Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Người khuyết tật » Phiếu xác định mức độ khuyết tật trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất

Phiếu xác định mức độ khuyết tật trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất

  • 15/02/202315/02/2023
  • bởi Phạm Thị Ngọc Ánh
  • Phạm Thị Ngọc Ánh
    15/02/2023
    Biểu mẫu Luật
    0

    Hiện nay, trẻ em khuyết tật là nhóm đối tượng mà Đảng và Nhà nước quan tâm đến. Việc xác định mức độ khuyết tật theo quy định chính là yêu cầu bắt buộc nhằm bảo đảm quyền và lợi ích cho người khuyết tật. Luật Dương Gia xin gửi đến quý bạn đọc Phiếu xác định mức độ khuyết tật trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phiếu xác định mức độ khuyết tật trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất: 
      • 2 2. Hướng dẫn Phiếu xác định mức độ khuyết tật trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất theo Mẫu số 02:
      • 3 3. Phương pháp xác định dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật trẻ em dưới 16 tuổi mới nhất: 

      1. Phiếu xác định mức độ khuyết tật trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất: 

      Phiếu xác định mức độ khuyết tật trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất được ban hành tại Mẫu số 02, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành ngày 02/1/2019. Cụ thể như sau:

      HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH MĐKT
      XÃ…
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

       

      PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI VỚI TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI

      I. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật

      – Họ và tên:….

      – Sinh ngày…tháng…năm…. Giới tính:….

      – Hộ khẩu thường trú: ….

      – Nơi ở hiện nay: ….

      II. Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có)

      Họ và tên: …

      – Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: ….

      – Số CMND hoặc thẻ căn cước: ….

      – Hộ khẩu thường trú: …

      – Nơi ở hiện nay: …

      – Số điện thoại: …

      III. Xác định dạng khuyết tật

      STT

      Các dạng khuyết tật

      Có

      Không

      1

      Khuyết tật vận động

       

       

      1.1

      Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân

      1.2

      Thiếu tay hoặc không cử động được tay

      1.3

      Thiếu chân hoặc không cử động được chân

      1.4

      Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ

      1.5

      Cong, vẹo chân tay; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác ở đầu, cổ, lưng, tay, chân

      1.6

      Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động

      2

      Khuyết tật nghe, nói

      2.1

      Không phát ra âm thanh, lời nói

      2.2

      Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu

      2.3

      Không nghe được

      2.4

      Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm

      2.5

      Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe

      2.6

      Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói

      3

      Khuyết tật nhìn

       

       

      3.1

      Mù một hoặc hai mắt

      3.2

      Thiếu một hoặc hai mắt

      3.3

      Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật

      3.4

      Khó khăn khi phân biệt màu sắc

      3.5

      Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc

      3.6

      Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt

      3.7

      Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn

      4

      Khuyết tật thần kinh, tâm thần

      4.1

      Thường xuyên lên cơn co giật

      4.2

      Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh thần kinh, tâm thần, tâm thần phân liệt

      5

      Khuyết tật trí tuệ

      5.1

      Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người cùng lứa tuổi

      5.2

      Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn

      5.3

      Khó khăn trong việc đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ

      5.4

      Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ

      6

      Khuyết tật khác

      6.1

      Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp

      6.2

      Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp

      6.3

      Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm

      IV. Xác định mức độ khuyết tật

      STT

      Các dấu hiệu

      Có

      Không

      1

      Khuyết tật đặc biệt nặng

      1.1

      Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân hoặc liệt toàn thân

      1.2

      Thiếu hai tay

      1.3

      Thiếu hai chân hoặc liệt hoàn toàn hai chân

      1.4

      Thiếu một tay và thiếu một chân

      1.5

      Mù hai mắt hoặc thiếu hai mắt

      1.6

      Liệt hoàn toàn hai tay hoặc liệt nửa người

      1.7

      Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên mắc một hoặc nhiều loại bệnh: bệnh bại não, não úng thủy, tâm thần phân liệt

      2

      Khuyết tật nặng

      2.1

      Không cử động được một tay hoặc không cử động được một chân

      2.2

      Thiếu một tay

      2.3

      Thiếu một chân

      2.4

      Mù một mắt

      2.5

      Thiếu một mắt

      2.6

      Câm và điếc hoàn toàn

      V. Đề xuất kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật:

      1. Dạng khuyết tật (Ghi rõ dạng khuyết tật hoặc không khuyết tật):……

      2. Mức độ khuyết tật: …

      3. Không đưa ra được kết luận về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật:…..

      Người ghi phiếu
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      …., ngày …tháng …năm …
      Chủ tịch Hội đồng
      (Ký tên, đóng dấu)

      Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật theo thông tư mới nhất

      2. Hướng dẫn Phiếu xác định mức độ khuyết tật trẻ em dưới 6 tuổi mới nhất theo Mẫu số 02:

      Đối với trường hợp được đánh giá là “có” ở 1 trong các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì kết luận các dạng khuyết tật tương ứng theo quy định của Luật người khuyết tật: khuyết tật nhìn; khuyết tật thần kinh, tâm thần; khuyết tật trí tuệ; khuyết tật vận động; khuyết tật nghe, nói; khuyết tật khác.

      Đối với trường hợp được đánh giá là “không” ở tất cả các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III. Xác định dạng khuyết tật thì đề xuất kết luận ghi không khuyết tật.

      – Đối với các trường hợp được đánh giá là “có” ở ít nhất một trong các dấu hiệu của mức độ khuyết tật tại Mục IV. Xác định mức độ khuyết tật thì ở phần đề xuất kết luận sẽ ghi mức độ khuyết tật tương ứng nặng nhất.

      + Trường hợp trẻ em đã xác định được dạng khuyết tật nhưng không thuộc mức độ khuyết tật nặng và khuyết tật đặc biệt nặng tại Mục IV. Đề xuất kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật thì quý bạn đọc cần phải đề xuất kết luận ghi là mức độ khuyết tật nhẹ.

      + Trường hợp không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật, dạng khuyết tật nhưng có các dấu hiệu khiến cho sinh hoạt hàng ngày gặp khó khăn hoặc khiến cho việc đọc, viết, tính toán, kỹ năng học tập khác hoặc Hội đồng không thống nhất về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của trẻ em thì Hội đồng chuyển lên Hội đồng Giám định y khoa thực hiện xác định dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật.

      Xem thêm: Xác định mức độ khuyết tật nhẹ, nặng, đặc biệt nặng thế nào?

      3. Phương pháp xác định dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật trẻ em dưới 16 tuổi mới nhất: 

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH về xác định dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với trẻ em dưới 6 tuổi như sau: 

      Hội đồng căn cứ hồ sơ đề nghị xác định mức độ khuyết tật như sau:

      – Sử dụng phương pháp xác định mức độ khuyết tật quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH như sau: 

      Phương pháp xác định mức độ khuyết tật thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Người khuyết tật năm 2010, cụ thể: 

      Việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện được thực hiện bằng phương pháp quan sát trực tiếp người khuyết tật, sử dụng bộ câu hỏi theo các tiêu chí về y tế, xã hội, thông qua thực hiện hoạt động đơn giản phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày và các phương pháp đơn giản khác để kết luận mức độ khuyết tật đối với từng người khuyết tật.

      Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết.

      – Phỏng vấn người đại diện hợp pháp của trẻ em;

      – Sử dụng “Phiếu xác định mức độ khuyết tật đối với trẻ em dưới 6 tuổi” theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH để xác định dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH, thủ tục xác định mức độ khuyết tật được thực hiện như sau: 

      – Đối với các trường hợp mà có nhu cầu xác định mức độ khuyết tật thì người đại diện hợp pháp của người khuyết tật hoặc người khuyết tật phải tiến hành gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú.

      – Kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật trong thời hạn 30 ngày, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm triệu tập Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, đồng thời tiến hành việc gửi thông báo về thời gian xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.

      – Hội đồng xác định mức độ khuyết tật có trách nhiệm thực hiện việc tổ chức việc xác định mức độ khuyết tật, đồng thời lập hồ sơ xác định mức độ khuyết tật và ra kết luận.

      – Kể từ ngày có kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật trong thời hạn 5 ngày làm việc thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết và thông báo công khai kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận khuyết tật.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Luật người khuyết tật 2010;

      – Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật;

      – Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 02/1/2019 quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.

        Xem thêm: Thành viên hội đồng xác định mức độ khuyết tật để hưởng trợ cấp

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Thủ tục xác định mức độ khuyết tật

        Xác định mức độ khuyết tật


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Các mức độ khuyết tật? Thủ tục xác định mức độ khuyết tật?

        Việc xác định mức độ khuyết tật có ý nghĩa quan trọng đảm bảo chế độ an sinh, đảm bảo các quyền lợi khác đối với những người khuyết tật. Vậy các hiện nay có các mức độ khuyết tật nào? Thủ tục xác định mức độ khuyết tật như thế nào?

        Mẫu biên bản khám giám định xác định mức độ khuyết tật mới nhất

        Mẫu biên bản khám giám định xác định mức độ khuyết tật là gì? Mẫu biên bản khám giám định xác định mức độ khuyết tật? Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản khám giám định xác định mức độ khuyết tật mới nhất? Một số quy định về giám định xác định mức độ khuyết tật?

        Thành viên hội đồng xác định mức độ khuyết tật để hưởng trợ cấp

        Hoạt động của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật? Trình tự, Thủ tục đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật? Mức trợ cấp đối với các trường hợp bị khuyết tật?

        Mẫu đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật theo thông tư mới nhất

        Mẫu đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật theo thông tư là gì? Mẫu đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật theo thông tư để làm gì? Mẫu đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật theo thông tư năm 2021 mới nhất? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật theo thông tư? Một số quy định về xác định mức độ khuyết tật theo thông tư?

        Xác định mức độ khuyết tật nhẹ, nặng, đặc biệt nặng thế nào?

        Thưa luật sư, hiện nay để xác định tỷ lệ mức độ khuyết tật nặng hay nhẹ thì xác định dựa vào đâu, có dựa vào kết quả đi khám của bệnh viện về khả năng lao động bị suy giảm hay không ?

        Xác định mức độ khuyết tật có bắt buộc phải giám định y khoa không?

        Xác định mức độ khuyết tật có bắt buộc phải giám định y khoa không? Trường hợp nào phải giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật.

        Trẻ em bị hội chứng down có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không?

        Trẻ em bị hội chứng down có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không? Đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng?

        Trình tự, thủ tục xác định mức độ khuyết tật

        Trình tự, thủ tục xác định mức độ khuyết tật. Người khuyết tật.

        Thủ tục, hồ sơ xác định mức độ khuyết tật 2017

        Thủ tục, hồ sơ xác định mức độ khuyết tật 2017. Cách thức thực hiên hồ sơ xác định mức độ khuyết tật và ra kết luận.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi tư vấnGọi tư vấnYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ