Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Cán bộ công chức » Quy định về tạm đình chỉ công tác đối với công chức, viên chức

Luật Cán bộ công chức

Quy định về tạm đình chỉ công tác đối với công chức, viên chức

  • 10/01/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    10/01/2023
    Luật Cán bộ công chức
    0

    Chức năng chính của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quản lý hoạt động của người dân, đảm bảo thắt chặt mọi hoạt động ở trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật. Để bộ máy quản lý Nhà nước vận hành một cách trơn tru, đạt hiệu quả cao, Nhà nước tiến hành tuyển chọn những cá nhân đủ điều kiện để trực tiếp tham gia vào hệ thống hành chính của nhà nước Việt Nam. Những đối tượng mà người viết nhắc đến ở đây là công chức, viên chức. Dưới đây là bài phân tích làm rõ quy định về tạm đình chỉ công tác đối với công chức, viên chức.


    Mục lục bài viết

    • 1 1. Khái niệm công chức, viên chức:
    • 2 2. Nhiệm vụ của công chức, viên chức:
    • 3 3. Quy định về tạm đình chỉ công tác đối với công chức, viên chức:
      • 3.1 3.1. Thời hạn tạm đình chỉ công tác đối với công chức, viên chức:
      • 3.2 3.2. Mức lương công chức, viên chức được hưởng trong thời gian tạm đình chỉ công tác: 
      • 3.3 3.3. Ý nghĩa của việc tạm đình chỉ công tác đối với công chức, viên chức: 

    1. Khái niệm công chức, viên chức:

    – Công chức, viên chức là những tên gọi hết sức quen thuộc, gắn liền với nhận thức và tư duy của người dân. Thực tế, đa phần người dân đều hiểu viên chức, công chức là ai. Tuy nhiên, định nghĩa rõ ràng cho hai tên gọi này không phải ai cũng nắm rõ.

    – Theo quy định tại Luật viên chức 2010, viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.  Ngạch viên chức là sự phân chia viên chức theo từng nghề nghiệp, chuyên môn và cấp bậc phù hợp của họ. Các chuyên ngành viên chức có thể kể đến một vài ngành như y tế, giáo dục, giải trí, khí tượng… các nhân viên trong cơ quan nhà nước khác. Nhà nước phân định công việc, chức năng của viên chức theo ngạch viên chức. Theo đó: Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cấp; Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính;  Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên; Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự;  Ngạch nhân viên.

    Như vậy, viên chức là những cá nhân hoạt động trong đơn vị sự nghiệp công lập, tức làm việc trong cơ quan Nhà nước.

    – Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo Khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008, được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020.

    Như vậy, theo khái niệm vừa phân tích ở trên, công chức là các cá nhân hoạt động trong cơ quan của Đảng, Nhà nước. Những đối tượng này chịu trách nhiệm tham gia vào hoạt động quản lý Nhà nước.

    Xét về cơ bản, viên chức và công chức có vai trò, ý nghĩa đặc biệt trong hệ thống hành chính của nước ta. Đây là một trong những thành tố quan trọng, tham gia trực tiếp vào công tác vận hành, quản lý Nhà nước.

    2. Nhiệm vụ của công chức, viên chức:

    Về cơ bản, công chức, viên chức phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau đây:

    – Thứ nhất, cán bộ công chức, viên chức phải thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

    – Thứ hai, cán bộ công chức, viên chức phải có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị, báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật nhà nước.

    – Thứ ba, trong công tác hoạt động, viên chức, công chức phải chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ; giữ gìn đoàn kết trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản Nhà nước được giao; chấp hành quyết định của cấp trên.

    – Thứ tư, viên chức, công chức là những cá nhân hoạt động trong bộ máy Nhà nước. Trong quá trình hoạt động, khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật thì viên chức, công chức phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với người ra quyết định. 

    – Trong một số trường hợp nhất định, viên chức, công chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị; kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của cán bộ, công chức. 

    Trên đây là những nhiệm vụ chủ yếu, mang tính trọng tâm mà viên chức, công chức phải thực hiện. Hay nói cách khác, những trách nhiệm, nghĩa vụ này mang tính khuôn khổ bắt buộc mà tất cả viên chức, công chức phải nghiêm chỉnh chấp hành thực hiện. Khi đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ này, viên chức, công chức sẽ hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, góp phần to lớn vào việc quản lý đất nước, thúc đẩy sự phát triển chung của kinh tế, xã hội.

    3. Quy định về tạm đình chỉ công tác đối với công chức, viên chức:

    Như đã phân tích ở trên, viên chức, công chức có vai trò đặc biệt quan trọng trọng hệ thống quản lý Nhà nước của cơ quan Nhà nước. Chính vì vai trò đặc biệt quan trọng của mình, nên viên chức, công chức phải tuân thủ đầy đủ những nguyên tắc hoạt động nhất định theo quy định của Nhà nước và pháp luật. Trong trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ của mình; hoặc có hành vi vi phạm nguyên tắc nghề nghiệp, vi phạm pháp luật, viên chức, công chức có thể bị đình chỉ công tác.

     Nhà nước đã đưa ra những quy định cụ thể và rõ ràng về việc đình chỉ công tác đối với công chức, viên chức. Cụ thể như sau:

    3.1. Thời hạn tạm đình chỉ công tác đối với công chức, viên chức:

    –  Điều 54 Luật viên chức 2010 đã quy định về việc tạm đình chỉ công tác đối với viên chức. 

    + Theo đó, trong thời hạn xử lý kỷ luật, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định tạm đình chỉ công tác của viên chức nếu thấy viên chức tiếp tục làm việc có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý kỷ luật. 

    + Thời gian tạm đình chỉ công tác không quá 15 ngày, trường hợp cần thiết có thể kéo dài thêm nhưng không quá 30 ngày. Hết thời gian tạm đình chỉ công tác, nếu viên chức không bị xử lý kỷ luật thì được bố trí vào vị trí việc làm cũ. + Đồng thời, trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác, viên chức được hưởng lương theo quy định của Chính phủ.

    – Hết thời gian tạm đình chỉ công tác, nếu viên chức không bị xử lý kỷ luật thì được bố trí vào vị trí việc làm cũ

    3.2. Mức lương công chức, viên chức được hưởng trong thời gian tạm đình chỉ công tác: 

    – Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 27 năm 2012, Chính Phủ đã đưa ra một số quy định liên quan đến việc đình chỉ công tác viên chức, công chức như sau:

    +  Viên chức được hưởng 50% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề;

    + Đối với viên chức không bị kỷ luật hoặc được kết luận là oan, sai thì sẽ được truy lĩnh 50% còn lại của mức lương hiện hưởng và các khoản phụ cấp khác trong thời gian tạm đình chỉ công tác;

    + Đối với viên chức bị kỷ luật thì sẽ không được truy lĩnh 50% còn lại của mức lương hiện hưởng và các khoản phụ cấp trong thời gian tạm đình chỉ công tác.

    3.3. Ý nghĩa của việc tạm đình chỉ công tác đối với công chức, viên chức: 

    Những quy định trên của Nhà nước mang tính quy chuẩn, để từng bộ phận cơ quan ban ngành căn cứ vào, đưa ra quyết định xử lý đối với từng trường hợp cụ thể. Đồng thời, nó cũng được xem là cơ sở để viên chức, công chức nhìn nhận vào, điều chỉnh hoạt động của bản thân sao cho phù hợp với nguyên tắc nghề nghiệp, cũng như các quy định chung mà Nhà nước đưa ra, tránh trường hợp xảy ra những vi phạm không đáng có.

    Quy định về tạm đình chỉ công tác đối với viên chức, công chức mang tính răn đe cao, để cơ quan có thẩm quyền tiến hành biện pháp xử lý đối với cá nhân vi phạm. Nó tạo nên tính kỷ luật cao trong hệ thống cơ quan quản lý Nhà nước của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    Như vậy, có thể thấy, Nhà nước đã đưa ra những quy định cụ thể và rõ ràng về việc đình chỉ công tác đối với công chức, viên chức. Những quy định mà Nhà nước đưa ra mang tính khách quan cao. Điều này góp phần bảo đảm tính công bằng, khách quan trong việc xử lý viên chức, công chức vi phạm. Hơn tất cả, nó tạo nên hệ thống bộ máy hành chính Việt Nam vận hành một cách trơn tru, xử lý đúng người đúng tội; góp phần mạnh mẽ trong việc thúc đẩy sự phát triển chung của kinh tế xã hội nước nhà. 

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Công chức

    Viên chức


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Những đối tượng viên chức vẫn được hưởng biên chế suốt đời?

    Về chế độ hợp đồng làm việc của viên chức có sự thay đổi theo quy định mới tại luật Viên chức sửa đổi năm 2019, đáng lưu ý sẽ bỏ chế độ "biên chế suốt đời" từ ngày 1/7/2020. Tuy nhiên, vẫn còn các đối tượng cụ thể được hưởng biên chế suốt đời.

    Chủ tịch xã, Bí thư Đảng ủy xã là công chức hay viên chức?

    Cán bộ, công chức, viên chức là một trong những đối tượng lao động đặc biệt, họ thiết lập quan hệ lao động với Nhà nước và thực hiện những công vụ, nhiệm vụ do nhà nước giao. Vậy chủ tịch xã, Bí thư Đảng ủy xã là công chức hay viên chức?

    Hệ số lương, bảng lương chuyên viên Nhà nước mới nhất

    Quy định chung về chuyên viên Nhà nước. Nhiệm vụ chính của Chuyên viên Nhà nước. Hệ số lương, bảng lương chuyên viên Nhà nước mới nhất. Cách tính lương chuyên viên Nhà nước.

    Hệ số lương, bảng lương và cách tính lương công chức kế toán

    Công chức kế toán là gì? Để làm việc ở vị trí công chức kế toán cần đáp ứng những điều kiện nào? Hệ số lương, bảng lương của công chức kế toán. Cách tính lương công chức kế toán.

    Tiêu chuẩn vé máy bay đi công tác của công chức, viên chức

    Công chức, viên chức là gì? Tiêu chuẩn mua vé máy bay khi đi công tác đối với công chức, viên chức theo quy định?

    Mẫu thẻ công chức? Quản lý sử dụng thẻ công chức, viên chức?

    Thẻ công chức, viên chức là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? Mẫu thẻ công chức, viên chức mới nhất? Trách nhiệm của công chức, viên chức trong việc quản lý và sử dụng thẻ?

    Mẫu đơn xin trở lại công tác dành cho viên chức mới nhất 2023

    Vì một lý do nào đó mà viên chức cần phải nghỉ việc không hưởng lương. Khi đã hết thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương thì viên chức sẽ viết đơn xin trở lại công tác gửi cho đơn vị mà viên chức đang công tác. Vậy đơn xin trở lại công tác dành cho viên chức được viết như thế nào?

    Xóa kỷ luật là gì? Thời gian xóa kỷ luật đối với lao động, công chức, viên chức?

    Xóa kỷ luật là gì? Thời gian xóa kỷ luật đối với lao động, công chức, viên chức?

    Viên chức quản lý gồm những ai và có những nghĩa vụ gì?

    Nghĩa vụ chung của viên chức? Viên chức quản lý gồm những ai và có những nghĩa vụ gì?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ