Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Quy trình người nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam

Tư vấn pháp luật

Quy trình người nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    10/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Quy trình người nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam. Điều kiện mua nhà ở tại Việt Nam của người nước ngoài.

    1. Cơ sở pháp lý:

    – Luật nhà ở 2014.

    2. Luật sư tư vấn:

    Hộ gia đình, cá nhân có quyền có chỗ ở thông qua việc đầu tư xây dựng, mua, thuê, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi, mượn, ở nhờ, quản lý nhà ở theo ủy quyền và các hình thức khác theo quy định của pháp luật. Theo Luật nhà ở 2014 quy định quyền sở hữu nhà ở tại Việt nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài như sau:

    Thứ nhất, Đối tượng tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

    + Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;

    + Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức nước ngoài);

    + Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.

    Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua các hình thức sau đây:

    + Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;

    + Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ.

    Thứ hai, Điều kiện tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam như sau:

    +  Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 159 của Luật nhà ở 2014 thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư và có nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.

    + Đối với tổ chức nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều 159 của Luật nhà ở 2014 thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đầu tư) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

    + Đối với cá nhân nước ngoài quy định tại điểm c khoản 1 Điều 159 của Luật nhà ở 2014 thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam và không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật.

    + Đối với cá nhân nước ngoài thì phải có hộ chiếu còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam và không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự và cơ quan Đại diện của Tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

    +  Đối với tổ chức nước ngoài thì phải thuộc đối tượng quy định tại Điều 159 của Luật nhà ở 2014 và có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm ký kết các giao dịch về nhà ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

    Thứ ba, quyền của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài như sau:

    + Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 159 của Luật nhà ở 2014 được thực hiện các quyền của chủ sở hữu nhà ở theo quy định tại Điều 10 của Luật này; trường hợp xây dựng nhà ở trên đất thuê thì chỉ được quyền cho thuê nhà ở.

    + Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 159 của Luật nhà ở 2014 có các quyền của chủ sở hữu nhà ở như công dân Việt Nam nhưng phải tuân thủ các quy định sau đây:

    a) Chỉ được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu không quá 30% số lượng căn hộ trong một tòa nhà chung cư; nếu là nhà ở riêng lẻ bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề thì trên một khu vực có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường chỉ được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu không quá hai trăm năm mươi căn nhà.

    Trường hợp trong một khu vực có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường mà có nhiều nhà chung cư hoặc đối với nhà ở riêng lẻ trên một tuyến phố thì Chính phủ quy định, cụ thể số lượng căn hộ, số lượng nhà ở riêng lẻ mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu;

    + Trường hợp được tặng cho, được thừa kế nhà ở không thuộc diện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 159 của Luật này hoặc vượt quá số lượng nhà ở quy định tại điểm a khoản này thì chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó;

    + Đối với cá nhân nước ngoài thì được sở hữu nhà ở theo thỏa thuận trong các giao dịch hợp đồng mua bán, thuê mua, tặng cho nhận thừa kế nhà ở nhưng tối đa không quá 50 năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận và có thể được gia hạn thêm theo quy định của Chính phủ nếu có nhu cầu; thời hạn sở hữu nhà ở phải được ghi rõ trong Giấy chứng nhận.

    Trường hợp cá nhân nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc kết hôn với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì được sở hữu nhà ở ổn định, lâu dài và có các quyền của chủ sở hữu nhà ở như công dân Việt Nam;

    + Đối với tổ chức nước ngoài thì được sở hữu nhà ở theo thỏa thuận trong các giao dịch hợp đồng mua bán, thuê mua, tặng cho, nhận thừa kế nhà ở nhưng tối đa không vượt quá thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư cấp cho tổ chức đó, bao gồm cả thời gian được gia hạn thêm; thời hạn sở hữu nhà ở được tính từ ngày tổ chức được cấp Giấy chứng nhận và được ghi rõ trong Giấy chứng nhận này;

    + Trước khi hết hạn sở hữu nhà ở theo quy định của Luật nhà ở 2014, chủ sở hữu có thể tặng cho hoặc bán nhà ở này cho các đối tượng thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; nếu quá thời hạn được sở hữu nhà ở mà chủ sở hữu không thực hiện bán, tặng cho thì nhà ở đó thuộc sở hữu nhà nước.

    Thứ tư, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất gồm:

    + Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất bằng tiếng Anh và tiếng Việt

    quy-trinh-nguoi-nuoc-ngoai-mua-nha-o-tai-Viet-Nam

    >>> Luật sư tư vấn pháp luật nhà ở qua tổng đài: 1900.6568

    + Bản chính hợp đồng mua bán, tặng cho nhà ở hoặc giấy tờ về thừa kế nhà ở theo quy định pháp luật Việt nam

    + Bản sao chứng thực hộ chiếu nước ngoài

    + Trường hợp mua căn hộ của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thì phải làm thủ tục mua bán qua sàn giao dịch bất động sản và có bản gốc giấy tờ xác nhận đã mua bán căn hộ qua sàn giao dịch theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

    + Biên lai nộp thuế, lệ phí trước bạ 

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 2 bình chọn )

    Tags:

    Người nước ngoài

    Người nước ngoài có được mua nhà ở Việt Nam

    Người nước ngoài có được phép mua đất Tại Việt Nam

    Người nước ngoài có được thừa kế bất động sản

    Người nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam

    Nhà ở đô thị


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Quy định về tiêu chuẩn diện tích nhà ở bình quân đầu người

    Tiêu chuẩn diện tích nhà ở bình quân đầu người có là một trong những vấn đề được Nhà nước đặc biệt quan tâm. Dưới đây là bài phân tích về quy định về tiêu chuẩn diện tích nhà ở bình quân đầu người.

    Khi nào người nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam?

    Điều kiện để người nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam? Đối tượng miễn thị thực được phép nhập cảnh vào Việt Nam? Các trường hợp người nước ngoài chưa được phép nhập cảnh? Nguyên tắc nhập cảnh? Các hành vi nghiêm cấm người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam? Xử lý khi người nước ngoài nhập cảnh trái phép vào Việt Nam như thế nào?

    Người nước ngoài mua nhà ở Việt Nam: Thủ tục và giấy tờ?

    Một số khái niệm ? Điều kiện để người nước ngoài được sở hữu nhà ? Thủ tục giấy tờ ? Hồ sơ mua nhà ở của người nước ngoài tại Việt Nam ?

    Xin chứng nhận tạm trú, khai báo tạm trú cho người nước ngoài

    Xin chứng nhận tạm trú của người nước ngoài? Khai báo tạm trú của người nước ngoài?

    Tạm hoãn xuất cảnh là gì? Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh

    Tạm hoãn xuất cảnh là gì? Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh đối với người nước ngoài tại Việt Nam? Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh đối với công dân Việt Nam?

    Các hành vi bị nghiêm cấm khi người nước ngoài xuất nhập cảnh

    Cơ sở của việc quy định về những hành vi bị nghiêm cấm khi người nước ngoài xuất, nhập cảnh? Các hành vi bị nghiêm cấm khi người nước ngoài xuất nhập cảnh?

    Quy định quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài tại Việt Nam

    Quy định quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài tại Việt Nam? Người nước ngoài tại Việt Nam thực hiện thủ tục thường trú như thế nào?

    Thẻ thường trú là gì? Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài ở Việt Nam?

    Thẻ thường trú là gì? Sở hữu thẻ thường trú có những quyền lợi gì? Điều kiện cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài ở Việt Nam? Trình tự thủ tục? Mẫu đơn xin thường trú? Hướng dẫn điền mẫu NA12?

    Người nước ngoài không bằng cấp có được làm việc tại Việt Nam?

    Người nước ngoài không bằng cấp có được làm việc tại Việt Nam? Trường hợp sử dụng người lao động nước ngoài không có bằng cấp có vi phạm pháp luật?

    Nghi thức kết hôn là gì? Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

    Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam tại Việt Nam? Một số điều cần biết khi kết hôn có yếu tố nước ngoài? Trình tự, thủ tục đăng kí kết hôn nước ngoài tại Việt Nam? Thủ tục đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài? Phụ nữ Việt Nam kết hôn với người nước ngoài theo con đường nào? Sau khi kết hôn với người nước ngoài có làm thay đổi quốc tịch không? Trình tự thủ tục thực hiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài? Người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài được không?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ