Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Văn bản dưới luật » Quyết định 104/2008/QĐ-UBND quy định mức giá nhà, công trình, vật kiến trúc dùng để thu thuế xây dựng và phí, lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Cần Thơ

Văn bản dưới luật

Quyết định 104/2008/QĐ-UBND quy định mức giá nhà, công trình, vật kiến trúc dùng để thu thuế xây dựng và phí, lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Cần Thơ

  • 28/05/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    28/05/2021
    Văn bản dưới luật
    0

    Số hiệu: 104/2008/QĐ-UBND

    Loại văn bản: Quyết định

    Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ

    Người ký: Trần Thanh Mẫn

    Ngày ban hành: 30/12/2008

    Tình trạng: Đã biết

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 104/2008/QĐ-UBND quy định mức giá nhà, công trình, vật kiến trúc dùng để thu thuế xây dựng và phí, lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Cần Thơ

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ CẦN THƠ
    ——–

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

    Số: 104/2008/QĐ-UBND

    Cần Thơ, ngày 30 tháng 12 năm 2008

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC DÙNG ĐỂ THU THUẾ XÂY DỰNG VÀ CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

    Căn cứ Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán kinh doanh nhà ở;

    Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

    Căn cứ Thông tư số 05/BXD.TT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;

    Căn cứ Quyết định số 91/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế thành phố,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Nay quy định mức giá nhà, công trình, vật kiến trúc dùng để thu thuế xây dựng và các loại phí, lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

    (Đính kèm Phụ lục quy định mức đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc trên địa bàn thành phố Cần Thơ).

    Biểu giá tại Phụ lục nêu trên là đơn giá xây dựng 1m2 mới và không phân biệt xây dựng nhà trong hẻm hay mặt tiền. Nhà thuộc diện Nhà nước bán hóa giá theo Nghị định 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ tính theo giá bán thực tế của Nhà nước.

    Trị giá nhà = (đơn giá 1m2) x (Diện tích sử dụng) x (tỷ lệ % giá trị nhà còn lại).

    Điều 2. Biểu giá nêu trên là mức tối thiểu để thu thuế thầu xây dựng và lệ phí trước bạ, nếu giá thực tế cao hơn biểu giá thì tính theo giá thực tế, nếu giá thực tế thấp hơn biểu giá thì áp dụng theo biểu giá.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày và đăng trên Báo Cần Thơ chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký; đồng thời thay thế Quyết định số 56/1999/QĐ.UBT ngày 10 tháng 6 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ về việc Quy định mức giá nhà và vật kiến trúc dùng để thu lệ phí trước bạ trong toàn tỉnh và bãi bỏ Công văn số 2509/UBT-KT ngày 30 tháng 7 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ.

    Giao Cục trưởng Cục Thuế thành phố Cần Thơ phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.

    Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH

    Trần Thanh Mẫn

     

    PHỤ LỤC

    QUY ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 104/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

    NHÓM 1: NHÀ Ở

    STT

    Loại

    đvt

    đơn giá (đồng)

    A

    Nhà độc lập

    I

    Nhà lầu khung cột BTCT, móng BTCT, sàn BTCT, tường gạch

    1

    Mái BTCT

    a

    Nền gạch men

    m2

    3.550.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    3.490.000

    c

    Nền xi măng, gạch tàu

    m2

    3.450.000

    2

    Mái ngói, có trần

    a

    Nền gạch men

    m2

    3.400.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    3.340.000

    c

    Nền xi măng, gạch tàu

    m2

    3.300.000

    3

    Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

    a

    Nền gạch men

    m2

    3.150.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    3.090.000

    c

    Nền xi măng, gạch tàu

    m2

    3.050.000

    Ghi chú:

    – Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.

    – Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

    II

    Nhà lầu cột BTCT (kể cả BTĐS), móng BTCT, sàn lót đan XM, tường gạch

    1

    Mái ngói, có trần

    a

    Nền gạch men

    m2

    3.000.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    2.950.000

    c

    Nền xi măng, gạch tàu

    m2

    2.890.000

    2

    Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

    a

    Nền gạch men

    m2

    2.800.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    2.750.000

    c

    Nền xi măng, gạch tàu

    m2

    2.710.000

    Ghi chú:

    – Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.

    – Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

    – Đơn giá sàn ván: 290.000 đồng/m2.

    – Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

    III

    Nhà lầu cột BTCT (kể cả BTĐS), móng BTCT, sàn ván, tường gạch

    1

    Mái ngói, có trần

    a

    Nền gạch men

    m2

    2.850.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    2.790.000

    c

    Nền xi măng, gạch tàu

    m2

    2.750.000

    2

    Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

    a

    Nền gạch men

    m2

    2.700.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    2.640.000

    c

    Nền xi măng, gạch tàu

    m2

    2.600.000

    Ghi chú:

    – Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.

    – Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

    – Đơn giá sàn ván: 290.000 đồng/m2.

    – Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

    IV

    Nhà lầu cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn ván, tường gạch

    1

    Mái ngói, có trần

    a

    Nền gạch men

    m2

    2.650.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    2.590.000

    c

    Nền xi măng, gạch tàu

    m2

    2.550.000

    2

    Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

    a

    Nền gạch men

    m2

    2.500.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    2.440.000

    c

    Nền xi măng, gạch tàu

    m2

    2.400.000

    Ghi chú:

    – Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.

    – Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

    – Đơn giá sàn ván: 290.000 đồng/m2.

    – Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

    V

    Nhà trệt khung cột BTCT, móng BTCT, gia cố cừ tràm, tường gạch

    1

    Mái BTCT

    a

    Nền gạch men

    m2

    3.250.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    3.190.000

    c

    Nền xi măng, gạch tàu

    m2

    3.150.000

    2

    Mái ngói, có trần

    a

    Nền gạch men

    m2

    3.020.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    2.960.000

    c

    Nền xi măng, gạch tàu

    m2

    2.920.000

    3

    Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

    a

    Nền gạch men

    m2

    2.700.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    2.640.000

    c

    Nền xi măng, gạch tàu

    m2

    2.600.000

    Ghi chú:

    – Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.

    – Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 70% đơn giá nhà cùng loại.

    – Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

    – Đơn giá sàn ván: 290.000 đồng/m2.

    – Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

    VI

    Nhà trệt cột BTCT (kể cả cột BTĐS), (móng không phải BTCT gia cố cừ tràm), tường gạch

    1

    Mái ngói, có trần

    a

    Nền gạch men

    m2

    1.950.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    1.890.000

    c

    Nền xi măng, gạch tàu

    m2

    1.840.000

    2

    Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

    a

    Nền gạch men

    m2

    1.560.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    1.500.000

    c

    Nền xi măng, gạch tàu

    m2

    1.440.000

    Ghi chú:

    – Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.

    – Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 70% đơn giá nhà cùng loại.

    – Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

    – Đơn giá sàn ván: 290.000 đồng/m2.

    – Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

    VII

    Nhà trệt cột gạch, cột gỗ, (móng không phải BTCT gia cố cừ tràm), tường gạch

    1

    Mái ngói, có trần

    a

    Nền gạch men

    m2

    1.550.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    1.490.000

    c

    Nền xi măng, gạch tàu

    m2

    1.450.000

    2

    Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

    a

    Nền gạch men

    m2

    1.320.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    1.260.000

    c

    Nền xi măng, gạch tàu

    m2

    1.170.000

    Ghi chú:

    – Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.

    – Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp chiến lược giảm đơn giá 8% đơn giá nhà cùng loại.

    – Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

    – Đơn giá sàn ván: 290.000 đồng/m2.

    – Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá tính theo thực tế.

    VIII

    Nhà tạm

    1

    Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch men.

    m2

    520.000

    2

    Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch bông.

    m2

    470.000

    3

    Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền ximăng, gạch tàu.

    m2

    400.000

    4

    Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền đất.

    m2

    300.000

    5

    Chòi, lều, thảo bạc, vách tạm, mái lá

    m2

    180.000

    B

    Nhà liên kế

     

     

    – Đơn giá được tính như cơ cấu của nhà ở độc lập.

    – Đối với nhà liên kế có vách chung, đơn giá giảm 3,5% mỗi vách.

    – Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn giá giảm 7% mỗi vách.

    C

    Nhà sàn

    I

    Nhà sàn BTCT trụ đà BTCT, khung cột BTCT (kể cả BTCT đúc sẵn),
    tường gạch

    1

    Mái BTCT

    a

    Nền gạch men

    m2

    3.750.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    3.690.000

    c

    Nền ximăng, gạch tàu

    m2

    3.650.000

    2

    Mái ngói, có trần

    a

    Nền gạch men

    m2

    3.500.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    3.440.000

    c

    Nền ximăng, gạch tàu

    m2

    3.400.000

    3

    Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

    a

    Nền gạch men

    m2

    3.360.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    3.300.000

    c

    Nền ximăng, gạch tàu

    m2

    3.260.000

    Ghi chú:

    – Nhà sàn như đã nêu ở các phần trên. Nếu không lót gạch hoặc láng ximăng giảm đơn giá 100.000 đồng/m2.

    – Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn giá giảm 7% mỗi vách.

    II

    Nhà sàn lót đal XM, trụ đà BT, khung cột BT (kể cả BT đúc sẵn), tường gạch

    1

    Mái ngói, có trần

    m2

    3.290.000

    2

    Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

    m2

    3.240.000

    Ghi chú: Nhà không trần giảm đơn giá 60.000 đ/m2.

    III

    Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BT, khung cột BTCT (kể cả BTCT đúc sẵn), tường gạch

    1

    Mái ngói, có trần

    m2

    2.700.000

    2

    Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

    m2

    2.450.000

    Ghi chú: Nhà không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.

    IV

    Nhà sàn BTCT, trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẵn), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch

    1

    Mái ngói, có trần

    m2

    2.360.000

    2

    Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

    m2

    2.110.000

    Ghi chú: Nhà không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.

    V

    Nhà sàn lót đal xi măng, trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẵn), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch

    1

    Mái ngói, có trần.

    m2

    2.140.000

    2

    Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

    m2

    1.890.000

    Ghi chú: Nhà không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.

    VI

    Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẵn), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch

    1

    Mái ngói, có trần

    m2

    1.880.000

    2

    Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

    m2

    1.630.000

    Ghi chú: Nhà không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.

    VII

    Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal ximăng, trụ BTCT, đà gỗ, khung cột BTCT (kể cả BT đúc sẵn), tường gạch

    1

    Mái ngói, có trần

    m2

    2.050.000

    2

    Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

    m2

    1.800.000

    Ghi chú: Nhà không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.

    VIII

    Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal ximăng, trụ BTCT ( kể cả BT đúc sẵn), đà gỗ, khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch

    1

    Mái ngói, có trần

    m2

    1.850.000

    2

    Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

    m2

    1.610.000

    Ghi chú: Nhà không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.

    IX

    Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal ximăng, trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường gạch

    1

    Mái ngói, có trần

    m2

    1.740.000

    2

    Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

    m2

    1.490.000

    Ghi chú: Nhà không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.

    X

    Nhà sàn lót ván (gỗ tạp), đal ximăng, trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường gạch

    1

    Mái ngói, có trần

    m2

    1.200.000

    2

    Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

    m2

    950.000

    Ghi chú: Nhà không trần giảm đơn giá 60.000 đồng/m2.

    D

    Nhà biệt thự

    I

    Nhà lầu khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, sàn BTCT, tường gạch

    1

    Mái BTCT

    a

    Nền gạch men

    m2

    3.880.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    3.820.000

    c

    Nền ximăng, gạch tàu

    m2

    3.790.000

    2

    Mái ngói, có trần

    a

    Nền gạch men

    m2

    3.700.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    3.640.000

    c

    Nền xi măng, gạch tàu

    m2

    3.600.000

    3

    Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

    a

    Nền gạch men

    m2

    3.470.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    3.410.000

    c

    Nền xi măng, gạch tàu

    m2

    3.380.000

    II

    Nhà trệt khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, tường gạch

    1

    Mái BTCT

    a

    Nền gạch men

    m2

    3.410.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    3.350.000

    c

    Nền xi măng, gạch tàu

    m2

    3.320.000

    2

    Mái ngói, có trần

    a

    Nền gạch men

    m2

    3.150.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    3.090.000

    c

    Nền xi măng, gạch tàu

    m2

    3.050.000

    3

    Mái tole tráng kẽm, có trần

    a

    Nền gạch men

    m2

    2.900.000

    b

    Nền gạch bông

    m2

    2.840.000

    c

    Nền xi măng, gạch tàu

    m2

    2.800.000

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    * Ghi chú: Đơn vị tính:

    + Đối với nhà trệt (1 tầng trệt) là 1m2 xây dựng.

    + Đối với nhà có số tầng lớn hơn 1 là 1m2 sử dụng: cách tính diện tích xây dựng nhà hay sử dụng nhà theo quy định của Bộ Xây dựng.

    Xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn

    Quy cách – Kết cấu

    Hệ số

    – Vách tường (vách chuẩn)

    1

    – Vách tole

    0,9

    – Vách ván

    0,8

    – Vách lá

    0,7

    – Không có vách

    0,6

    – Mái lợp lá (đối với mái tole)

    0,8

    – Nền đất (đối với nền gạch tàu)

    0,8

    NHÓM 2 : VẬT KIẾN TRÚC

    STT

    DANH MỤC

    Đvt

    Đơn giá (đồng)

    1

    Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại:

    a

    – Tường xây, mái tole hay ngói

    Cái

    6.000.000

    b

    – Tường ván, mái tole hay ngói

    Cái

    4.500.000

    c

    – Còn lại

    Cái

    3.500.000

    2

    Đơn giá sàn nước, sàn cầu cặp sông, kênh (không hay có mái che)

    a

    – Sàn cầu lắp ghép nhiều loại vật liệu khác nhau không chắc chắn.

    m2

    100.000

    b

    – Trụ gỗ đà gỗ – sàn lót đal ximăng, lót ván (gỗ tạp).

    m2

    130.000

    c

    – Trụ gỗ đà gỗ – sàn lót đal ximăng, lót ván (gỗ N4).

    m2

    260.000

    d

    – Trụ BTCT, đà gỗ – sàn lót đal ximăng, lót ván (gỗ N4).

    m2

    430.000

    e

    – Trụ BTCT đà BTCT – sàn lót đal ximăng, lót ván.

    m2

    530.000

    f

    -T rụ, đà và mặt sàn bằng BTCT.

    m2

    730.000

    3

    Hàng rào các loại:

    3.1

    Tường 20 có hoa văn, song thép các kiểu:

    a

    – Móng trụ BTCT

    m2

    900.000

    b

    – Móng đá hộc, trụ xây gạch

    m2

    840.000

    c

    – Móng trụ gạch có trụ chống

    m2

    780.000

    d

    – Cột gạch, không trụ chống

    m2

    720.000

    3.2

    Tường 10 xây tô 2 mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt)

    a

    – Móng trụ BTCT

    m2

    600.000

    b

    – Móng đá hộc, trụ xây gạch

    m2

    540.000

    c

    – Móng trụ gạch có trụ chống

    m2

    480.000

    d

    – Cột gạch, không trụ chống

    m2

    420.000

    3.3

    Tường 10 xây tô 1 mặt:

    a

    – Móng trụ BTCT

    m2

    540.000

    b

    – Móng đá hộc, trụ xây gạch

    m2

    480.000

    c

    – Móng trụ gạch có trụ chống

    m2

    420.000

    d

    – Cột gạch, không trụ chống

    m2

    360.000

    3.4

    Tường 10 không tô:

    a

    – Móng trụ BTCT

    m2

    480.000

    b

    – Móng đá hộc, trụ xây gạch

    m2

    420.000

    c

    – Móng trụ gạch có trụ chống

    m2

    360.000

    d

    – Cột gạch, không trụ chống

    m2

    300.000

    3.5

    Tường rào tạm bằng thép (trụ thép ấp chiến lược, trụ đá hay trụ bê tông) rào kẽm gai hay lưới B40 không có tường chân

    md

    Hỗ trợ chi phí tháo dỡ 15.000/md

    4

    Chuồng trại chăn nuôi gia súc

    4.1

    Cột đúc, xây tường lửng, mái lợp tole

    a

    – Nền lót gạch tàu

    m2

    430.000

    b

    – Nền láng ximăng

    m2

    534.000

    4.2

    Cột đúc, xây tường lửng, mái lợp lá

    a

    – Nền lót gạch tàu

    m2

    333.000

    b

    – Nền láng xi măng

    m2

    416.000

    4.3

    Cột gỗ, xây tường lửng, mái lợp tole

     

    a. Nền lót gạch tàu

    m2

    250.000

     

    b. Nền láng xi măng

    m2

    283.000

    4.4

    Cột gỗ, xây tường lửng, mái lợp lá

     

    a. Nền lót gạch tàu

    m2

    200.000

     

    b. Nền láng xi măng

    m2

    216.000

    4.5

    Cột gỗ, rào chắn bằng gỗ, mái lá

     

    a. Nền lót gạch tàu

    m2

    168.000

     

    b. Nền láng xi măng

    m2

    185.000

    5

    Hồ chứa xây tô trên mặt đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ bằng BTCT

    (tính diện tích xung quanh thành hồ)

    a

    – Xây tô tường 10

    m2

    912.000

    b

    – Xây tô tường 20

    m2

    1.180.000

    6

    Hầm, hồ xây âm dưới đất, đà giằng, đà kiềng và mặt đáy hồ bằng BTCT (tính diện tích xung quanh thành hồ)

    a

    – Xây tô tường 10

    m2

    720.000

    b

    – Xây tô tường 20

    m2

    1.210.000

    7

    Hầm, hồ xây trên mặt đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ láng xi măng
    (tính diện tích xung quanh thành hồ)

    a

    – Xây tô tường 10

    m2

    456.000

    b

    – Xây tô tường 20

    m2

    590.000

    8

    Hầm, hồ xây âm dưới đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ láng xi măng
    (tính diện tích xung quanh thành hồ)

    a

    – Xây tô tường 10

    m2

    360.000

    b

    – Xây tô tường 20

    m2

    605.000

    9

    Sân phơi

    a

    – Lót gạch tàu, lót đal xi măng

    m2

    96.000

    b

    – Láng xi măng

    m2

    81.900

    c

    – Lót gạch bông

    m2

    104.000

    10

    Bờ kè và tường chắn

    10.1

    Trụ, đà bằng BTCT, mặt kè xây gạch:

    m2

     

    a

    – Tường 10

    m2

    420.000

    b

    – Tường 20

    m2

    590.000

    c

    – Ghép đal BTCT

    m2

    500.000

    10.2

    Kè xây đá hộc

    m2

    250.000

    10.3

    Kè đổ BTCT, tường dày 10

    m2

    500.000

    10.4

    Tường chắn BTCT

    m2

    332.000

    10.5

    Tường chắn, cọc gỗ, cừ, các loại vật liệu tạm khác đóng chắn trước và sau nhà

    m2

    120.000

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Văn bản dưới luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 06 năm

    Tổng số bài viết: 368.428 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Kiến trúc

    Thuế xây dựng


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Các xu hướng và loại hình kiến trúc tại Việt Nam các thời kỳ

    Xu hướng và loại hình kiến trúc Tiếng Anh là? Xu hướng Hiện đại: Luôn là dòng chính? Xu hướng Hồi cổ: Nhân dân không quên? Xu hướng Kiến trúc Xanh – Bền vững? Xu hướng Ngữ cảnh: Sự khởi đầu?

    Kiến trúc bền vững là gì? Nguyên tắc, lợi ích và tiêu chí đánh giá?

    Kiến trúc bền vững (Sustainable Architecture) là gì? Kiến trúc bền vững Tiếng Anh là gì? Nguyên tắc, lợi ích và tiêu chí đánh giá?

    Kiến trúc là gì? Các phong cách kiến trúc từ cổ đại đến nay?

    Kiến trúc (Architecture) là gì? Kiến trúc trong Tiếng Anh là gì? Các phong cách kiến trúc từ cổ đại đến nay?

    Thiết kế kiến trúc là gì? Yêu cầu và nguyên lý thiết kế kiến trúc?

    Thiết kế kiến trúc (Architectural design) là gì? Thiết kế kiến trúc Tiếng Anh là gì? Yêu cầu và nguyên lý thiết kế kiến trúc?

    Phong cách Industrial – Kiến trúc công nghiệp là gì? Nét độc đáo?

    Phong cách thiết kế công nghiệp là gì? Phong cách thiết kế công nghiệp tiếng Anh là gì? Lược sử phong cách thiết kế công nghiệp? Đặc điểm của phong cách thiết kế công nghiệp? Mẹo trang trí theo phong cách thiết kế công nghiệp?

    Kiến trúc phần mềm là gì? Vai trò và các mẫu kiến trúc phổ biến?

    Kiến trúc phần mềm là gì? Vai trò của kiến trúc phần mềm? Các mẫu kiến trúc phần mềm phổ biến bao gồm những loại nào?

    Công văn số 1683/BXD-KTQH về việc áp dụng tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc do Bộ Xây dựng ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 1683/BXD-KTQH về việc áp dụng tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc do Bộ Xây dựng ban hành

    Công văn 128/BXD-KHTC điều chỉnh cơ cấu tổng mức đầu tư Dự án đầu tư xây dựng Nhà học 13 tầng của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội do Bộ Xây dựng ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 128/BXD-KHTC điều chỉnh cơ cấu tổng mức đầu tư Dự án đầu tư xây dựng Nhà học 13 tầng của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội do Bộ Xây dựng ban hành

    Công văn 386/TCT-CS về việc thu lệ phí trước bạ đối với nhà, công trình kiến trúc của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 386/TCT-CS về việc thu lệ phí trước bạ đối với nhà, công trình kiến trúc của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 899/BXD-HĐXD về thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiến trúc SC do Bộ Xây dựng ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 899/BXD-HĐXD về thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiến trúc SC do Bộ Xây dựng ban hành

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Hà Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Hà Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Hà Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Hà Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Hà Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Gia Lai

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Gia Lai ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Gia Lai? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Gia Lai ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Gia Lai?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Tháp

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Tháp ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đồng Tháp? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đồng Tháp ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đồng Tháp?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Nai

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Nai ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đồng Nai? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đồng Nai ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đồng Nai?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Điện Biên

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Điện Biên ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Điện Biên? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Điện Biên ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Điện Biên?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Nông

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Nông ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đắk Nông? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đắk Nông ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đắk Nông?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Lắk

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Lắk ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đắk Lắk? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đắk Lắk ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đắk Lắk?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đà Nẵng

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đà Nẵng ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đà Nẵng? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đà Nẵng ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đà Nẵng?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cao Bằng

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cao Bằng ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cao Bằng? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cao Bằng ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cao Bằng?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cần Thơ

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cần Thơ ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cần Thơ? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cần Thơ ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cần Thơ?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Thuận

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Thuận ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Thuận? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Thuận ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Thuận?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cà Mau

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cà Mau ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cà Mau? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cà Mau ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cà Mau?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Phước

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Phước ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Phước? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Phước ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Phước?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Dương

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Dương ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Dương? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Dương ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Dương?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Định

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Định ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Định? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Định ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Định?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bến Tre

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bến Tre ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bến Tre? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bến Tre ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bến Tre?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bắc Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bắc Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bắc Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bắc Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bắc Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bắc Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bà Rịa - Vũng Tàu? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bà Rịa - Vũng Tàu ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bà Rịa - Vũng Tàu?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Bình

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Bình ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Bình? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Bình ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Bình?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá