Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế học
  • Tư vấn tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Quyết định 1175/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau

Văn bản pháp luật

Quyết định 1175/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau

  • 07/04/202107/04/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    07/04/2021
    Văn bản pháp luật
    0

    Số hiệu: 1175/QĐ-UBND

    Loại văn bản: Quyết định

    Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau

    Người ký: Trần Hồng Quân

    Ngày ban hành: 26/06/2020

    Tình trạng: Đã biết

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 1175/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH CÀ MAU
    ——-

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Đ
    ộc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————-

    Số: 1175/QĐ-UBND

    Cà Mau, ngày 26 tháng 6 năm 2020

     

    QUYẾT ĐỊNH

    CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU

    CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

    Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;

    Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

    Căn cứ Quyết định số 1183/QĐ-BTP ngày 20/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 60/TTr-STP ngày 18/6/2020.

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 237/QĐ-UBND ngày 13/02/2020 (kèm theo danh mục).

    Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 237/QĐ-UBND ngày 13/02/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau./.

     


    Nơi nhận:
    – Như Điều 2 (VIC);
    – Cục KSTTHC, VPCP (CDVCQG);
    – CT, các PCT UBND tỉnh (VIC);
    – Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (VIC);
    – Các PVP UBND tỉnh (VIC);
    – Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VIC);
    – Lưu: VT, CCHC (Đời/77, VIC). Tr 34/6.

    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH

    Trần Hồng Quân

     

    DANH MỤC

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
    (Kèm theo Quyết định số 1175/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2020 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

    Số TT

    Mã TTHC
    Địa phương

    Tên thủ tục hành chính

    Căn cứ văn bản quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính

    I.

    Quyết định số 237/QĐ-UBND ngày 13/02/2020

    1.

    1.004583.000.00.00.H12

    Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

    Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

    2.

    1.004550.000.00.00.H12

    Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai

    3.

    1.003862.000.00.00.H12

    Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận

    4.

    1.003688.000.00.00.H12

    Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu

    5.

    1.003625.000.00.00.H12

    Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký

    6.

    1.003046.000.00.00.H12

    Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký

    7.

    2.000801.000.00.00.H12

    Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

    8.

    1.001696.000.00.00.H12

    Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở

    9.

    1.000655.000.00.00.H12

    Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

    Tổng số danh mục có 09 thủ tục hành chính./.

     

    DANH MỤC

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
    (Kèm theo Quyết định số 1175/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

    Số TT

    Tên thủ tục hành chính

    Thời hạn giải quyết

    Cách thức thực hiện

    Địa điểm thực hiện

    Phí, lệ phí (nếu có)

    Căn cứ pháp lý

    Ghi chú

     

    1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã (sau đây viết tắt cách thức thực hiện, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính là “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã”).

    – Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau, nơi có đất (sau đây viết tắt cách thức thực hiện, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính là “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện”).

    – Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt cách thức thực hiện, địa diêm thực hiện thủ tục hành chính là “Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh”.

    2. Hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, đăng ký tại địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh, nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”.

    3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:

    – Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

    – Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

    1.

    Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất)

    Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

    Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.

    – Trực tiếp;

    – Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);

    – Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).

    – Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:

    + Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã;

    + Hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;

    + Hoặc Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.

    – Cơ quan, đơn vị thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai.

    1. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ.

    2. Đối tượng không thu và miễn thu:

    – Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của người thực hiện đăng ký;

    – Hộ gia đình, cá nhân khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định tại Điều 4, Điều 9 của Nghị định số 55/2015/NĐ- CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

    – Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật về thi hành án;

    – Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;

    – Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng;

    – Cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.

    * Sau đây viết tắt nội dung này là “Đối tượng không thu và miễn thu theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh” và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ);

    – Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội (Luật đất đai năm 2013);

    – Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội (Luật nhà ở năm 2014);

    – Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 (Luật phí và lệ phí năm 2015);

    – Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm (Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ);

    – Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014của Chính phủ);

    – Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ);

    – Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai (Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ);

    – Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp);

    – Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về Phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh).

    Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004583” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

    2.

    Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai

    Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

    Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyến đến.

    – Trực tiếp;

    – Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);

    – Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).

    – Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:

    + Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã;

    + Hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;

    + Hoặc Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.

    – Cơ quan, đơn vị thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai.

    – Phí đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ.

    – Đối tượng không thu và miễn thu theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh.

    – Luật đất đai năm 2013;

    – Luật nhà ở năm 2014;

    – Luật phí và lệ phí năm 2015;

    – Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ;

    – Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

    – Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;

    – Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

    – Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

    – Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh.

    Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004550” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

    3.

    Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận

    Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

    Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.

    – Trực tiếp;

    – Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);

    – Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).

    – Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:

    + Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã;

    + Hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;

    + Hoặc Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.

    – Cơ quan, đơn vị thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai.

    – Phí đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ.

    – Đối tượng không thu và miễn thu theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh.

    – Luật đất đai năm 2013;

    – Luật nhà ở năm 2014;

    – Luật phí và lệ phí năm 2015;

    – Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ;

    – Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

    – Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;

    – Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

    – Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

    – Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh.

    Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003862” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

    4.

    Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu

    Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.

    – Trực tiếp;

    – Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);

    – Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).

    – Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:

    + Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã;

    + Hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;

    + Hoặc Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.

    – Cơ quan, đơn vị thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai.

    – Phí đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ.

    – Đối tượng không thu và miễn thu theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh.

    – Luật đất đai năm 2013;

    – Luật nhà ở năm 2014;

    – Luật phí và lệ phí năm 2015;

    – Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ;

    – Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

    – Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;

    – Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

    – Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

    – Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh.

    Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003688” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

    5.

    Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký

    Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.

    – Trực tiếp;

    – Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);

    – Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).

    – Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:

    + Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã;

    + Hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;

    + Hoặc Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.

    – Cơ quan, đơn vị thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai.

    – Phí đăng ký thay đổi nội dung: 60.000 đồng/hồ sơ.

    – Đối tượng không thu và miễn thu theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh.

    – Luật đất đai năm 2013;

    – Luật nhà ở năm 2014;

    – Luật phí và lệ phí năm 2015;

    – Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ;

    – Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

    – Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;

    – Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

    – Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

    – Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh.

    Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003625” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

    6.

    Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của cơ quan

    Trong 01 ngày làm việc, từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.

    – Trực tiếp;

    – Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);

    – Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).

    – Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:

    + Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã;

    + Hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;

    + Hoặc Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.

    – Cơ quan, đơn vị thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai.

    – Phí đăng ký thay đổi nội dung: 60.000 đồng/hồ sơ.

    – Đối tượng không thu và miễn thu theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh.

    – Luật đất đai năm 2013;

    – Luật nhà ở năm 2014;

    – Luật phí và lệ phí năm 2015;

    – Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ;

    – Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

    – Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;

    – Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

    – Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

    – Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh.

    Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003046” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

    7.

    Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

    Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.

    – Trực tiếp;

    – Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);

    – Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).

    – Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:

    + Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã;

    + Hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;

    + Hoặc Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.

    – Cơ quan, đơn vị thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai.

    – Phí đăng ký văn bản thông báo: 70.000 đồng/hồ sơ.

    – Đối tượng không thu và miễn thu theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh.

    – Luật đất đai năm 2013;

    – Luật nhà ở năm 2014;

    – Luật phí và lệ phí năm 2015;

    – Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ;

    – Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

    – Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;

    – Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

    – Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

    – Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh.

    Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000801” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

    8

    Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở

    Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

    Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.

    – Trực tiếp;

    – Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);

    – Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).

    – Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:

    + Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã;

    + Hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;

    + Hoặc Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.

    – Cơ quan, đơn vị thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai.

    Không

    – Luật đất đai năm 2013;

    – Luật nhà ở năm 2014;

    – Luật phí và lệ phí năm 2015;

    – Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ;

    – Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

    – Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;

    – Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

    – Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

    – Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh.

    Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001696” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

    9.

    Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

    Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

    Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến

    – Trực tiếp;

    – Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);

    – Trực tuyến (cung cấp theo lộ trình).

    – Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:

    + Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã;

    + Hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện;

    + Hoặc Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.

    – Cơ quan, đơn vị thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai.

    – Phí Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ.

    – Đối tượng không thu và miễn thu theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh.

    – Luật đất đai năm 2013;

    – Luật nhà ở năm 2014;

    – Luật phí và lệ phí năm 2015;

    – Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ;

    – Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

    – Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;

    – Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;

    – Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

    – Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của HĐND tỉnh.

    Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000655” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

    Tổng số danh mục có 09 thủ tục hành chính./.

     

    DANH MỤC

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
    (Kèm theo Quyết định số 1175/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

    Số TT

    Tên thủ tục hành chính

    Thủ tục hành chính

    Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích

    Tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh

    Có

    Không

    Có

    Không

    I

    CẤP TỈNH

    09

    0

    09

    0

    *

    Lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm

     

     

     

     

    1.

    Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất)

    X

     

    X

     

    2.

    Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai

    X

     

    X

     

    3.

    Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận

    X

     

    X

     

    4.

    Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu

    X

     

    X

     

    5.

    Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký

    X

     

    X

     

    6

    Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký

    X

     

    X

     

    7

    Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

    X

     

    X

     

    8

    Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở

    X

     

    X

     

    9

    Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

    X

     

    X

     

    Tổng số danh mục có 09 thủ tục hành chính./.

     

    Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 06 năm

    Tổng số bài viết: 45.093 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết mới nhất

    Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200 mới nhất năm 2021

    Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200 mới nhất năm 2021. Tải về mẫu thuyết minh BCTC, hướng dẫn làm thuyết minh báo cáo tài chính chuẩn nhất theo Thông tư 200 của Bộ Tài Chính.

    Mẫu phiếu giao nhận hồ sơ bảo hiểm xã hội qua bưu điện mới nhất

    Mẫu phiếu giao nhận hồ sơ bảo hiểm xã hội qua bưu điện mới nhất. Mẫu phiếu giao nhận hồ sơ điện tử, giao nhận qua bưu điện mẫu 601a mới nhất của BHXH năm 2020.

    Mẫu kế hoạch kinh doanh của cá nhân, đội nhóm, công ty mới nhất năm 2021

    Mẫu kế hoạch kinh doanh của cá nhân, đội nhóm, công ty mới nhất năm 2021. Tải về mẫu kế hoạch kinh doanh, hướng dẫn cách lập kế hoạch kinh doanh của công ty chuẩn nhất 2020.

    Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ mới nhất năm 2021

    Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ mới nhất năm 2021. Tải về mẫu phiếu xuất kho, hướng dẫn cách lập và các lưu ý khi lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ hàng hoá.

    Mẫu hợp đồng thương mại quốc tế, mua bán hàng hoá quốc tế mới nhất năm 2021

    Mẫu hợp đồng thương mại quốc tế, mua bán hàng hoá quốc tế mới nhất năm 2021. Tải về mẫu hợp đồng thương mại quốc tế. Cách soạn thảo và các lưu ý khi ký hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế.

    Mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp mới nhất

    Mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp mới nhất. Luật sư hướng dẫn trình tự, thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp nhanh nhất.

    Mẫu phiếu thu thập thông tin dân cư mới nhất

    Mẫu phiếu thu thập thông tin dân cư mới nhất. Tư vấn luật hành chính qua tổng đài miễn phí.

    Mẫu đơn xin nghỉ việc, mẫu đơn xin thôi việc mới nhất

    Mẫu đơn xin nghỉ việc, mẫu đơn xin thôi việc mới nhất. Tư vấn thủ tục xin thôi việc và quyền lợi người lao động khi nghỉ việc.

    Mẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự, đơn xin giảm nhẹ hình phạt

    Mẫu đơn kháng cáo vụ án hình sự, đơn xin giảm nhẹ hình phạt. Các điều kiện xin giảm án, giảm nhẹ hình phạt với tội phạm.

    Mẫu giấy đề nghị và giấy phép đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh

    Mẫu giấy đề nghị và giấy phép đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh năm 2020. Hướng dẫn hồ sơ thành lập hộ kinh doanh cá thể chính xác nhất.

    Mẫu đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh 16/ĐK-TNCN

    Mẫu đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh 16/ĐK-TNCN mới nhất. Tổng đài tư vấn thuế thu nhập cá nhân nhanh nhất, chính xác nhất.

    Mẫu diễn văn khai mạc và diễn văn bế mạc hội nghị, đại hội mới nhất năm 2021

    Mẫu diễn văn khai mạc và diễn văn bế mạc hội nghị, đại hội mới nhất năm 2021. Tải về mẫu diễn văn khai mạc hội nghị mới nhất, hướng dẫn soạn diễn văn bế mạc đại hội chuẩn 2020.

    Mẫu nghị quyết xét đề nghị kết nạp Đảng viên (Mẫu 06-KNĐ) mới nhất năm 2021

    Mẫu nghị quyết xét đề nghị kết nạp Đảng viên (Mẫu 06-KNĐ) mới nhất năm 2021. Tải về mẫu nghị quyết xét đề nghị kết nạp Đảng viên, hướng dẫn viết mẫu 06-KNĐ chuẩn nhất 2020.

    Mẫu sổ mục kê đất đai (Phụ lục số 15) mới và chuẩn nhất năm 2020

    Mẫu sổ mục kê đất đai (Phụ lục số 15) mới và chuẩn nhất năm 2020. Tải về mẫu sổ mục kê đất đai mới nhất, hướng dẫn cách ghi sổ mục kê chuẩn nhất theo quy định năm 2020.

    Mẫu sổ cái chuẩn nhất theo Thông tư 200

    Mẫu sổ cái chuẩn nhất theo Thông tư 200. Hướng dẫn cách lập sổ cái chính xác nhất.

    Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân – Mẫu số 02/QTT-TNCN mới nhất 2021

    Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân - Mẫu số 02/QTT-TNCN mới nhất năm 2021. Tải về mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN, hướng dẫn khai mẫu số 02/QTT-TNCN chuẩn nhất 2020.

    Mẫu thư xin tài trợ, mẫu hợp đồng tài trợ mới nhất

    Mẫu thư xin tài trợ, mẫu hợp đồng tài trợ mới nhất. Trình tự thủ tục xin tài trợ, những điều cần lưu ý khi tham gia tài trợ.

    Mẫu giấy mời họp lớp, thiệp mời họp lớp, thư mời họp lớp mới nhất năm 2021

    Mẫu giấy mời họp lớp, thiệp mời họp lớp, thư mời họp lớp mới nhất năm 2021. Tải về mẫu giấy mời họp lớp mới nhất, hướng dẫn cách tạo và viết thiệp mời họp lớp, thư mời họp lớp ấn tượng.

    Mẫu sổ nhật ký chung theo Thông tư 200 mới nhất năm 2021

    Mẫu sổ nhật ký chung theo Thông tư 200 mới nhất năm 2021. Tải về mẫu sổ nhật ký chung mẫu mới nhất, hướng dẫn lập sổ nhật ký chung, mẫu sổ nhật ký chung viết sẵn chuẩn 2020.

    Mẫu đơn xin việc làm mẫu sẵn, mẫu viết tay chuẩn và hay nhất năm 2020

    Mẫu đơn xin việc làm mẫu sẵn, mẫu viết tay chuẩn và hay nhất năm 2020. Tải về mẫu đơn xin việc mới nhất, hướng dẫn và các lưu ý khi viết đơn xin việc bằng tay chuẩn và hay nhất 2020.

    Xem thêm

    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký logo công ty, thương hiệu độc quyền
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan