) Xây dựng và ban hành Kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện cấp nước an toàn. Trong đó, lồng ghép Chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch đến năm 2025 theo Quyết định số 2147/QĐ-TTg ngày 24/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.

    b) Xây dựng phương án và lộ trình điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trình UBND tỉnh xem xét, quyết định theo Điều 53 Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ và cam kết với nhà tài trợ (nếu có).

    c) Căn cứ phương án và lộ trình điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch, quy chế tính giá, nguyên tắc và phương pháp xác định giá tiêu thụ nước sạch xây dựng phương án giá nước sạch, trình Sở Tài chính chủ trì thẩm định.

    d) Các đơn vị cấp nước là chủ đầu tư các dự án cấp nước từ nguồn vốn vay ODA tổ chức thực hiện quản lý dự án theo đúng tiến độ cam kết với nhà tài trợ.

    e) Tổ chức rà soát, đánh giá nhu cầu sử dụng nước cho từng đô thị, đề xuất mở rộng nguồn, vùng phục vụ. Mở rộng các hình thức đầu tư góp vốn, liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân của nước ngoài bằng các hình thức ODA, BOT, BT… để phát triển cấp nước đô thị.

    Trên đây là Kế hoạch phát triển cấp nước sạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020 – 2025. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) để được hướng dẫn, giải quyết./.

     

     

    Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 06 năm

    Tổng số bài viết: 45.093 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết mới nhất

    Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược theo Bộ luật hình sự

    Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược là gì? Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược tiếng Anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược? Dấu hiệu pháp lý? Hình phạt?

    Tội không chấp hành lệnh gọi quân nhân dự bị nhập ngũ

    Tội không chấp hành lệnh gọi quân nhân dự bị nhập ngũ (Defying order for enlistment of military reserve force members) là gì? Tội không chấp hành lệnh gọi quân nhân dự bị nhập ngũ tiếng Anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về Tội không chấp hành lệnh gọi quân nhân dự bị nhập ngũ? Dấu hiệu pháp lý? Hình phạt?

    Cấu thành và hình phạt đối với tội làm nhục, hành hung đồng đội

    Tội làm nhục đồng đội, hành hung đồng đội là gì? Tội làm nhục, hành hung đồng đội tiếng Anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về Tội làm nhục, hành hung đồng đội? Dấu hiệu pháp lý? Hình phạt?

    Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác

    Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác là gì Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác trong Tiếng anh là gì? Cấu thành tội phạm của tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác? Hình phạt áp dụng đối với tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác? Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác qua các Bộ luật hình sự?

    Quy định về quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt

    Quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt là gì? Quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt trong Tiếng anh là gì? Quy định về quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt?

    Quy định về trình tự đề nghị, xem xét và quyết định tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù

    Tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù là gì? Tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù trong Tiếng anh là gì? Trình tự đề nghị, xem xét và quyết định tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù?

    Điều kiện, các trường hợp và thời hạn hoãn chấp hành hình phạt tù

    Hoãn chấp hành hình phạt tù là gì? Hoãn chấp hành hình phạt tù trong Tiếng anh là gì? Điều kiện và các trường hợp, thời hạn hoãn chấp hành hình phạt tù? Thẩm quyền ra quyết định hoãn và thủ tục hoãn chấp hành hình phạt tù?

    Điều kiện và thủ tục áp dụng tha tù trước thời hạn có điều kiện

    Tha tù trước thời hạn có điều kiện là gì? Tha tù trước thời hạn có điều kiện trong Tiếng anh là gì? Điều kiện áp dụng tha tù trước thời hạn có điều kiện? Thủ tục áp dụng tha tù trước thời hạn có điều kiện?

    Tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa thải người lao động trái pháp luật

    Tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa thải người lao động trái pháp luật là gì? Tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa thải người lao động trái pháp luật trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa thải người lao động trái pháp luật?

    Tội làm sai lệch kết quả bầu cử, kết quả trưng cầu ý dân

    Tội làm sai lệch kết quả bầu cử, kết quả trưng cầu ý dân là gì? Tội làm sai lệch kết quả bầu cử, kết quả trưng cầu ý dân trong Tiếng anh là gì? Quy định của bộ luật hình sự về tội làm sai lệch kết quả bầu cử, kết quả trưng cầu dân ý?

    Tội xâm phạm quyền của công dân về bầu cử, ứng cử hoặc biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân

    Tội xâm phạm quyền của công dân về bầu cử, ứng cử hoặc biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân là gì? Tội xâm phạm quyền của công dân về bầu cử, ứng cử hoặc biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội xâm phạm quyền của công dân về bầu cử, ứng cử hoặc biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân?

    Cấu thành và mức hình phạt đối với Tội làm nhục người khác

    Tội làm nhục người khác là gì? Tội làm nhục người khác trong Tiếng anh là gì? Cấu thành tội làm nhục người khác? Mức hình phạt đối với tội làm nhục người khác?

    Quy định về tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người

    Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người là gì? Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người trong Tiếng anh là gì? Quy định về tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người?

    Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi theo Bộ luật hình sự

    Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi là gì? Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi  trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi?

    Tội đánh tráo người dưới 01 tuổi? Xử lý hành vi đánh tráo trẻ em?

    Tội đánh tráo người dưới 01 tuổi là gì? Tội đánh tráo người dưới 01 tuổi trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội đánh tráo người dưới 01 tuổi? Xử lý hành vi đánh tráo trẻ em?

    Tội mua bán người dưới 16 tuổi theo quy định của Bộ luật hình sự

    Tội mua bán người dưới 16 tuổi là gì? Tội mua bán người dưới 16 tuổi trong Tiếng anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự hiện hành về tội mua bán người dưới 16 tuổi?

    Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự theo Bộ luật hình sự

    Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự là gì? Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự tiếng Anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự? Dấu hiệu pháp lý của tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự? Hình phạt? Vụ án về tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự?

    Tội lừa dối khách hàng? Mức xử phạt đối với hành vi lừa dối khách hàng

    Tội lừa dối khách hàng là gì? Tội lừa dối khách hàng trong tiếng Anh? Cấu thành tội phạm của tội lừa dối khách hàng? Mức xử phạt đối với hành vi lừa dối khách hàng? Phân biệt tội lừa dối khách hàng với một số tội danh khác?

    Tội vi phạm về quản lý, bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm

    Tội vi phạm về quản lý, bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm là gì? Tội vi phạm về quản lý, bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm tiếng Anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về Tội vi phạm về quản lý, bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm? Dấu hiệu pháp lý của tội vi phạm về quản lý, bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm?

           

    Quy định về tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản, hủy hoại rừng

    Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản, Tội hủy hoại rừng là gì? Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản, hủy hoại rừng tiếng Anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản, hủy hoại rừng? Dấu hiệu pháp lý của tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản? Dấu hiệu pháp lý của tội hủy hoại rừng?

    Xem thêm

    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký logo công ty, thương hiệu độc quyền
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan