Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Những trường hợp nào được hưởng chế độ bảo hiểm thai sản?

Tư vấn pháp luật

Những trường hợp nào được hưởng chế độ bảo hiểm thai sản?

  • 24/10/202124/10/2021
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    24/10/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Đã nghỉ việc có được hưởng chế độ thai sản không? Không còn là lao động tại thời điểm sinh con có được hưởng chế độ thai sản không?

    Tóm tắt câu hỏi:

    Kính thưa luật sư, tôi là Trần Thị Hương, quê ở TP. Hà Tĩnh. Hiện tại tôi đang làm việc và đóng bảo hiểm tại công ty Xây dựng dự án Lọc Hóa Dầu Nghi Sơn – huyện Tĩnh Gia – tỉnh Thanh Hóa. Tôi đóng bảo hiểm ở Thanh Hóa từ tháng 12/2014 đến nay (trước đó tôi đóng bảo hiểm tại Đồng Nai từ 6/2013 đến 9/2014). Tôi sẽ chấm dứt hợp đồng vào cuối tháng 9/2015, gia hạn hợp đồng tới tháng 11/2015 (tiếp tục được làm việc tới hết tháng 11/2015) và dự sinh em bé vào ngày 10/3/2016 (lúc đó tôi đã chấm dứt mọi quan hệ lao động với công ty). Tôi xin hỏi quý Luật sư:

    1- Trường hợp của tôi có được hưởng chế độ thai sản hay không?

    2- Hồ sơ, thủ tục tôi sẽ gửi đến địa chỉ nào? Tôi muốn nộp lên BHXH tỉnh Hà Tĩnh nơi tôi sinh sống có được không?

    Luật sư tư vấn:

    1. Trường hợp của tôi có được hưởng chế độ thai sản hay không?

    Về điều kiện hưởng chế độ thai sản, Điều 28 “Luật bảo hiểm xã hội mới nhất 2021” quy định:

    Điều 28. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

    1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    a) Lao động nữ mang thai;

    Xem thêm: Luật sư tư vấn hưởng chế độ bảo hiểm thai sản trực tuyến miễn phí

    b) Lao động nữ sinh con;

    c) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi;

    d) Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.

    2. Người lao động quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ sáu tháng trở lên trong thời gian mười hai tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

    Da-nghi-viec-co-duoc-huong-che-do-thai-san-khong.jpg

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

    Như vậy, bạn đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản theo quy định của “Luật bảo hiểm xã hội mới nhất 2021”.

    2. Hồ sơ, thủ tục tôi sẽ gửi đến địa chỉ nào? Tôi muốn nộp lên BHXH tỉnh Hà Tĩnh nơi tôi sinh sống có được không?

    Xem thêm: Cách tính mức hưởng chế độ bảo hiểm thai sản mới nhất

    Hồ sơ hưởng trợ cấp một lần khi sinh con gồm:

    – Sổ bảo hiểm xã hội;

    – Giấy chứng sinh hoặc Giấy khai sinh của con;

    – Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thai sản.

    Vì khi sinh con bạn đã nghỉ việc tại công ty nên bạn có thể nộp hồ sơ này tại cơ quan bảo hiểm cấp huyện nơi bạn cư trú để hưởng trợ cấp khi sinh con. 

    Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư:1900.6568  để được giải đáp.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Sinh con ngoài giá thú có được hưởng chế độ thai sản
    • 2 2. Tham gia BHXH tự nguyện có được chế độ thai sản không?
    • 3 3. Thủ tục để hưởng chế độ thai sản theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội
    • 4 4. Điều kiện hưởng chế độ thai sản năm 2017
    • 5 5. Đóng bảo hiểm xã hội bao lâu được hưởng chế độ thai sản
    • 6 6. Tiền lương tính hưởng chế độ thai sản khi được tăng lương
    • 7 7. Tư vấn thời gian đóng bảo hiểm xã hội để hưởng chế độ thai sản

    1. Sinh con ngoài giá thú có được hưởng chế độ thai sản

    Tóm tắt câu hỏi:

    Em gái tôi đã đóng bảo hiểm được 2 năm và đang mang thai được 8 tháng. Nhưng em gái tôi mang thai mà không được giai đình người yêu chấp nhận cưới. Vậy xin hỏi trường hợp của em tôi có được nhân chế độ thai sản hay không?

    Xem thêm: Đối tượng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng

    Luật sư tư vấn:

    Theo Điều 28 “Luật bảo hiểm xã hội năm 2021” quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản như sau:

    Điều 28: Đối tượng được hưởng chế độ thai sản

    1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    a) Lao động nữ mang thai;

    b) Lao động nữ sinh con;

    c) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi;

    d) Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.

    Xem thêm: Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động? Nghỉ tai nạn hưởng lương thế nào?

    2. Người lao động quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ sáu tháng trở lên trong thời gian mười hai tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

    Như vậy, pháp luật về bảo hiểm xã hội không có quy định nào hạn chế quyền hưởng chế độ thai sản của lao động nữ khi sinh con mà không có đăng ký kết hôn, vì vậy em bạn sẽ vẫn được hưởng chế độ thai sản như những phụ nữ khác nếu bạn đáp ứng đủ 2 điều kiện về đối tượng được hưởng chế độ thai sản và thời gian đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu để được hưởng chế độ thai sản.

    2. Tham gia BHXH tự nguyện có được chế độ thai sản không?

    Tóm tắt câu hỏi:

    Em mua bảo hiểm tự nguyện lần đầu tại bệnh viện Nhi ngày cấp thẻ là 5/5/2014 khoảng đầu tháng 6 này em sinh con vậy em có được chi trả bảo hiểm không?

    Luật sư tư vấn:

    Luật BHXH được Quốc hội thông qua ngày 29/6/2006, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2007 quy định hai loại hình BHXH là BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện. Theo đó, BHXH tự nguyện được thực hiện từ ngày 1/1/2008, áp dụng đối với những người trong độ tuổi lao động không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.

    Do đặc điểm của đối tượng tham gia BHXH tự nguyện chủ yếu là lao động thuộc khu vực phi chính thức, không có quan hệ lao động nên loại hình BHXH tự nguyện chỉ quy định áp dụng hai chế độ hưu trí và tử tuất.

    Như vậy, khi tham gia BHXH tự nguyện là không bao gồm chế độ thai sản nên bạn sẽ không được chi trả khi sinh con.

    Xem thêm: Chế độ bảo hiểm khi có thời gian đóng gián đoạn

    3. Thủ tục để hưởng chế độ thai sản theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội

    Tóm tắt câu hỏi:

    Tôi đã đóng bảo hiểm được 28 tháng. Hiên nay tôi đã sinh cháu được 3 tháng. Trước khi trở lại công ty làm việc tôi muốn chốt sổ để hưởng chế độ thai sản theo quy định tại luật bảo hiểm xã hội. Vậy tôi phải làm những giấy tờ gì? 

    Luật sư tư vấn:

    1. Về điều kiện hưởng chế độ thai sản:

    – Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    + Lao động nữ mang thai.

    + Lao động nữ sinh con.

    + Người lao động nhận nuôi con nuôi ≤4 tháng tuổi.

    Xem thêm: Đóng bảo hiểm 5 tháng có được hưởng chế độ thai sản?

    + Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.

    – Người lao động phải đóng bảo hiểm xã hội từ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

    2. Mức hưởng:

    – Trợ cấp 1 lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi bằng 2 tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con.

    – Mức hưởng chế độ thai sản: 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc của người mẹ.

    3. Hồ sơ gồm có:

    – Sổ bảo hiểm xã hội.

    – Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con hoặc giấy chứng tử trong trường hợp sau khi sinh con mà con chết hoặc mẹ chết.

    Xem thêm: Có giấy chuyển viện được hưởng chế độ bảo hiểm y tế như thế nào?

    – Xác nhận của người sử dụng lao động về điều kiện làm việc đối với người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc theo chế độ 3 ca; làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên hoặc xác nhận của người sử dụng lao động đối với lao động nữ là người tàn tật.

    –  Hàng quý (hoặc hàng tháng) người sử dụng lao động lập 02 bản danh sách theo mẫu số C67a-HD kèm theo hồ sơ thai sản của từng người lao động nộp cho BHXH quận, huyện hoặc BHXH TP nơi đơn vị đóng BHXH để xét duyệt và quyết toán kinh phí thai sản

    4. Địa điểm nộp: Cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đóng bảo hiểm xã hội

    5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

    Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 1900.6568để được giải đáp.

    4. Điều kiện hưởng chế độ thai sản năm 2017

    Tóm tắt câu hỏi:

    Chào luật sư, em đóng bảo hiểm lao động từ tháng 9/2015, đến hết tháng 3/2017 này công ty em dự kiến sẽ dừng hoạt động và ngưng lại việc đóng bảo hiểm cho em, em đang mang thai được 4 tháng và dự sinh vào tháng 8/2017, vậy luật sư cho em hỏi em có đủ điều kiện hưởng thai sản không ạ? Xin cảm ơn luật sư.?

    Luật sư tư vấn:

    Xem thêm: Bảo hiểm thai sản là gì? Điều kiện và thủ tục hưởng chế độ bảo hiểm thai sản?

    – Căn cứ Điều 3 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản như sau:

    “Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

    1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    a) Lao động nữ mang thai;

    b) Lao động nữ sinh con;

    c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

    d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

    đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

    Xem thêm: Chế độ bảo hiểm xã hội khi tạm hoãn hợp đồng lao động

    e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

    2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

    3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

    4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.”

    Như vậy, theo quy định củaLuật bảo hiểm xã hội năm 2014 về điều kiện hưởng chế độ thai sản đó là lao động nữ sinh con đóng bảo hiểm xã hội đủ 06 tháng trong vòng 12 tháng trước khi sinh con. Trong trường hợp bạn dự kiến sinh vào tháng 08/2017 mà bạn đóng bảo hiểm liên tục từ tháng 9/2015 đến hết tháng 3/2017 thì tính từ tháng 08/2016 đến tháng 03/2017, bạn đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 06 tháng. Do đó, bạn đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản.

    5. Đóng bảo hiểm xã hội bao lâu được hưởng chế độ thai sản

    Tóm tắt câu hỏi:

    E đóng bảo hiểm tự nguyện ở thôn từ tháng 7/2016. Đến tháng 9/2016 em bắt đầu đi làm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tại cơ quan và đang có bầu dự kiến ngày sinh là 3/3/2017. Hiện nay e vẫn đi làm. Vậy e đóng 2 loại bảo hiểm như vậy thì có được hưởng chế độ thai sản không? và em đóng bảo hiểm bắt buộc đến bao nhiêu tháng 2 thì đủ 6 tháng?

    Luật sư tư vấn:

    Xem thêm: Chế độ bảo hiểm y tế của thân nhân người có công với cách mạng

    Theo Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

    “Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

    1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    a) Lao động nữ mang thai;

    b) Lao động nữ sinh con;

    c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

    d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

    đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

    Xem thêm: Chế độ bảo hiểm thai sản: 9 trường hợp tư vấn thường gặp nhất

    e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

    2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

    3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

    4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.”

    Theo quy định trên thì điều kiện hưởng chế độ thai sản khi lao động nữ sinh con nếu đóng đủ 6 tháng bảo hiểm xã hội trong vòng 12 tháng trước khi sinh sẽ được hưởng chế độ thai sản. Bạn bắt đầu đóng bảo hiểm bắt buộc từ tháng 9/2016 nên đến hết tháng 2/2016 bạn mới đóng đủ 06 tháng bảo hiểm xã hội. Nên nếu trước khi sinh bạn đã đóng đủ 06 tháng bảo hiểm bắt buộc thì bạn được hưởng chế độ thai sản.

    6. Tiền lương tính hưởng chế độ thai sản khi được tăng lương

    Tóm tắt câu hỏi:

    Kính chào quý công ty ạ. Em xin phép đặt câu hỏi về tiền thai sản của em được hưởng là bao nhiêu ạ? – Em đóng tiền bảo hiểm theo hệ số 2,1 từ năm 2014. Thì tháng 8 năm 2016 em sinh đôi. Được nghỉ 7 tháng. Nhưng em thắc mắc ở chỗ là theo luật là tháng 5 năm 2016 tăng lương. Vậy tiền thai sản em nhận được chính xác là bao nhiêu ạ? Và tính cụ thể như thế nào ạ?

    Luật sư tư vấn:

    Xem thêm: Đi đặt vòng tránh thai có được hưởng chế độ bảo hiểm không?

    – Căn cứ Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản như sản:

    “Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

    1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    a) Lao động nữ mang thai;

    b) Lao động nữ sinh con;

    c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

    d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

    đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

    Xem thêm: Đi làm ở công ty mới có cần nộp sổ bảo hiểm cũ không?

    e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

    2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

    3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

    4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.”

    Như vậy, nếu bạn mang thai có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong vòng 12 tháng trước khi sinh thì bạn đủ điều kiện được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 nêu trên.

    – Căn cứ Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về mức hưởng chế độ thai sản như sau:

    “Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản

    1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:

    Xem thêm: Chế độ bảo hiểm y tế đối với vợ con của liệt sỹ, vợ liệt sỹ tái giá

    a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;

    b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;

    c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.

    2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.

    3. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về điều kiện, thời gian, mức hưởng của các đối tượng quy định tại Điều 24 và khoản 1 Điều 31 của Luật này.”

    Như vậy, theo Điểm a Khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về mức hưởng chế độ thai sản nêu trên, mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Như vậy căn cứ để tính mức hưởng chế độ thai sản của bạn là bình quân tiền lương của 06 tháng liền kề trước khi bạn nghỉ việc để sinh con. Nếu trong 06 tháng trước khi sinh bạn được tăng lương thì mức lương được tăng này cũng được tính bình quân để hưởng chế độ thai sản.

    – Căn cứ Điều 3 Nghị định 17/2015/NĐ-CP quy định về mức tiền lương tăng thêm như sau:

    “Điều 3. Mức tiền lương tăng thêm

    Xem thêm: Chế độ bảo hiểm và tiền lương đối với người đi đào tạo sĩ quan dự bị

    1. Người có hệ số lương từ 2,34 trở xuống quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này được tăng thêm tiền lương bằng 8% mức lương hiện hưởng (gồm hệ số lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh hiện hưởng nhân mức lương cơ sở), cụ thể như sau:

    Mức tiền lương tăng thêm hàng tháng

    =

    Hệ số lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh

    x

    Mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng

    x

    số 8%

    2. Tiền lương tăng thêm tại Khoản 1 Điều này không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và tính các loại phụ cấp lương.”

    Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 17/2015/NĐ-CP, Người có hệ số lương từ 2,34 trở xuống được tăng thêm tiền lương bằng 8% mức lương hiện hưởng (gồm hệ số lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh hiện hưởng nhân mức lương cơ sở), tuy nhiên văn bản này đã hết hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2016. Do đó, tại thời điểm hiện tại bạn được hưởng chế độ thai sản thì không áp dụng mức lương này mà áp dụng mức lương cơ sở theo quy định tại Điều 3 Nghị định 47/2016/NĐ-CP như sau:

    “Điều 3. Mức lương cơ sở

    1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

    a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;

    b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

    c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

    Xem thêm: Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động trên đường đi làm và đi làm về

    2. Từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 mức lương cơ sở là 1.210.000 đồng/tháng.

    3. Mức lương cơ sở được điều chỉnh trên cơ sở khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.”

    7. Tư vấn thời gian đóng bảo hiểm xã hội để hưởng chế độ thai sản

    Tóm tắt câu hỏi:

    Xin chào Luật sư! Xin Luật sư tư vấn giúp tôi nội dung sau: Con tôi bắt đầu đi công tác từ ngày 01/11/2016 tại một cơ sở giáo dục công lập, cũng kể thừ đó đến nay cơ quan vẫn đóng bảo hiểm xã hội theo quỹ lương của đơn vị, như vậy là bảo hiểm xã hội tháng 4 năm 2017 đã hoàn thành. Theo kết luận của bác sĩ thì cháu sẽ sinh con vào cuối tháng 4/2017. Trong trường hợp này con tôi có được hưởng chế độ bảo hiểm thai sản không? Rất mong sớm nhận được sự tư vấn của Luật sư!

    Luật sư tư vấn:

    Căn cứ Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

    “Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

    1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    Xem thêm: Tăng mức hưởng bảo hiểm thai sản cho lao động nữ sinh con

    a) Lao động nữ mang thai;

    b) Lao động nữ sinh con;

    c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

    d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

    đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

    e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

    2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

    3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

    Xem thêm: Hỏi về chế độ bảo hiểm khi sẩy thai

    4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.”

    Theo quy định trên, khi lao động nữ khi sinh con, nếu đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con thì sẽ được hưởng chế độ thai sản.

    tu-van-thoi-gian-dong-bao-hiem-xa-hoi-de-huong-che-do-thai-san

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

    Mặt khác, Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:

    “Điều 9. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

    Điều kiện hưởng chế độ thai sản của lao động nữ sinh con, lao động nữ mang thai hộ, người mẹ nhờ mang thai hộ và người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 31 của Luật bảo hiểm xã hội; khoản 3 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và được hướng dẫn cụ thể như sau:

    1. Thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được xác định như sau:

    a) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi trước ngày 15 của tháng, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

    b) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi từ ngày 15 trở đi của tháng và tháng đó có đóng bảo hiểm xã hội, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Trường hợp tháng đó không đóng bảo hiểm xã hội thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.

    …”

    Theo thông tin bạn cung cấp, con bạn công tác từ 01/11/2016 tại một cơ sở giáo dục công lập, đóng bảo hiểm từ 11/2016 đến 4/2017, con bạn sinh vào cuối tháng 4/2017. Theo như bạn trình bày, con bạn có tham gia bảo hiểm xã hội tháng 4/2017 và nếu sinh con từ ngày thứ 15 trở đi của tháng 4 thì tháng 4 cũng được tính là tháng trước khi sinh, trong trường hợp này, con bạn sẽ đủ điều kiện được hưởng chế độ thai sản do đóng đủ 6 tháng trong vòng 12 tháng trước khi sinh con.

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.717 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Bảo hiểm thai sản

    Chế độ bảo hiểm

    Chế độ bảo hiểm thai sản


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Công văn số 215/HD-BHXH về việc hướng dẫn bổ sung thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội – bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 215/HD-BHXH về việc hướng dẫn bổ sung thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội - bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành

    Công văn 1136/BHXH-CSXH hướng dẫn di chuyển hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hàng tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 1136/BHXH-CSXH hướng dẫn di chuyển hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hàng tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Công văn 888/BHXH-CST xác nhận đóng bảo hiểm thất nghiệp để giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 888/BHXH-CST xác nhận đóng bảo hiểm thất nghiệp để giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành

    Công văn 3298/LĐTBXH-BHXH về chế độ bảo hiểm xã hội đối với bà Nguyễn Thị Thái do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 3298/LĐTBXH-BHXH về chế độ bảo hiểm xã hội đối với bà Nguyễn Thị Thái do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

    Công văn 3466/LĐTBXH-BHXH giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với ông Võ Văn Kiền do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 3466/LĐTBXH-BHXH giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với ông Võ Văn Kiền do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

    Công văn 1662/BHXH-BC về tăng cường công tác quản lý đối tượng, giải quyết các chế độ Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 1662/BHXH-BC về tăng cường công tác quản lý đối tượng, giải quyết các chế độ Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Công văn 189/LĐTBXH-BHXH về chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động trong doanh nghiệp thuộc Tập đoàn VINASHIN do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 189/LĐTBXH-BHXH về chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động trong doanh nghiệp thuộc Tập đoàn VINASHIN do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

    Công văn 1696/BHXH-PT hướng dẫn nghiệp vụ Thu , cấp sổ thẻ, chế độ Bảo hiểm xã hội của thành phố Hà Nội

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 1696/BHXH-PT hướng dẫn nghiệp vụ Thu , cấp sổ thẻ, chế độ Bảo hiểm xã hội của thành phố Hà Nội

    Công văn 1967/BYT-BH năm 2013 xác định bệnh làm căn cứ giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội do Bộ Y tế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 1967/BYT-BH năm 2013 xác định bệnh làm căn cứ giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội do Bộ Y tế ban hành

    Công văn 3854/BHXH-DVT năm 2013 sử dụng và thanh toán theo chế độ bảo hiểm y tế 3 loại thuốc chế phẩm y học cổ truyền do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 3854/BHXH-DVT năm 2013 sử dụng và thanh toán theo chế độ bảo hiểm y tế 3 loại thuốc chế phẩm y học cổ truyền do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai (09/ĐK) mới nhất năm 2022

    Đơn đăng ký biến động đất đai là gì? Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, sửa đổi thay thế dữ liệu trong sổ đỏ? Hướng dẫn viết đơn đăng ký biến động đất đai? Thủ tục đăng ký biến động đất đai?

    Mẫu biên bản nghiệm thu hàng hóa và hướng dẫn soạn thảo

    Mẫu biên bản nghiệm thu hàng hóa là gì? Mẫu biên bản nghiệm thu hàng hóa mới nhất? Những lưu ý khi lập biên bản nghiệm thu hàng hóa, dịch vụ? Quy định của pháp luật liên quan đến chất lượng sản phẩm?

    Quyền là gì? Quy định về quyền công dân và quyền con người?

    Quyền là gì? Quy định của pháp luật về quyền? Các quyền cơ bản của công dân theo Hiến pháp? Quy định của pháp luật quyền con người? Nguyên tắc chung về quyền con người, quyền công dân?

    Mẫu cam kết bảo mật thông tin, thỏa thuận không tiết lộ thông tin

    Mẫu cam kết bảo mật thông tin, mẫu thoả thuận không tiết lộ thông tin mới nhất. Tư vấn phương thức bảo mật thông tin đối với bên thứ ba.

    Mục đích và điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

    Giao dịch dân sự là gì? Mục đích và điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự? Phân loại giao dịch dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự 2015?

    Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự theo Bộ luật dân sự 2015

    Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự theo Bộ luật dân sự 2015. Những thay đổi của Bộ luật dân sự 2015 về điều kiện có hiệu lực của một giao dịch dân sự?

    Bắn tốc độ là gì? Cách hoạt động của các loại máy bắn tốc độ?

    Bắn tốc độ là gì? Các loại máy bắn tốc độ? Cách hoạt động của các loại máy bắn tốc độ? Khi bị cảnh sát giao thông bắn tốc độ cần phải làm gì? Mức xử phạt khi vượt quá tốc độ quy định?

    Nghị luận tại sao phải bảo vệ môi trường sống của chúng ta?

    Nghị luận là gì? Nghị luận tại sao phải bảo vệ môi trường sống của chúng ta? Mẫu bài văn nghị luận về lý do tại sao phải bảo vệ môi trường sống hay nhất?

    Giao dịch dân sự vô hiệu là gì? Các trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu?

    Giao dịch dân sự vô hiệu là gì? Các trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu? Hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu? Quy định về giao dịch dân sự vô hiệu?

    So sánh giữa kiểu nhà nước tư sản và nhà nước phong kiến

    Kiểu nhà nước tư sản và kiểu nhà nước phong kiến. Bản chất giai cấp của nhà nước tư sản. Hình thức nhà nước tư sản và nhà nước phong kiến.

    Mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư mới nhất

    Mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư là gì? Mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư để làm gì? Mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư? Hướng dẫn soạn thảo mẫu văn bản công văn đề nghị thực hiện dự án đầu tư?

    Hệ thống là gì? Ý nghĩa, cách phân loại và cho ví dụ minh họa?

    Hệ thống là gì? Hệ thống trong tiếng Anh là gì? Các loại hệ thống? Ví dụ về hệ thống?

    Tội phạm rất nghiêm trọng là gì? Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là gì?

    Tìm hiểu về tội phạm? Tội phạm rất nghiêm trọng là gì? Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là gì?

    Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản

    Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản là gì? Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản để làm gì? Mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy cầm đồ, phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố tài sản?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tuyên Quang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tuyên Quang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tuyên Quang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Trà Vinh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Trà Vinh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Trà Vinh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm TP Hồ Chí Minh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tiền Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tiền Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tiền Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thừa Thiên Huế? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Long? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Long ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Long?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá