Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Thông tin hữu ích » Phẫu thuật cầu nối động mạch vành là gì? Phẫu thuật khi nào?

Thông tin hữu ích

Phẫu thuật cầu nối động mạch vành là gì? Phẫu thuật khi nào?

Phẫu thuật cầu nối động mạch vành là gì?
  • 07/03/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    07/03/2022
    Thông tin hữu ích
    0

    Phẫu thuật cầu nối động mạch vành là gì? Khi nào cần phẫu thuật làm cầu nối động mạch vành?

    Bệnh mạch vành có bệnh cảnh lâm sàng đa dạng gây nên chủ yếu đó là bởi sự suy giảm tưới máu cơ tim, chúng ta sẽ thường gặp nhất là do xơ vữa lớp dưới nội mạc dẫn đến hẹp lòng động mạch vành hay tắc nghẽn và dày thành mạch, là dạng bệnh tim thường gặp nhất có thể gây nên các biến chứng và nghiêm trọng nhất đó là có thể dẫn đến tử vong. Phẫu thuật cầu nối động mạch vành đang trở nên khá phổ biến trong giai đoạn ngày nay. Phẫu thuật cầu nối động mạch vành là gì và cần phẫu thuật khi nào chắc hẳn là những câu hỏi được nhiều người thắc mắc.

    Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

    Phẫu thuật cầu nối động mạch vành là gì?

    • 1 1. Phẫu thuật cầu nối động mạch vành là gì?
    • 2 2. Khi nào cần phẫu thuật làm cầu nối động mạch vành:
      • 2.1 2.1. Đau thắt ngực nhẹ hay không triệu chứng:
      • 2.2 2.2. Đau thắt ngực ổn định:
      • 2.3 2.3. Đau thắt ngực không ổn định/nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên( NSTEMI ):
      • 2.4 2.4. Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên ( STEMI ):
      • 2.5 2.5. Chức năng thất trái kém:
      • 2.6 2.6. Loạn nhịp thất đe dọa mạng sống:
      • 2.7 2.7. Cầu nối động mạch vành sau tạo hình mạch qua da ( PTCA ) thất bại:

    1. Phẫu thuật cầu nối động mạch vành là gì?

    Ta hiểu về phẫu thuật cầu nối động mạch vành như sau:

    Phẫu thuật cầu nối động mạch vành được biết đến là phương pháp mổ bắc cầu trên những động mạch vành bị hẹp nặng hoặc tắc mà không phù hợp cho đặt stent. Chỉ định của phương pháp này đang có nhiều thay đổi do can thiệp động mạch vành qua da đang ngày càng được chỉ định rộng rãi.

    Phẫu thuật cầu nối động mạch vành được hiểu cơ bản là phẫu thuật dung các mạch máu tự thân (động mạch ngực trong, tĩnh mạch hiển lớn đảo ngược…) để bắc cầu qua chỗ hẹp, giúp máu có thể đến được đầu xa của mạch vành, mục đích tăng tưới máu cho đầu xa.

    Chỉ định bắc cầu nối trên động mạch vành nhằm mục đích chính đó là nhằm để có thể cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân (đồng nghĩa với việc làm giảm các triệu chứng, làm tăng hoạt động thể lực, kéo dài sự sống).

    Phẫu thuật bắc cầu nối trên động mạch vành mang lại những lợi điểm về sống còn khi so với điều trị nội khoa ở các bệnh nhân với: hẹp thân trái chính, bệnh ba thân động mạch vành, bệnh hai thân động mạch vành hẹp đoạn gần của động mạch liên thất trước, chức năng thất trái bị thương tổn, và bệnh đa động mạch và thiếu máu nặng.

    Những tiến bộ của kỹ thuật mới đã mở rộng nhóm bệnh nhân với tổn thương đơn độc hay nhiều mạch máu mà can thiệp qua da là sự lựa chọn hợp lý hay thậm chí là phương cách tiếp cận đầu tiên được thích hơn.

    Tuy nhiên, bệnh nhân và các nhà tim mạch học trong giai đoạn hiện nay cũng sẽ cần phải cân nhắc đến tỉ lệ đau thắt ngực tái phát và cần phải can thiệp tái tưới máu lặp lại. Đối với các bệnh nhân không thuận lợi cho can thiệp qua da hay khi can thiệp qua da yếu thế, phẫu thuật được coi là cân nhắc mạnh mẽ.

    Chỉ định mổ dựa vào khuyến cáo của Trường Tim Mạch Hoa kỳ và Hiệp hội Tim Hoa kỳ chỉnh sửa (1999).

    2. Khi nào cần phẫu thuật làm cầu nối động mạch vành:

    2.1. Đau thắt ngực nhẹ hay không triệu chứng:

    Nhóm I:

    – Cầu nối động mạch vành sẽ nên thực hiện ở các bệnh nhân đau thắt ngực nhẹ hay không triệu chứng mà có hẹp có ý nghĩa ĐM vành trái chính (A).

    – Cầu nối động mạch vành nên tiến hành ở các bệnh nhân đau thắt ngực nhẹ hay không triệu chứng có hội chứng tương đương nhánh trái chính:(3 70 %) hẹp đoạn gần ĐM liên thất trước và ĐM mũ trái gần (A )

    – Cầu nối động mạch vành có ích ở các bệnh nhân đau thắt ngực nhẹ hay không triệu chứng mà có ba thân ĐM vành bị thương tổn. ( tỉ lệ sống cao hơn nhóm bệnh nhân có bất thường chức năng thất trái )(C )

    Nhóm IIa:

    Cầu nối động mạch vành có thể có lợi đối với các bệnh nhân đau thắt ngực nhẹ hay không triệu chứng có ĐM liên thất trước gần với một hoặc hai ĐM bị thương tổn (A).

    Nhóm IIb:

    Cầu nối động mạch vành có thể được cân nhắc đối với các bệnh nhân đau thắt ngực nhẹ hay không triệu chứng có 1-2 ĐM bị thương tổn không bao gồm đoạn gần ĐM liên thất trước (B).

    2.2. Đau thắt ngực ổn định:

    Nhóm I:

    – Cầu nối động mạch vành được khuyến cáo đối với các bệnh nhân đau thắt ngực ổn định có hẹp ĐM vành trái chính có ý nghĩa.(A)

    – Cầu nối động mạch vành được khuyến cáo đối với các bệnh nhân đau thắt ngực ổn định có hội chứng tương đương vành trái chính: Hẹp có ý nghĩa ( 3 70 % ) đoạn gần ĐM liên thất trước và ĐM mũ trái gần.(A)

    – Cầu nối động mạch vành được khuyến cáo đối với các bệnh nhân đau thắt ngực ổn định có ba ĐM vành bị thương tổn.(A)

    – Cầu nối động mạch vành được khuyến cáo đối với các bệnh nhân đau thắt ngực ổn định có hai ĐM vành bị thương tổn với hẹp có ý nghĩa ( 3 70 % ) đoạn gần ĐM liên thất trước cũng như FE £ 0,5 hoặc dấu thiếu máu có thể được chỉ rõ khi xét nghiệm không xâm nhập.(A)

    – Cầu nối động mạch vành có lợi đối với các bệnh nhân đau thắt ngực ổn định có 1-2 ĐM bị thương tổn không có hẹp có ý nghĩa đoạn gần ĐM liên thất trước nhưng với vùng rộng cơ tim có thể sống được và các tiêu chuẩn nguy cơ cao trên xét nghiệm không xâm nhập.(B)

    – Cầu nối động mạch vành có lợi đối với các bệnh nhân đau thắt ngực ổn định có phát triển đau thắt ngực mất chức năng xác định bởi liệu pháp không xâm nhập tối đa, phẫu thuật có thể tiến hành với nguy cơ chấp nhận được.(B)

    Nhóm IIa:

    Cầu nối động mạch vành là hợp lý đối với các bệnh nhân đau thắt ngực ổn định có hẹp ĐM liên thất trước gần với thương tổn 1 động mạch. (khuyến cáo này trở nên nhóm I nếu như thiếu máu lan rộng được chứng minh bằng cácnghiên cứu không xâm nhập và/hoặc LVEF £ 0,5).(A)

    Cầu nối động mạch vành có ích đối với các bệnh nhân đau thắt ngực ổn định có 1-2 ĐM bị thương tổn không có hẹp có ý nghĩa đoạn gần ĐM liên thất trước nhưng với vùng cơ tim đáng kể có thể sống được và sự thiếu máu có thể chỉ ra bằng các xét nghiệm không xâm nhập.(B)

    Nhóm III:

    – Cầu nối động mạch vành không khuyến cáo đối với các bệnh nhân đau thắt ngực ổn định có 1-2 ĐM bị thương tổn không bao gồm hẹp có ý nghĩa đoạn gần ĐM liên thất trước, bệnh nhân có triệu chứng nhẹ không như là do thiếu máu cơ tim, hay bệnh nhân không điều trị nội và:

    + chỉ có một vùng nhỏ cơ tim có thể sống hay(B).

    + không có vùng được tìm thấy bằng xét nghiệm không xâm nhập(B).

    – Cầu nối động mạch vành không khuyến cáo đối với các bệnh nhân đau thắt ngực ổn định có hẹp động mạch vành giới hạn (50-60% khẩu kính tại vị trí ngoài động mạch vành trái chính) không có biểu hiện thiếu máu trên xét nghiệm không xâm nhập.(B)

    – Cầu nối động mạch vành không khuyến cáo đối với các bệnh nhân đau thắt ngực ổn định có hẹp ĐM vành có ý nghĩa(giảm khẩu kính ít hơn 50%) (B)

    2.3. Đau thắt ngực không ổn định/nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên( NSTEMI ):

    Nhóm I:

    – Cầu nối động mạch vành nên thực hiện ở các bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định/ NSTEMI với hẹp ĐM vành trái chính có ý nghĩa.(A)

    – Cầu nối động mạch vành nên thực hiện ở các bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định/ NSTEM có h/c tương đương nhánh trái chính: hẹp có ý nghĩa( 3 70 % ) hẹp đoạn gần ĐM liên thất trước và ĐM mũ trái gần ( A )

    – Cầu nối động mạch vành được khuyến cáo đối với đau thắt ngực không ổn định/ NSTEM ở bệnh nhân có tái tưới máu không tốt, và thiếu máu tiến triển không đáp ứng tối đa với các liệu pháp không ngoại khoa.(B)

    Nhóm IIa:

    Cầu nối động mạch vành có khả năng được chỉ định với đau thắt ngực không ổn định/NSTEMI có hẹp ĐM liên thất trước gần với 1-2 ĐM bị thương tổn.(A)

    Nhóm IIb:

    Cầu nối động mạch vành có thể được cân nhắc đối với các bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định/NSTEMI có 1-2 ĐM bị thương tổn không bao gồm đoạn gần ĐM liên thất trước mà tái tưới máu qua da không tốt hay không có thể. (nếu có vùng rông cơ tim có thể sống và các tiêu chuẩn nguy cơ cao trên các xét nghiệm không xâm lấn.(B)

    2.4. Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên ( STEMI ):

    Nhóm I:

    Cầu nối động mạch vành (CNĐMV) cấp cứu hay tối khẩn ở các bệnh nhân với STEMI nên được xếp vào các tình huống sau:

    Nhóm IIa:

    – Nhồi máu cơ tim có thể tiến hành như là biện pháp tưới máu trước tiên ở các bệnh nhân có thuận lợi về giải phẫu mà không phải đối tượng của/ hoặc liệu pháp tiêu sợi huyết thất bại/ PCI và bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim sớm ( 6-12 giờ ) gồm cả nhồi máu cơ tim có ST chênh.(B)

    – Các bệnh nhân có nhồi máu cơ tim có ST chênh hay không chênh, tỷ lệ tử vong do cầu nối chủ vành tăng cao trong 3-7 ngày đầu sau nhồi máu, và lợi điểm của tái tưới máu phải được cân nhắc đến nguy cơ này. Xa hơn 7 ngày sau nhồi máu, các tiêu chuẩn cho tái tưới máu đã được mô tả ở phần trước được áp dụng.(B)

    Nhóm III:

    – Cầu nối chủ vành khẩn không nên tiến hành ở các bệnh nhân còn tồn tại đau thắt ngực và một vùng nhỏ cơ tim có nguy cơ mà bệnh nhân có huyết động ổn định.(C)

    – Cầu nối chủ vành khẩn không nên tiến hành ở các bệnh nhân có tự tái tưới thương tâm mạc tốt hưng không thành công tự tái tưới máu ở mức độ vi mạch.(C)

    2.5. Chức năng thất trái kém:

    Nhóm I:

    – CNCV nên tiến hành ở các bệnh nhân với chức năng thất trái kém có hẹp động mạch vành trái chính có ý nghĩa.(B)

    – CNCV nên tiến hành ở các bệnh nhân với chức năng thất trái kém có h/c tương đương nhánh trái chính: hẹp có ý nghĩa ( 3 70 % ) đoạn gần ĐM liên thất trước và ĐM mũ trái gần.(B)

    – CNCV nên tiến hành ở các bệnh nhân với chức năng thất trái kém có hẹp liên thất trước gần với 1-2 ĐM bị thương tổn.(B)

    Nhóm IIa:

    CNCV có thể tiến hành ở các bệnh nhân với chức năng thất trái kém với sức co bóp còn có ý nghĩa, cơ tim còn có thể được tưới máu và không có bất kỳ bất thường về giải phẫu.(B)

    Nhóm III:

    CNCV không nên tiến hành ở các bệnh nhân có chức năng thất trái kém mà không rõ ràng về thiếu máu cách hồi và không rõ ràng về cơ tim còn sống có thể được tái tưới máu được.(B)

    2.6. Loạn nhịp thất đe dọa mạng sống:

    Nhóm I:

    – CNCV nên tiến hành ở các bệnh nhân với rối loạn nhịp thất đe dọa mạng sống gây nên bởi hẹp ĐM vành trái chính.(B)

    – CNCV nên tiến hành ở các bệnh nhân với rối loạn nhịp thất đe dọa mạng sống gây nên bởi bệnh lý ba thân ĐM vành.(B)

    Nhóm IIa:

    – Cầu nối động mạch vành là hợp lý khi có thể bắc cầu trên 1-2 ĐM bị thương tổn gây nên rối loạn nhịp thất đe doạ mạng sống. ( Điều này trở thành nhóm khuyến cáo I nếu loạn nhịp được phục hồi …tử vong do tim đột ngột hay nhịp nhanh thất chịu đựng được).(B)

    – Cầu nối động mạch vành là hợp lý đối với loạn nhịp thất đe doạ mạng sống gây nên bởi thương tổn đoạn gần ĐM liên thất trước với 1 hay 2 ĐM bị thương tổn. ( Điều này trở thành nhóm khuyến cáo I nếu loạn nhịp được phục hồi …tử vong do tim đột ngột hay nhịp nhanh thất chịu đựng được ).(B)

    Nhóm III:

    Cầu nối động mạch vành không khuyến cáo trong nhịp nhanh thất với tổn thương liền sẹo và không có dấu thiếu máu rõ ràng.(B)

    2.7. Cầu nối động mạch vành sau tạo hình mạch qua da ( PTCA ) thất bại:

    Nhóm I:

    – CNCV nên tiến hành ở các bệnh nhân sau PTCA thất bại mà còn hiện diện thiếu máu tiến triển hay tắc nghẽn có tính chất đe dọa với nguy cơ thiếu máu cơ tim có ý nghĩa.(B)

    – CNCV nên tiến hành ở các bệnh nhân sau PTCA thất bại với huyết động bất ổn.(B)

    Nhóm IIa:

    – Cầu nối động mạch vành là hợp lý đối sau PTCA thất bại với vật lạ nằm ở vị trí giải phẫu quan trọng.(C)

    – Cầu nối động mạch vành có thể có lợi sau PTCA thất bại với huyết động bất ổn ở bệnh nhân với bất thường hệ thống kháng đông và không có mở xương ức trước đó.(C)

    Nhóm IIb:

    Cầu nối động mạch vành có thể được cân nhắc sau PTCA thất bại với huyết động bất ổn ở bệnh nhân bất thường hệ thống kháng đông và có mở xương ức trước đó.(C)

    Nhóm III:

    – Cầu nối động mạch vành không khuyến cáo sau PTCA thất bại ở bệnh nhân không có biểu hiện thiếu máu.(C)

    – Cầu nối động mạch vành không khuyến cáo sau PTCA thất bại với không thể tái tưới máu do bởi nguyên do giải phẫu hay không có hồi lưu.(C)

    Bài viết được thực hiện bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân, Lao động, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.708 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết mới nhất

    Bị cáo là gì? Quy định về các quyền và nghĩa vụ của bị cáo?

    Bị cáo là gì? Quyền của bị cáo? Nghĩa vụ của bị cáo? Quy định về các quyền và nghĩa vụ của bị cáo theo Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015?

    Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển lao động và hướng dẫn viết phiếu

    Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển lao động là gì? Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển lao động? Hướng dẫn lập phiếu đăng ký dự tuyển lao động? Một số quy định pháp luật về đăng ký dự tuyển lao động?

    Kiểm tra hành chính là gì? Thẩm quyền kiểm tra hành chính?

    Kiểm tra hành chính là gì? Thẩm quyền kiểm tra hành chính của công an? Có được kiểm tra đột xuất hay phải theo thời gian quy định? Kiểm tra hành chính nơi cư trú có cần lệnh không?

    Tín dụng thương mại là gì? So sánh với tín dụng ngân hàng?

    Tín dụng thương mại là gì? Bản chất của tín dụng thương mại? Các loại tín dụng thương mại? Đặc điểm tín dụng thương mại? So sánh giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng?

    Rủi ro là gì? Nguyên nhân và các loại rủi ro trong bảo hiểm?

    Tìm hiểu về rủi ro là gì? Một số nguyên nhân khiến rủi ro xuất hiện? Phân loại các loại rủi ro trong bảo hiểm?

    Tái phạm là gì? Tái phạm nguy hiểm là gì? Hình phạt khi tái phạm?

    Tái phạm là gì? Tái phạm nguy hiểm là gì? Khái niệm về tái phạm và tái phạm nguy hiểm? Những quy định của pháp luật liên quan đến tái phạm và tái phạm nguy hiểm? Quy định về xác định hình phạt trong trường hợp tái phạm và tái phạm nguy hiểm?

    Nghỉ việc bao nhiêu lâu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần?

    Nghỉ việc được một năm có được hưởng bảo hiểm xã hội một lần? Quy định về điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần?

    Lợi nhuận gộp là gì? Đặc trưng và công thức tính lợi nhuận gộp?

    Lợi nhuận gộp là gì? Đặc trưng và công thức tính lợi nhuận gộp? Lợi nhuận gộp sẽ xuất hiện trên báo cáo thu nhập của công ty và có thể được tính bằng cách trừ đi giá vốn hàng bán từ doanh thu. Sự khác biệt giữa lợi nhuận gộp và tỷ suất lợi nhuận gộp.

    Đặt cọc là gì? Nội dung và hình thức của hợp đồng đặt cọc?

    Đặt cọc là gì? Nội dung và hình thức của hợp đồng đặt cọc? Điều kiện phát sinh hiệu lực của thỏa thuận đặt cọc trong hợp đồng. Hủy bỏ hợp đồng đặt cọc không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp nào?

    Cải cách hành chính là gì? Nội dung và ý nghĩa của cải cách hành chính?

    Cải cách hành chính là gì? Nội dung và ý nghĩa của cải cách hành chính? Cải cách thể chế Nhà nước, thủ tục hành chính và tổ chức bộ máy nhà nước.

    Thực trạng và các giải pháp cải cách hành chính ở Việt Nam

    Cải cách hành chính là gì? Thực trạng cải cách hành chính ở Việt Nam? Giải pháp cải cách hành chính ở Việt Nam?

    Những điều Đảng viên không được làm theo quy định hiện hành

    Những điều Đảng viên không được làm theo quy định hiện hành. Đảng viên khi chưa có nghị quyết giới thiệu của tổ chức Đảng có thẩm quyền thì có được bầu và nhận nhiệm vụ không?

    Hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu

    Hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu mới nhất. Các bước cần thực hiện, trình tự thủ tục khi làm thủ tục thay đổi nơi khám chữa bệnh ban đầu theo quy định mới nhất.

    Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu là gì? Quy định chi tiết?

    Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu là gì? Quy định nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu? Người tham gia bảo hiểm y tế được thay đổi cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu vào đầu mỗi quý.

    Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì? Các loại công ty TNHH?

    Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì? Các loại công ty trách nhiệm hữu hạn? Ưu điểm và nhược điểm của loại hình công ty TNHH 1 thành viên? Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên? Nội dung chính của Điều lệ công ty TNHH một thành viên?

    Công ty TNHH hai thành viên trở lên là gì? Đặc điểm và mô hình tổ chức?

    Công ty TNHH hai thành viên trở lên là gì? Những đặc điểm pháp lý cơ bản của công ty TNHH hai thành viên trở lên theo Luật doanh nghiệp 2020.

    Công ty liên doanh là gì? Đặc điểm và các quy định về công ty liên doanh?

    Công ty liên doanh là gì? Phân loại công ty liên doanh? Ưu nhược điểm công ty liên doanh? Đặc điểm về công ty liên doanh? Các quy định về công ty liên doanh?

    Giấy tờ có giá là gì? Một số nhầm lẫn hay gặp về giấy tờ có giá?

    Giấy tờ có giá là gì? Một số nhầm lẫn hay gặp về giấy tờ có giá? Phân biệt chiết khấu giấy tờ có giá và mua bán giấy tờ có giá? Chuyển khoản chứng khoán là giấy tờ có giá? Vé số có phải là giấy tờ có giá không?

    Nguyên thủ quốc gia là gì? Vị trí, vai trò và nhiệm vụ của nguyên thủ quốc gia?

    Nguyên thủ quốc gia là gì? Vị trí, vai trò và nhiệm vụ của nguyên thủ quốc gia? Nguyên thủ quốc gia ở Việt Nam? Nguyên thủ quốc gia trên thế giới?

    Kho bạc nhà nước là gì? Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước?

    Khái niệm kho bạc nhà nước là gì? Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước? Các quy định về Kho bạc Nhà nước (Ngân khố quốc gia).

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký logo công ty, thương hiệu độc quyền
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá