Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Nợ tiền sử dụng đất và các quy định về xử phạt hành vi nợ tiền sử dụng đất

Tư vấn pháp luật

Nợ tiền sử dụng đất và các quy định về xử phạt hành vi nợ tiền sử dụng đất

  • 24/05/202124/05/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/05/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Nợ tiền sử dụng đất là gì? Nợ tiền sử dụng đất tiếng anh là gì? Các quy định về xử phạt hành vi nợ tiền sử dụng đất? Lưu ý về quy định thu tiền sử dụng đất theo nghị định 79/2019/NĐ-CP?

    Theo quy định của pháp luật, tiền sử dụng đất được xem là một nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đối với phần diện tích đất được Nhà nước giao đất, cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất. Đây là một nghĩa vụ có ý nghĩa quan trọng, giúp đảm bảo việc người sử dụng đất có trách nhiệm đối với phần đất của mình được nhà nước giao hay cho phép sử dụng, thông qua đó Nhà nước cũng có thể quản lí, giám sát chặt chẽ đối với phần đất này. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng đất, không thiếu các trường hợp, các cá nhân, chủ thể vì nhiều nguyên nhân khác nhau mà nợ tiền sử dụng đất. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ cung cấp cho bạn các quy định của pháp luật về nợ tiền sử dụng đất và các hình thức xử phạt đối với hành vi nợ tiền sử dụng đất.

    1. Nợ tiền sử dụng đất là gì?

    Trước hết chúng ta phải hiểu rằng tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khi được giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất. Việc nộp tiền sử dụng đất có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo cho các chủ thể sử dụng đất một cách hợp lí, đáp ứng đủ yêu cầu của pháp luật và có vai trò to lớn đối với việc Nhà nước quản lí đất đai.

    Ghi nợ tiền sử dụng đất được hiểu  là việc người sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất hay chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền cho Nhà nước, nhưng do gặp khó khăn về tài chính nên xin ghi nợ số tiền đó và trả lại cho Nhà nước trong một thời hạn nhất định.

    Trong trường hợp không xin ghi nợ tiền sử dụng đất nhưng chậm nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước thì người sử dụng đất phải nộp tiền chậm nộp. Việc xác định tiền chậm nộp tiền sử dụng đất được thực hiện theo mức quy định của Luật quản lý thuế.

    2. Nợ tiền sử dụng đất tiếng anh là gì?

    Nợ tiền sử dụng đất tiếng anh là “Debt for land use”.

    3. Các quy định về xử phạt hành vi nợ tiền sử dụng đất:

    Căn cứ pháp lý:

    Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.

    Nghị định 79/2019/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.

    3.1. Những trường hợp được ghi nợ:

    Những trường hợp được ghi nợ được quy định như sau?

    1. Hộ gia đình, cá nhân (gồm: người có công với cách mạng; hộ nghèo; hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số; hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa bàn cấp xã được công nhận là địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn) được ghi nợ tiền sử dụng đất trong trường hợp được giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

    Việc xác định người có công với cách mạng được thực hiện theo quy định của pháp luật về người có công.

    Việc xác định hộ nghèo; hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số hoặc hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa bàn cấp xã được công nhận là địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    (Theo Nghị định 79/2019/NĐ-CP)

    Như vậy, theo quy định của pháp luật, ta rút ra được một số điểm cần chú ý như sau:

    – Đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất, bao gồm:

    + Người có công với cách mạng.

    + Hộ nghèo.

    + Hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số.

    + Hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa bàn cấp xã được công nhận là địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

    – Việc xác định người có công với cách mạng được thực hiện theo quy định của pháp luật về người có công. Việc xác định hộ nghèo; hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số hoặc hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa bàn cấp xã được công nhận là địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    3.2. Trình tự thủ tục về việc ghi nợ quyền sử dụng đất:

    Ngoài quy định về các đối tượng được quyền ghi nợ quyền sử dụng đất thì Nghị định 79/2019/NĐ-CP cũng có quy định về trình tự thủ tục về việc ghi nợ quyền sử dụng đất, cụ thể:

     “4. Trình tự, thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân được thực hiện như sau:

    a) Hộ gia đình, cá nhân nộp Đơn đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất và giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất cùng với hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trong đó bao gồm: Quyết định giao đất tái định cư và Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt) tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường (sau đây gọi là Văn phòng).

    b) Văn phòng rà soát, kiểm tra hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân và lập Phiếu chuyển thông tin gửi đến cơ quan thuế và các cơ quan liên quan theo quy định, trong đó tại Phiếu chuyển thông tin phải có nội dung về số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận; đồng thời trả Giấy hẹn cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định.

    c) Căn cứ Phiếu chuyển thông tin do Văn phòng chuyển đến, cơ quan thuế xác định và ban hành Thông báo theo quy định để gửi đến hộ gia đình, cá nhân, Văn phòng và cơ quan liên quan (nếu cần) trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày ban hành Thông báo. Tại Thông báo phải bao gồm các nội dung:

    – Tổng số tiền sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân phải nộp.

    – Số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (là số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận).

    – Số tiền sử dụng đất được ghi nợ bằng (=) Tổng số tiền sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân phải nộp trừ (-) Số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (là số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận).

    – Thời hạn hộ gia đình, cá nhân phải nộp tiền; gồm:

    + Thời hạn nộp số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (theo thời hạn quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ).

    + Thời hạn nộp số tiền sử dụng đất được ghi nợ (trong thời hạn 05 năm kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

    d) Căn cứ Thông báo của cơ quan thuế, hộ gia đình, cá nhân nộp số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (là số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận) tại cơ quan kho bạc nhà nước hoặc đơn vị được cơ quan kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu (sau đây gọi là kho bạc) trong thời hạn quy định và nộp chứng từ do kho bạc cung cấp tại Văn phòng để được cấp Giấy chứng nhận.

    đ) Kho bạc có trách nhiệm thu tiền sử dụng đất theo Thông báo của cơ quan thuế và cung cấp chứng từ cho hộ gia đình, cá nhân; đồng thời chuyển thông tin về số tiền thu được của hộ gia đình, cá nhân đến các cơ quan liên quan theo quy định.

    e) Căn cứ chứng từ mà hộ gia đình, cá nhân nộp, Văn phòng trả Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định; trong đó tại Giấy chứng nhận có nội dung về số tiền sử dụng đất ghi nợ và thời hạn thanh toán (trong thời hạn 05 năm kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).”

    Như vậy, teo quy định của pháp luật, trình tự và thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất được quy định và thực hiện theo các bước dễ hiểu như sau:

    Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân nợ tiền sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.

    01 bộ hồ sơ bao gồm:

    – Đơn đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất.

    – Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất.

    – Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận: Quyết định giao đất tái định cư, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai giải quyết hồ sơ.

    – Rà soát, kiểm tra hồ sơ.

    – Lập Phiếu chuyển thông tin gửi đến cơ quan thuế và các cơ quan liên quan (Phiếu chuyển có nội dung về số tiền bồi thường, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận).

    – Trả Giấy hẹn cho hộ gia đình, cá nhân.

    Bước 3: Cơ quan thuế ra thông báo.

    Ban hành thông báo theo quy định gửi đến hộ gia đình, cá nhân, Văn phòng đăng ký đất đai và cơ quan liên quan (nếu cần) trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo.

    Thông báo gồm các nội dung sau đây:

    – Tổng số tiền sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân phải nộp.

    – Số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (số tiền bồi thường, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận).

    – Số tiền sử dụng đất được ghi nợ = Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp – Số tiền sử dụng đất không được ghi nợ.

    Bước 4: Hộ gia đình, cá nhân nộp tiền sử dụng đất không được ghi nợ.

    Nộp tại cơ quan Kho bạc Nhà nước hoặc đơn vị được cơ quan Kho bạc Nhà nước ủy nhiệm thu trong thời hạn quy định và nộp chứng từ do Kho bạc cung cấp tại Văn phòng đăng ký đất đai để được cấp Giấy chứng nhận.

    Bước 5: Hộ gia đình, cá nhân nhận Giấy chứng nhận

    Căn cứ chứng từ mà hộ gia đình, cá nhân nộp, Văn phòng đăng ký đất đai trả Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân.

    Giấy chứng nhận sẽ có nội dung về số tiền sử dụng đất ghi nợ và thời hạn thanh toán (trong thời hạn 05 năm kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).

    4. Lưu ý về quy định thu tiền sử dụng đất theo nghị định 79/2019/NĐ-CP:

    Nghị định 79/2019/NĐ-CP ngày 26/10/2019 của Chính phủ quy định, đối với việc thanh toán nợ tiền sử dụng đất, các hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ tiền sử dụng đất trước ngày 1/3/2016 mà chưa thanh toán thì phải tiếp tục thanh toán tiền sử dụng đất còn nợ theo chính sách và giá đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận (hoặc theo số tiền ghi trên Giấy chứng nhận đã được xác định theo đúng quy định của pháp luật) đến hết ngày 28/2/2021.

    Từ ngày 1/3/2021 trở đi, các hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền sử dụng đất mà chưa thanh toán thì sẽ phải thanh toán số tiền sử dụng đất còn nợ theo chính sách và giá đất tại thời điểm trả nợ.

    Cục Thuế Hà Nội đề nghị các hộ gia đình, cá nhân lưu ý rà soát, xem kỹ trên Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất của gia đình có còn được ghi nợ tiền sử dụng đất hay không để đảm bảo việc thanh toán nợ tiền sử dụng đất theo chính sách và giá đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận,

    Đối với trường hợp có ghi nợ tiền sử dụng đất mà chưa thanh toán nộp ngân sách nhà nước thì đề nghị các hộ gia đình, cá nhân liên hệ với Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh các quận, huyện, thị xã nơi mình đang nợ tiền sử dụng đất để được hướng dẫn thủ tục trả nợ theo chính sách quy định tại Nghị định này trước ngày 28/2/2021, tránh trường hợp thanh toán trả nợ sau ngày 28/02/2021 thì sẽ bị tính tiền sử dụng đất phải nộp theo giá đất tại thời điểm trả nợ. Bởi vì về cơ bản giá đất của năm 2021 trở đi cơ bản cao hơn giá đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận.

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Tiền sự


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Tiền án tiền sự là gì? Thời hạn xóa tiền án, tiền sự là bao lâu?

    Tiền án tiền sự là gì? Thời hạn xóa tiền án, tiền sự là bao lâu? Tiền án, tiền sự 4 điểm khác biệt cơ bản cần lưu ý.

    Quy định mới nhất về miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

    Quy định mới nhất về miễn giảm tiền thuê đất? Quy định mới nhất về miễn, giảm tiền sử dụng đất?

    Căn cứ, thời điểm, phương pháp tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

    Quy định về căn cứ, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất? Tính tiền sử dụng đất theo chuyển mục đích sử dụng đất?

    Mẫu đơn xin xác nhận không có tiền án tiền sự chi tiết nhất

    Mẫu đơn xin xác nhận không có tiền án tiền sự là gì? Đơn xin xác nhận không có tiền án tiền sự? Hướng dẫn soạn đơn xin xác nhận không có tiền án tiền sự? Thủ tục xin xác nhạn không có tiền án tiền sự?

    Khi nào người dân phải nộp tiền sử dụng đất? Cách tính tiền sử dụng đất?

    Tiền sử dụng đất là gì? Những trường hợp người dân phải nộp tiền sử dụng đất? Cách tính tiền sử dụng đất? Thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp nhà nước giao đất?

    Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất mới nhất hiện nay

    Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất là gì và dùng để làm gì? Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất và hướng dẫn soạn thảo? Quy định pháp luật về miễn, giảm tiền sử dụng đất?

    Mẫu đơn xin xác nhận dân sự về tiền án, tiền sự chi tiết nhất

    Đơn xin xác nhận dân sự về tiền án, tiền sự là gì? Đơn xin xác nhận dân sự về tiền án, tiền sự để làm gì? Mẫu đơn xin xác nhận dân sự về tiền án, tiền sự 2021? Hướng dẫn soạn thảo đơn xin xác nhận dân sự về tiền án, tiền sự? Thủ tục xin xác nhận dân sự về tiền án, tiền sự?

    Quy định của pháp luật về tiền án, tiền sự mới nhất năm 2022

    Xin giấy xác nhận không có tiền án tiền sự ở đâu? Hướng dẫn thủ tục xin xác nhận không có tiền án, tiền sự? Quy định về việc xác nhận không tiền án tiền sự?

    Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầu, chuyển mục đích sử dụng đất

    Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầu, chuyển mục đích sử dụng đất. Những trường hợp được miễn tiền sử dụng đất. Cách xác định tiền sử dụng đất.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ