Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Mức xử phạt hành vi làm mất, cháy, hỏng hóa đơn mới nhất

Mức xử phạt hành vi làm mất, cháy, hỏng hóa đơn mới nhất

  • 07/03/202307/03/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    07/03/2023
    Tư vấn pháp luật
    0

    Hiện nay, trong các doanh nghiệp việc lập hóa đơn là rất quan trọng. Với hành vi làm mất, cháy, hỏng hóa đơn thì mức xử phạt như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hóa đơn là gì? 
      • 2 2. Mức xử phạt hành vi làm mất, cháy, hỏng hóa đơn mới nhất: 
      • 3 3. Trình tự, thủ tục xử phạt hành vi làm mất, cháy, hỏng hóa đơn mới nhất: 
      • 4 4. Mẫu biên bản xử lý hành chính về thuế, hóa đơn: 

      1. Hóa đơn là gì? 

      Hóa đơn hiện nay bao gồm theo hình thức hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn do cơ quan thuế đặt in. Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn được hiểu là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ tiến hành lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

      Xem thêm: Mẫu hóa đơn bán hàng theo mẫu mới nhất của Chi cục Thuế

      2. Mức xử phạt hành vi làm mất, cháy, hỏng hóa đơn mới nhất: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 102/2021/NĐ-CP, hành vi làm mất, cháy, hỏng hóa đơn sẽ bị xử phạt như sau:

      – Áp dụng mức phạt cảnh cáo trong trường hợp:

      + Trong quá trình sử dụng làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập khi đã kê khai, nộp thuế, có hồ sơ chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ và có tình tiết giảm nhẹ.

      + Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập sai, đã xóa bỏ và người bán đã lập hóa đơn khác thay thế cho hóa đơn lập sai, xóa bỏ này.

      – Áp dụng mức phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng:

      Hành vi làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (ngoại trừ liên giao cho khách hàng) trong quá trình sử dụng, người bán đã kê khai, nộp thuế, có hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ và có tình tiết giảm nhẹ.

      Nếu như người mua làm mất, cháy hoặc hỏng hóa đơn sẽ phải có biên bản của người bán và người mua ghi nhận sự việc đó.

      – Mức phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 8 triệu đồng:

      + Với những hóa đơn đã phát hành, đã mua của cơ quan thuế nhưng chưa lập mà làm mất, cháy, hỏng.

      + Với những hoá đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) trong quá trình sử dụng, người bán đã kê khai, nộp thuế, có hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ làm mất, cháy, hỏng.

      Nếu như người mua làm mất, cháy hoặc hỏng hóa đơn sẽ phải có biên bản của người bán và người mua ghi nhận sự việc đó.

      + Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập nhưng chưa khai thuế.

      Khi đó, các bên liên quan lập biên bản ghi nhận việc mất, cháy, hỏng hóa đơn.

      – Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng:

      Với trường hợp trong quá trình sử dụng hoặc trong thời gian lưu trữ mà làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập, đã khai thuế.

      – Với trường hợp làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) trong quá trình sử dụng, người bán đã kê khai, nộp thuế, có hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ và có tình tiết giảm nhẹ (Khoản 2, Điểm b Khoản 3 Điều 26 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 102/2021/NĐ-CP) mà do lỗi của người thứ ba, khi đó nếu bên thứ ba thực hiện giao dịch với người bán thì người bán là đối tượng bị xử phạt, nếu bên thứ ba thực hiện giao dịch với người mua thì người mua là đối tượng bị xử phạt.

      Trường hợp này người bán hoặc người mua và bên thứ ba sẽ lập biên bản nhằm mục đích ghi nhận lại sự việc mất, cháy, hỏng hóa đơn.

      Xem thêm: Quy định về nhãn hàng hóa, sử dụng hóa đơn bán hàng của hộ kinh doanh

      3. Trình tự, thủ tục xử phạt hành vi làm mất, cháy, hỏng hóa đơn mới nhất: 

      Bước 1: Lập biên bản vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 36 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, khi phát hiện có hành vi làm mất, cháy, hỏng hóa đơn thì người có thẩm quyền phải tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính.

      Bước 2: Thực hiện giải trình:

      Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, giải trình được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

      – Hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn được phát hiện thông qua công tác thanh tra thuế, kiểm tra thuế hoặc các trường hợp lập biên bản vi phạm hành chính điện tử.

      – Hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 16, 17, 18; khoản 3 Điều 20; khoản 7 Điều 21; Điều 22 và Điều 28 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

      Bước 3: Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính:

      Sau khi tiến hành giải trình, đủ điều kiện nằm trong trường hợp bị xử phạt thì cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

      Xem thêm: Hóa đơn đầu vào là gì? Hóa đơn đầu vào không hợp lệ khi nào?

      4. Mẫu biên bản xử lý hành chính về thuế, hóa đơn: 

      TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
      TÊN CƠ QUAN[2]
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      Số:    /BB-VPHC

       

      BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ[3]…

      Hôm nay, hồi……giờ ….phút, ngày …. tháng … năm…………, tại[4]……………

      Căn cứ[5] ………………..

      Chúng tôi gồm:[6]

      1. Ông (bà): ………… Chức vụ: ………… Đơn vị …………..

      2. Ông (bà): ………… Chức vụ: ………… Đơn vị …………..

      Với sự chứng kiến (nếu có) của: [7]……………..

      Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với có tên sau đây::……….. Giới tính: …………

      Ngày, tháng, năm sinh: …./…./……….. Quốc tịch: ………

      Nghề nghiệp:…………..

      Nơi ở hiện tại:………….

      Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………… ;
      ngày cấp:…./…./……. ; nơi cấp: ………

      Mã số thuế (nếu có):…………..

      Địa chỉ trụ sở chính:……………

      Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………

      Ngày cấp:…./…./…………; nơi cấp:………….

      Mã số thuế:……………..

      Người đại diện theo pháp luật[8]:……………… Giới tính: …………

      Chức danh:……………..

      2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính:[9]…………….

      3. Hành vi vi phạm hành chính quy định tại:[10]…………….

      4. Các tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ:[11]……………..

      a) Các tình tiết giảm nhẹ:…………….

      b) Các tình tiết tăng nặng:……………..

      5. Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức vi phạm hành chính (nếu có): ……………..

      6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):…………….

      7. Chúng tôi đã yêu cầu ông (bà)/tổ chức chấm dứt ngay hành vi vi phạm.

      8. [12] Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, gửi yêu cầu giải trình trực tiếp hoặc trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày lập được biên bản này gửi văn bản giải trình đến[13]…….…… để thực hiện quyền giải trình.

      Biên bản lập xong hồi … giờ … phút, ngày … tháng … năm …, gồm … trang, được lập thành … bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; được giao cho[14] …………… là người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

      Ý kiến bổ sung khác (nếu có):[15]……………….

      Lý do người/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản:[16]……………..

      NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN
      TỔ CHỨC VI PHẠM

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
      (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)

      NGƯỜI CHỨNG KIẾN[17]
      (Nếu có)
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
      (Nếu có)
      (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)

      _______________

      [1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;

      [2] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;

      [3] Ghi rõ vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế hay hóa đơn;

      [4] Ghi địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản;

      [5] Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản như: biên bản làm việc, quyết định do cơ quan tiến hành tố tụng chuyển sang ………;

      [6] Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người lập biên bản;

      [7] Họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp, CMND của người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ;

      [8] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;

      [9] Ghi cụ thể giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả hành vi vi phạm;

      [10] Ghi điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

      [11] Ghi “Không” nếu không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ;

      [12] Chỉ tiêu này được đưa vào biên bản đối với các trường hợp được quyền giải trình theo quy định;

      [13] Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính;

      [14] Ghi họ và tên cá nhân vi phạm/người đại diện theo pháp luật của tổ chức vi phạm;

      [15] Người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;

      [16] Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản;

      [17] Số lượng người chứng kiến theo quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính.

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ.

      Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn. 

      Nghị định 102/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, hóa đơn; hải quan; kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số; quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc Nhà. 

        Xem thêm: Hỏi về mất hóa đơn bán hàng

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Hóa đơn bán hàng


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Hóa đơn tài chính là gì? Hóa đơn tài chính gồm những loại gì?

        Hóa đơn tài chính là gì? Hóa đơn tài chính hiện nay bao gồm các loại nào?

        Hóa đơn bán lẻ dưới 200 nghìn đó được tính chi phí không?

        Khái quát về hóa đơn bá lẻ? Hóa đơn bán lẻ dưới 200 nghìn đó được tính chi phí không? Các mặt hàng được phép lập bảng kê mà không cần phải có hóa đơn?

        Hóa đơn đầu vào là gì? Hóa đơn đầu vào không hợp lệ khi nào?

        Hóa đơn đầu vào là gì? Nội dung của hóa đơn? Hóa đơn đầu vào như thế nào là hóa đơn hợp lệ?

        Thông tư 39/2014/ TT-BTC Hướng dẫn về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ

        Thông tư 39/2013/ TT-BTC ban hành ngày 31/03/1014 Hướng dẫn về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ.

        Mẫu hóa đơn bán hàng theo mẫu mới nhất của Chi cục Thuế

        Mẫu hóa đơn bán hàng theo mẫu mới nhất của Chi cục Thuế mới nhất năm 2021. Hướng dẫn cách viết hoá đơn, sử dụng và quản lý hoá đơn.

        Hỏi về mất hóa đơn bán hàng

        Tôi là một nhân viên chở hàng của một cửa hàng điện tử. Trong một lần vận chuyển, tôi vô tình làm rơi mất hóa đơn liên 2 giao cho khách hàng. Giờ tôi phải làm thế nào?

        Quy định về nhãn hàng hóa, sử dụng hóa đơn bán hàng của hộ kinh doanh

        Quy định về nhãn hàng hóa, sử dụng hóa đơn bán hàng của hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh mua hàng hóa từ các chợ đầu mối có cần hóa đơn chứng từ không?

        Cửa hàng có phải có hóa đơn bán hàng cho tất cả các sản phẩm không?

        Cửa hàng có phải có hóa đơn bán hàng cho tất cả các sản phẩm không? Các mức xử phạt đối với hành vi không có hóa đơn bán hàng theo quy định của pháp luật.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi tư vấnGọi tư vấnYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ