Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật dân sự

Những lưu ý về phụ lục và sửa đổi hợp đồng bảo đảm

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, để giúp việc thực hiện hợp đồng có hiệu quả, khi giao kết các bên sẽ thỏa thuận phụ lục kèm theo. Dưới đây là những lưu ý về phụ lục và sửa đổi hợp đồng bảo đảm.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Những lưu ý về phụ lục và sửa đổi hợp đồng bảo đảm:
      • 2 2. Phụ lục hợp đồng bảo đảm có giá trị pháp lý như thế nào?
      • 3 3. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo đảm: 

      1. Những lưu ý về phụ lục và sửa đổi hợp đồng bảo đảm:

      Trước hết, căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Nghị định 21/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, có quy định về hợp đồng bảo đảm. Theo đó, hợp đồng bảo đảm được hiểu như sau:

      – Hợp đồng bảo đảm bao gồm hợp đồng cầm cố tài sản, hợp đồng đặt cọc, hợp đồng ký quỹ, hợp đồng ký cửa, hợp đồng thế chấp, hợp đồng mua bán tài sản có thực hiện thủ tục bảo lưu quyền sở hữu, hợp đồng tín chấp hoặc hợp đồng bảo lãnh theo quy định của pháp luật;

      – Hợp đồng bảo đảm có thể là sự thỏa thuận của bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm, hợp đồng bảo đảm cũng có thể là sự thoả thuận giữa bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm và người có nghĩa vụ được bảo đảm (hay còn được gọi là người thứ ba); 

      – Hợp đồng bảo đảm theo quy định của pháp luật có thể được thực hiện bằng hợp đồng riêng biệt hoặc điều khoản về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ được quy định trong hình thức của các giao dịch dân sự sao cho phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.

      Trong một số trường hợp, sẽ cần phải làm phụ lục hoặc sửa đổi hợp đồng bảo đảm. Cần phải lưu ý về phụ lục và sửa đổi hợp đồng bảo đảm như sau:

      Thứ nhất, phụ lục hợp đồng bảo đảm cần phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về dân sự. Cụ thể, căn cứ theo quy định tại Điều 403 của Bộ luật dân sự năm 2015, có thể lập phụ lục hợp đồng bảo đảm như sau:

      – Hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo, trong phụ lục hợp đồng chi tiết cụ thể một số điều khoản trong hợp đồng bảo đảm. Phụ lục hợp đồng bảo đảm sẽ có hiệu lực giống như hợp đồng bảo đảm chính. Nội dung của phụ lục hợp đồng bảo đảm sẽ không được trái với nội dung của hợp đồng gốc;

      – Trong trường hợp phụ lục hợp đồng bảo đảm có những điều khoản trái so với điều khoản trong hợp đồng bảo đảm gốc, thì điều khoản đó sẽ không có hiệu lực, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trong trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có các điều khoản trái so với các điều khoản trong hợp đồng gốc thì đó sẽ coi như là trường hợp hợp đồng bảo đảm đã được sửa đổi;

      – Phụ lục hợp đồng bảo đảm khác với hợp đồng phụ. Hợp đồng vụ được xem là một hợp đồng tách biệt hoàn toàn so với hợp đồng bảo đảm chính, hiệu lực của hợp đồng phụ sẽ phụ thuộc vào hợp đồng chính, phụ lục hợp đồng chỉ là một phần của hợp đồng bảo đảm, nó sẽ có hiệu lực tương tự giống như hiệu lực của hợp đồng bảo đảm đó.

      Thứ hai, nội dung trong quá trình lập phụ lục và sửa đổi hợp đồng bảo đảm cũng cần phải tuân thủ theo quy định của pháp luật. Vì phụ lục hợp đồng bảo đảm quy định chi tiết một số điều khoản trong hợp đồng bảo đảm, cho nên nội dung của phụ lục hợp đồng bảo đảm sẽ phải phụ thuộc vào hợp đồng bảo đảm ban đầu, và không được trái với nội dung của hợp đồng bảo đảm. Nếu như phụ lục hợp đồng bảo đảm có các điều khoản trái ngược so với nội dung trong điều khoản của hợp đồng bảo đảm, thì điều khoản này sẽ không có hiệu lực, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Khi các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng bảo đảm có các điều khoản trái ngược so với điều khoản trong hợp đồng bảo đảm, thì đó được coi như là điều khoản trong hợp đồng bảo đảm ban đầu đã được sửa đổi. Trong trường hợp phụ lục hợp đồng bảo đảm bị vô hiệu một phần hoặc toàn bộ sẽ dẫn đến phụ lục hợp đồng cũng bị vô hiệu tương ứng với các bạn, vô hiệu hợp đồng. Tuy nhiên nếu phụ lục hợp đồng bảo đảm bị vô hiệu hợp đồng gốc, tức là hợp đồng bảo đảm gốc vẫn sẽ có hiệu lực.

      Thứ ba, những trường hợp được ký bổ sung phụ lục hợp đồng bảo đảm. Có nhiều loại hợp đồng bảo đảm có nội dung tương đối phức tạp và khó hiểu. Để đạt được sự đồng nhất về các kiểu, đạt được hiệu quả cao trong quá trình thực hiện, các điều khoản hình thành nên hợp đồng bảo đảm cần được ngắn gọn và chứa đựng các thông tin cần thiết. Vì thế trong quá trình giao kết hợp đồng bảo đảm, các bên thường thỏa thuận phụ lục hợp đồng bảo đảm để giải thích và quy định chi tiết về các điều khoản đó. Ngoài ra trong quá trình ký kết hợp đồng bảo đảm đôi lúc sẽ không tránh khỏi những thiếu sót về các điều khoản trong hợp đồng, vì thế cần phải thực hiện thủ tục bổ sung, thay đổi hoặc sửa chữa nội dung trong hợp đồng bảo đảm. Khi đó các bên tham gia hợp đồng bảo đảm sẽ tiến hành hoạt động lập phụ lục hoặc bổ sung hợp đồng bảo đảm đó. Vì thế có một số trường hợp cần ký phụ lục, sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo đảm như sau:

      – Quy định chi tiết về một số điều khoản của hợp đồng bảo đảm và nội dung của phụ lục không được trái với nội dung trong hợp đồng bảo đảm;

      – Bổ sung, sửa đổi một số điều khoản của hợp đồng bảo đảm. Loại phụ lục hợp đồng bảo lãnh này thường được lập sau khi hợp đồng bảo đảm đã được xác lập nhầm mục đích thay đổi hoặc sửa đổi một số nội dung ban đầu của hợp đồng bảo đảm.

      Thứ tư, quá trình soạn thảo phụ lục hợp đồng bảo đảm cần lưu ý về mặt hình thức. Bản phụ lục của hợp đồng bảo đảm trước tiên phải phù hợp với hình thức của hợp đồng bảo đảm ban đầu, phải có giá trị ngân hàng với hợp đồng bảo đảm chính thức. Khi hợp đồng bảo đảm chính thức được ký kết giữa các bên phải có công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng thì phụ lục hợp đồng bảo đảm cũng cần phải được thực hiện thủ tục công chứng. Phụ lục hợp đồng phải được lập thành văn bản và phải được đánh số thứ tự tăng dần, việc công chứng phụ lục hợp đồng bảo đảm cũng cần phải được thực hiện theo quy định do pháp luật quy định. Quá trình ký kết phụ lục hợp đồng bảo đảm cũng cần phải được dựa trên nguyên tắc thỏa thuận và bình đẳng, không được lừa dối và ép buộc dưới bất kỳ hình thức nào.

      Thứ năm, cần phải lưu ý về số lần tối đa được ký phụ lục hợp đồng bảo đảm. Bộ luật dân sự năm 2015 hiện nay chưa có quy định cụ thể về số phụ lục hợp đồng bảo đảm tối đa có thể được ký kết. Vì vậy cho nên số lượng ký phụ lục hợp đồng bảo đảm hoàn toàn phụ thuộc vào mức độ cụ thể của hợp đồng bảo đảm, phụ thuộc vào ý chí của các bên trong quá trình giao kết.

      2. Phụ lục hợp đồng bảo đảm có giá trị pháp lý như thế nào?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 403 của Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định về phụ lục hợp đồng. Cụ thể như sau:

      – Phụ lục hợp đồng cần phải được lập theo quy định của pháp luật. Hợp đồng có thể kèm theo phụ lục để quy định chi tiết một số điều khoản trong hợp đồng đó. Phụ lục hợp đồng sẽ có hiệu lực giống như hợp đồng gốc, nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung trong hợp đồng ban đầu;

      – Trong trường hợp phụ lục hợp đồng có các điều khoản trái với nội dung trong hợp đồng gốc thì điều khoản này sẽ không có hiệu lực, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có các điều khoản trái ngược với điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản đó trong hợp đồng coi như đã được sửa đổi.

      Như vậy có thể nói, phụ lục hợp đồng sẽ có giá trị pháp lý tương tự như hợp đồng và nội dung của phụ lục hợp đồng sẽ cần phải phù hợp với hợp đồng gốc, không được trái với nội dung của hợp đồng bảo đảm.

      3. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo đảm: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 22 của Nghị định 21/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, có quy định về hiệu lực của hợp đồng bảo đảm. Cụ thể như sau:

      – Hợp đồng bảo đảm phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự, các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan hoặc theo yêu cầu của người dân thì sẽ có hiệu lực được tính kể từ thời điểm tiến hành thủ tục công chứng, chứng thực;

      – Hợp đồng bảo đảm không thuộc trường hợp nêu trên thì sẽ có hiệu lực được tính kể từ thời điểm do các bên thỏa thuận quy định trong hợp đồng bảo đảm đó. Trong trường hợp các bên không có thoả thuận và hiệu lực của hợp đồng bảo đảm, thì hợp đồng bảo đảm sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm hợp đồng được giao kết trên thực tế. 

      Như vậy có thể nói, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo đảm sẽ tuân thủ theo điều luật nêu trên.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Bộ luật Dân sự năm 2015;

      – Nghị định 21/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ