Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Biểu mẫu Luật

Mẫu phiếu thu thập thông tin doanh nghiệp, hợp tác xã 2023

  • 27/02/202327/02/2023
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    27/02/2023
    Biểu mẫu Luật
    0

    Như chúng ta đã biết, hiện nay có rất nhiều những công ty, doanh nghiệp và một số loại hình kinh doanh khác đang được thành lập dưới sự cho phép của cơ quan nhà nước để hoạt động, phát triển. Dưới đây là mẫu phiếu thu thập thông tin doanh nghiệp, hợp tác xã

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu phiếu thu thập thông tin doanh nghiệp, hợp tác xã là gì?
      • 2 2. Phiếu 1A/TĐTKT-DN: Mẫu phiếu thu thập thông tin doanh nghiệp, hợp tác xã:
      • 3 3. Hướng dẫn lập phiếu thu thập thông tin doanh nghiệp, hợp tác xã:
      • 4 4. Một số quy định pháp lý liên quan:

      1. Mẫu phiếu thu thập thông tin doanh nghiệp, hợp tác xã là gì?

      Theo quy định của pháp luật thì:

      Doanh nghiệp hay đúng ra là doanh thương là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh

      Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.

      Mẫu phiếu thu thập thông tin doanh nghiệp, hợp tác xã là mẫu phiếu do cơ quan nhà nước người có thẩm quyền khai thác, thu thập thông tin dùng để ghi chép các thông tin đăng ký của doanh nghiệp, hợp tác xã khi đăng ký thành lập và hoạt động. Trong mẫu phiếu ghi rõ thông tin về tên doanh nghiệp, hợp tác xã, địa chỉ đăng ký, chủ sở hữu/người sáng lập DN, HTX

      Mẫu phiếu thu thập thông tin doanh nghiệp, hợp tác xã là mẫu phiếu được lập ra bởi cơ quan có thẩm quyền với mục đích khai thác, thu thập và ghi chép các thông tin liên quan đến doanh nghiệp, hợp tác xã như tên đăng ký, địa chỉ đăng ký trụ sở sở chính, chủ sở hữu hoặc người sáng lập,..

      2. Phiếu 1A/TĐTKT-DN: Mẫu phiếu thu thập thông tin doanh nghiệp, hợp tác xã:

      Nội dung cơ bản của phiếu 1A/TĐTKT-DN: Phiếu thu thập thông tin doanh nghiệp, hợp tác xã như sau:

      PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ

      Năm …………

      (Áp dụng chung cho các DN nhà nước, DN ngoài nhà nước, DN có vốn đầu tư nước ngoài,
      hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã – sau đây gọi chung là doanh nghiệp)

      Thực hiện Quyết định số 1672/QĐ-TTg, ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức Tổng điều tra kinh tế năm 2017.

      – Nghĩa vụ cung cấp thông tin được quy định theo Luật Thống kê

      – Thông tin cung cấp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Luật định

      – Không ghi thông tin vào các ô có ký hiệu (x);Nguyên tắc điền phiếu:

      – Đối với những câu hỏi/mục lựa chọn, khoanh tròn vào mã số tương ứng với câu trả lời thích hợp;

      – Đối với những câu hỏi/mục ghi thông tin, số liệu, phải ghi vào đúng ô hoặc bảng tương ứng;

      – Doanh nghiệp kê khai số liệu tổng hợp cho toàn bộ hoạt động của trụ sở chính, cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc và cơ sở trực thuộc hạch toán độc lập.

      1. Tên doanh nghiệp:…..

      (Viết đầy đủ bằng chữ in hoa có dấu)

      Tên giao dịch (nếu có) …….

      Mã số thuế của doanh nghiệp: ……….

      2. Địa chỉ doanh nghiệp: ……….

      Tỉnh/TP trực thuộc TW: ……..

      Huyện/quận (thị xã, TP thuộc tỉnh): ……….

      Xã/phường/thị trấn: ……..

      Thôn, ấp (số nhà, đường phố): ………

      Số điện thoại: …….

      Số fax: ……..

      Email: ……….

      3. Thông tin về giám đốc/chủ doanh nghiệp:

      Họ và tên (Viết đầy đủ bằng chữ in hoa, có dấu):…….. Năm sinh: …………

      Giới tính: ……….

      Dân tộc (Nếu là người nước ngoài ghi dân tộc là “Nước ngoài”): …….

      Quốc tịch (Nếu có 2 quốc tịch trở lên, ghi quốc tịch thường dùng nhất): ……..

      Trình độ chuyên môn được đào tạo (Theo bằng/giấy chứng nhận trình độ cao nhất hiện có)

      1. Chưa đào tạo

      2. Đào tạo dưới 3 tháng

      3. Sơ cấp

      4. Trung cấp

      5. Cao đẳng

      6. Đại học

      7. Thạc sĩ

      8. Tiến sĩ

      9. Trình độ khác

      3. Hướng dẫn lập phiếu thu thập thông tin doanh nghiệp, hợp tác xã:

      – Tên mẫu phiếu

      – Các thông tin cần khai thác

      + tên doanh nghiệp, hợp tác xã

      + địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã

      + chủ sở hữu/người sáng lập

      4. Một số quy định pháp lý liên quan:

      Thông tin về doanh nghiệp

      Chủ sở hữu của doanh nghiệp, có thể là cá nhân, pháp nhân những người đứng trên Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp, là người thành lập, điều hành doanh nghiệp và có đủ 3 quyền năng cơ bản của một chủ sở hữu nói chung đó là chiếm hữu, sử dụng và định đoạt

      Khi thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp phải tiến hành đề nghị đăng ký doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Theo đó, giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

      – Tên doanh nghiệp;

      – Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);

      – Ngành, nghề kinh doanh;

      – Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;

      – Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

      – Thông tin đăng ký thuế;

      – Số lượng lao động dự kiến;

      – Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;

      – Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

      Quy định về điều lệ công ty

      – Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.

      – Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

      + Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

      + Ngành, nghề kinh doanh;

      + Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

      + Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

      + Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;

      + Cơ cấu tổ chức quản lý;

      + Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;

      + Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

      + Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;

      + Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;

      +  Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;

      + Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

      + Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

      Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì trong GCN sẽ ghi nội dung về thông tin đăng ký theo doanh nghiệp gồm:

      – Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

      – Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

      – Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

      -Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

      Như vậy, đối với các thông tin về doanh nghiệp, khi cơ quan khai tác, thu thập thông tin cần thu thập tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, ngày thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp, địa chỉ đăng ký doanh nghiệp để lấy cơ sở quản lý thông tin trên cổng điện tử về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

      Hợp tác xã

      Sổ đăng ký thành viên, hợp tác xã thành viên

      Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải lập sổ đăng ký thành viên, hợp tác xã thành viên ngay sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký. Sổ đăng ký phải có các nội dung sau đây:

      – Tên, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; số và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký;

      – Thông tin về thành viên, hợp tác xã thành viên bao gồm:

      + Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với thành viên là cá nhân hoặc người đại diện cho hộ gia đình;

      + Tên, địa chỉ trụ sở chính, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký của thành viên là pháp nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật đối với thành viên là pháp nhân đó;

      + Tên, địa chỉ trụ sở chính, số đăng ký của hợp tác xã thành viên; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên đó;

      – Giá trị vốn góp của từng thành viên, hợp tác xã thành viên; thời điểm góp vốn;

      – Số và ngày cấp giấy chứng nhận vốn góp của từng thành viên, hợp tác xã thành viên;

      – Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện hợp pháp của hộ gia đình, người đại diện theo pháp luật của pháp nhân; chữ ký của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên;

      – Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

      Trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

      Trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là địa điểm giao dịch của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

      Văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh

      – Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được lập chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh ở trong nước và nước ngoài. Trình tự, thủ tục thành lập thực hiện theo quy định của Chính phủ.

      – Văn phòng đại diện có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền nhằm phục vụ cho hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

      – Chi nhánh là đơn vị trực thuộc của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng, nhiệm vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

      – Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh phải mang tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, kèm theo phần bổ sung tương ứng xác định chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh.

      Như vậy, đối với các thông tin về hợp tác xã, khi cơ quan khai tác, thu thập thông tin cần thu thập tên hợp tác xã, ngày thành lập hợp tác xã, người sáng lập và thành viên hợp tác xã, địa chỉ đăng ký hợp tác xã để lấy cơ sở quản lý thông tin trên cổng điện tử về hoạt động kinh doanh của hợp tác xã.

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Thu thập thông tin


        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ