Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp pháp luật dân sự
    • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
    • Hỏi đáp pháp luật giao thông
    • Hỏi đáp pháp luật lao động
    • Hỏi đáp pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Hỏi đáp pháp luật thuế
    • Hỏi đáp pháp luật doanh nghiệp
    • Hỏi đáp pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp pháp luật đất đai
    • Hỏi đáp pháp luật hình sự
    • Hỏi đáp pháp luật hành chính
    • Hỏi đáp pháp luật thừa kế
    • Hỏi đáp pháp luật thương mại
    • Hỏi đáp pháp luật đầu tư
    • Hỏi đáp pháp luật xây dựng
    • Hỏi đáp pháp luật đấu thầu
  • Yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Biểu mẫu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ Luật sư
    • Dịch vụ nổi bật
    • Chuyên gia tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật

Cách chuyển từ đất trồng cây hàng năm thành đất trồng cây lâu năm?

Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Cách chuyển từ đất trồng cây hàng năm thành đất trồng cây lâu năm?
  • 24/11/202024/11/2020
  • bởi Luật gia Ngô Hương Li
  • Luật gia Ngô Hương Li
    24/11/2020
    Tư vấn pháp luật
    0

    Phân biệt giữa đất trồng cây lâu năm và trồng cây hàng năm? Đất trồng cây hàng năm là đất trồng cây lâu năm có điểm khác biệt gì? Loại đất nào có lợi thế hơn? Điều kiện, cách thức, trình tự thủ tục chuyển đất trồng cây hàng năm thành đất trồng cây lâu năm?

    Mục lục

    • 1 1. Phân biệt đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm
    • 2 2. Điều kiện chuyển đổi đất trồng cây hàng năm thành đất trồng cây lâu năm
    • 3 3. Cách chuyển đổi từ đất trồng cây hàng năm sang lâu năm
    • 4 4. Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai

    Giữa các loại đất, người sử dụng đất đã biết rằng có thể chuyển mục đích sử dụng đất với nhau dựa trên quy định pháp luật. Vậy chuyển mục đích sử dụng đất giữa các dạng đất trong cùng loại liệu có được hay không, cụ thể là chuyển từ đất trồng cây hàng năm thành cây lâu năm sẽ phải thực hiện như thế nào? 

    1. Phân biệt đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm

    Tiêu chí để phân biệt hai loại đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm là dựa trên đặc tính sinh trưởng và phát triển của loại cây trồng tương ứng. Cụ thể như sau:

    Theo thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 1-11-2004 của Bộ Tài nguyên – môi trường, giải thích tên gọi các loại đất như sau:

    + Đất trồng cây hằ̀ng năm khác là đất chuyên trồng các loại cây có thời hạn sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một năm, chủ yếu để trồng màu, hoa, cây thuốc, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm, cỏ không dùng trong chăn nuôi.

    + Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm, từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch, kể cả cây có thời gian sinh trưởng như cây hằ̀ng năm, nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như cây thanh long dứa, nho…
    Như vậy sự khác nhau giữa đất trồng cây hằng năm khác và đất trồng cây lâu năm khác nhau ở chỗ đối với đất trồng cây hằ̀ng năm khác thì trồng những loại cây có thời gian sinh trưởng không quá một năm, đối với đất trồng cây lâu năm thì trồng những loại cây có thời gian sinh trưởng từ trên một năm trở lên.

    2. Điều kiện chuyển đổi đất trồng cây hàng năm thành đất trồng cây lâu năm

    Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất hiện nay được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý rất chặt chẽ. Để được phép chuyển mục đích sử dụng đất thì việc chuyển đổi phải phù hợp với Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyêt cũng như Nhu cầu sử dụng đất của Người sử dụng đất trên thực tế.

    Phải xin phép cơ quan nhà nước

    Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

    a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

    b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

    Xem thêm: Đất trồng cây lâu năm là gì? Có được phép xây nhà ở trên đất trồng cây lâu năm không?

    c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

    d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

    đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

    e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

    g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

    Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

    Điều 59, Luật đất đai năm 2013 quy định về thẩm quyền như sau:

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

    Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm thành đất ở mới nhất 2021

    a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;

    b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;

    c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;

    d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;

    đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

    Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

    a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

    b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

    Xem thêm: Đất trồng cây hàng năm là gì? Cách chuyển đất trồng cây lên đất thổ cư?

    Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

    Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền.

    Như vậy, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là của UBND cấp tỉnh và cấp xã tùy trường hợp cụ thể như sau:

    Thẩm quyền của UBND cấp tỉnh:

    • Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;

    Thẩm quyền của UBND cấp huyện:

    • Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

    Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

    Theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT thì Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động bao gồm:

    a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

    Xem thêm: Đổ đất lên đất trồng lúa bị xử phạt như thế nào?

    b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;

    c) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;

    d) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

    đ) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.”

    Như vậy, trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng cây hàng năm sang đất trồng cây lâu năm thuộc trường hợp không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai.

    3. Cách chuyển đổi từ đất trồng cây hàng năm sang lâu năm

    Để thực hiện thủ tục này, người sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai như sau:

    Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là đăng ký biến động) là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.

    Thành phần hồ sơ đăng ký biến động đất đai

    Xem thêm: Diện tích tối thiểu để tách thửa tại Thành phố Hồ Chí Minh

    Theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT – BTNMT để đăng ký biến động về đất, người đăng ký cần chuẩn bị các hồ sơ sau:

    + Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Đơn đăng ký biến động đất đai (mẫu 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

    + Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

    + Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động được quy định cụ thể tại điều này.

    Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai

    Căn cứ nghị định 43/2014/NĐ- CP có rất nhiều trường hợp cần tiến hành đăng ký biến động đất đai, mỗi trường hợp lại có trình tự thực hiện khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung các bước để thực hiện gồm:

    Bước 1: Nộp hồ sơ

    Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

    Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

    Bước 2: Nhận hồ sơ

    Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Trong bước này người nộp hồ sơ cần chú ý tới thời gian hẹn trên phiếu tiếp nhận hồ sơ để theo dõi và nhận kết quả kịp thời.

    Bước 3: Kiểm tra hồ sơ và thực hiện các bước chỉnh lý hồ sơ

    Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

    – Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

    –  Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

    – Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

    – Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

    – Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

    Như vậy sau bước này, người nộp hồ sơ cần thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan thuế đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.

    4. Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai

    Theo quy định tại Nghị định 01/2017/NĐ – CP thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký biến động đất đai đã được giảm bớt từ 15 quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ – CP xuống còn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

    Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

    Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

    Như vậy, khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây hàng năm sang lâu năm, người sử dụng đất sẽ không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà thay vào đó là thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật gia Ngô Hương Li

    Chức vụ: Chuyên viên pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Đấu thầu, Dân sự, Đất đai, Lao động, BHXH, Hôn nhân gia đình, Hình sự

    Trình độ đào tạo: Đại học

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 2

    Tổng số bài viết: 116 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa nước
    - Có được xây dựng chuồng trại trên đất nông nghiệp?
    - Xây nhà trên đất trồng cây lâu năm có hợp pháp không?
    - Có được xây dựng nhà ở trên đất trồng cây lâu năm khác không?
    - Xử phạt vi phạm hành chính khi xây dựng trên đất chưa đổi mục đích sử dụng
    - Xây kho chứa nông sản trên đất trồng cây hàng năm
    Xem thêm
    5.0
    01

    Tags:

    Đất trồng cây hàng năm

    Đất trồng cây lâu năm

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Các tin cùng chuyên mục
    Tác giả là gì? Tác phẩm là gì? Quyền của tác giả đối với tác phẩm là gì?
    Góp vốn là gì? Vốn góp là gì? Quy định về các hình thức góp vốn?
    Tài sản gắn liền với đất là gì? Thủ tục bổ sung tài sản gắn liền trên đất vào sổ…
    An ninh trật tự là gì? Nội dung và phương pháp quản lý nhà nước về an ninh trật tự
    Ủy nhiệm chi là gì? Cách ghi và quy trình thanh toán bằng ủy nhiệm chi?
    Ứng cử là gì? Quy định về quyền ứng cử, quyền bầu cử của công dân Việt Nam?
    Hành vi phạm tội là gì? Phạm tội và tội phạm khác nhau thế nào?
    Tống đạt là gì? Quy định của pháp luật về tống đạt văn bản tố tụng?
    Các tin mới nhất
    Lương khoán là gì? Quy định về cách tính và chế độ lương khoán?
    Lương cứng là gì? Phân biệt lương cứng với các loại lương khác?
    Thương hiệu quốc gia là gì? Các tiêu chí để trở thành thương hiệu quốc gia?
    Tòa án nhân dân là gì? Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Tòa án nhân dân
    Thu ngân sách nhà nước là gì? Nội dung và vai trò của thu ngân sách nhà nước?
    Ngân sách Nhà nước là gì? Khái niệm ngân sách Nhà nước?
    Trợ cấp thất nghiệp là gì? Điều kiện, thủ tục và mức hưởng trợ cấp thất nghiệp
    Trợ cấp thôi việc là gì? Phân biệt trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc làm?
    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Cách chuyển từ đất trồng cây hàng năm thành đất trồng cây lâu năm?
    24/11/2020
    Đất trồng cây lâu năm là gì? Có được phép xây nhà ở trên đất trồng cây lâu năm không?
    24/11/2020
    Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm thành đất ở mới nhất 2021
    08/11/2020
    le-phi-chuyen-doi-dat-trong-cay-lau-nam-thanh-dat-o
    Đất trồng cây hàng năm là gì? Cách chuyển đất trồng cây lên đất thổ cư?
    15/03/2020
    Đổ đất lên đất trồng lúa bị xử phạt như thế nào?
    18/01/2020
    Nghị định 30-HĐBT ngày 23 tháng 03 năm 1989
    11/08/2015
    Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2014
    11/08/2015
    Xây dựng nhà lưới trên đất trồng cây hàng năm
    16/02/2018
    Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được sự đồng ý cơ quan thẩm quyền
    11/08/2015
    Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa nước
    11/08/2015