Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp pháp luật dân sự
    • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
    • Hỏi đáp pháp luật giao thông
    • Hỏi đáp pháp luật lao động
    • Hỏi đáp pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Hỏi đáp pháp luật thuế
    • Hỏi đáp pháp luật doanh nghiệp
    • Hỏi đáp pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp pháp luật đất đai
    • Hỏi đáp pháp luật hình sự
    • Hỏi đáp pháp luật hành chính
    • Hỏi đáp pháp luật thừa kế
    • Hỏi đáp pháp luật thương mại
    • Hỏi đáp pháp luật đầu tư
    • Hỏi đáp pháp luật xây dựng
    • Hỏi đáp pháp luật đấu thầu
  • Yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Biểu mẫu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ Luật sư
    • Dịch vụ nổi bật
    • Chuyên gia tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật

muc-luong-cua-lanh-dao-dang-nha-nuoc-va-cac-chuc-danh-lanh-dao-khac

Mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác

Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác
  • 30/12/202030/12/2020
  • bởi Luật Dương Gia - CN Đà Nẵng
  • Luật Dương Gia - CN Đà Nẵng
    30/12/2020
    Tư vấn pháp luật
    0

    Lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác gồm những chức danh nào? Quy định về mức lương cơ sở hiện nay? Hệ số lương chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo nhà nước? Mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác?

    Mục lục

    • 1 1. Lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác gồm những chức danh nào?
    • 2 2. Quy định về mức lương cơ sở hiện nay
    • 3 3. Hệ số lương chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo nhà nước
    • 4 4. Mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác

    Mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác tại Việt Nam hiện nay là bao nhiêu? Đây chắc chắn là câu hỏi nhiều người thắc mắc. Bởi lẽ, rất ít bài viết cũng như báo chí đưa tin, đề cập đến vấn đề này. Vậy, hiện nay mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các cấp lãnh đạo khác là bao nhiêu? Hy vọng bài dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về vấn đề nêu trên.

    muc-luong-cua-lanh-dao-dang-nha-nuoc-va-cac-chuc-danh-lanh-dao-khac

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua điện thoại: 1900.6568

    Căn cứ pháp lý:

    • Nghị quyết số 86/2019/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
    • Quyết định số 128-QĐ/TW về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan đảng, mặt trận và các đoàn thể;
    • Nghị quyết số 730/2014/NQ-UBRVQH11 về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát,

    1. Lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác gồm những chức danh nào?

    Hiện nay, theo quy định cơ cấu tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước sẽ bao gồm các chức danh như sau:

    Thứ nhất, gồm các lãnh đọa cấp cao của Đảng, Nhà nước:

    • Tổng Bí thư;
    • Chủ tịch nước;
    • Thủ tướng chính phủ;
    • Chủ tịch quốc hội

    Thứ hai, lãnh đạo Đảng, Nhà nước:

    • Ủy viên Bộ chính trị;
    • Bí thư Trung ương Đảng;
    • Phó Chủ tịch nước;
    • Phó thủ tướng chính phủ;
    • Phó chủ tịch Quốc hội.

    Thứ ba, lãnh đạo Đảng:

    • Tổng Bí thư;
    • Đồng chí thường trực Ban Bí thư;
    • Các đồng chí Ủy viên Bộ chính trị;
    • Bí thư Trung ương Đảng.

    2. Quy định về mức lương cơ sở hiện nay

    Căn cứ theo Khoản 7, Điều của Nghị quyết 86/2019/QH14 quy định như sau:

    “7. Thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,49 triệu/đồng lên 1,6 triệu đồng/tháng, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng theo quy định (đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm) và trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng bằng mức lương cơ sở, thời điểm thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

    …”

    Hiện nay, Chính phủ nước ta đã thông qua Nghị quyết số 86/2019/QH14 về việc tăng mức lương cơ sở năm 2020 trở đi từ 1,490.000 đến 1.600.000 đồng. Như vậy, việc tăng mức lương cơ sở đã góp phần giúp cho các cán bộ, công chức, viên chức, ngươi được hưởng lương, phụ cấp và người lao động (Sau đây gọi chung là người hưởng lương, phụ cấp) làm việc trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội và hội được ngân sách nahf nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành chính-kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang.

    3. Hệ số lương chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo nhà nước

    Thứ nhất, các chức danh lãnh đạo quy định một mức lương:

    STT Chức danh Hệ số lương
    1 Chủ tịch nước 13,00
    2 Chủ tịch Quốc hội 12,50
    3 Thủ tướng Chính phủ 12,50

    Thứ hai, các chức danh lãnh đạo quy định hai bậc lương

    STT Chức danh Hệ số lương bậc 1 Hệ số lương bậc 2
    1 Phó chủ tịch nước 11,10 11,70
    2 Phó chủ tịch Quốc hội 10,40 11,00
    3 Phó Thủ tướng Chính phủ 10,40 11,00
    4 Chánh án Toà án nhân dân tối cao 10,40 11,00
    5 Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao 10,40 11,00
    6 Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội 9,80 10,40
    7 Chủ tịch Hội đồng dân tộc 9,70 10,30
    8 Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội 9,70 10,30
    9 Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ 9,70 10,30
    10 Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội 9,70 10,30

    4. Mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác

    Theo quy định về mức lương chức vụ, phụ cấp chức cụ của Lãnh đạo nhà nước được tính dựa theo Bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội tại Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 phê chuẩn. Và được tính dựa trên hệ số lương và mức lương cơ sở theo quy định mới nhất là 1.600.000 đồng. Cụ thể được tính như sau:

    Lương của Tổng bí Thư Đảng cộng sản Việt Nam:

    Căn cứ  mức lương cơ sở quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 47/2017/NĐ-CP là 1.600.000 đồng/tháng; Hệ số lương của Chức danh Tổng Bí thư tại Quyết định số 128-QĐ/TW Quyết định số 128-QĐ/TW là 13.

    Lương của Tổng Bí Thư = Lương cơ bản x Hệ số = 1.600.000 đồng/tháng x 13 = 20.800.000 đồng/tháng.

    Lương của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Căn cứ mức lương cơ sở quy định Nghị quyết số 86/2019/QH14 là 1.600.000 đồng/tháng; Hệ số lương của Chức danh Chủ tịch nước tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 là 13.

    Lương của Chủ tịch nước = Lương cơ bản x Hệ số = 1.600.000 đồng/tháng x 13 = 20.800.000  đồng/tháng.

    Lương của Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Căn cứ  mức lương cơ sở quy định tại Nghị quyết số 86/2019/QH14là 1.600.000 đồng/tháng; Hệ số lương của Chức danh Chủ tịch Quốc hội tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 là 12,5.

    Lương của Chủ tịch Quốc hội = Lương cơ bản x Hệ số = 1.600.000 đồng/tháng x 12,5 = 20.000.000  đồng/tháng.

    Lương của Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Căn cứ  mức lương cơ sở quy định tại Nghị quyết số 86/2019/QH14 là 1.300.000 đồng/tháng; Hệ số lương của Chức danh Thủ tướng Chính phủ hội tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 là 12,5.

    Lương của Thủ tướng Chính Phủ = Lương cơ bản x Hệ số = 1.600.000 đồng/tháng x 12,5 = 20.000.000  đồng/tháng.

    Lương của một số Lãnh đạo Đảng chủ chốt khác

    Căn cứ  mức lương cơ sở quy định tại Nghị quyết số 86/2019/QH14 là 1.600.000 đồng/tháng; Hệ số lương của Chức danh Tổng Bí thư tại Quyết định số 128-QĐ/TW.

    • Lương của Ủy viên Bộ Chính Trị, Thường trực Ban Bí thư= Lương cơ bản x Hệ số = 1.600.000 đồng/tháng x 12 = 19.200.000 đồng/tháng;
    • Lương của Ủy viên Bộ Chính Trị = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

    Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x 11,10 = 17.760.000  đồng/tháng;

    Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x 11,70 = 18.720.000  đồng/tháng

    • Lương của Bí thư Trung ương = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

    Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x 10,40 = 16.640.000  đồng/tháng;

    Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x 11 = 17.600.000  đồng/tháng.

    • Lương của Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương (không là Ủy viên Bộ Chính trị) = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

    Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,40 = 16.640.000  đồng/tháng;

    Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  11 = 17.600.000  đồng/tháng.

    • Lương của Trưởng ban Đảng (không là Ủy viên Bộ Chính trị) = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

    Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  9,70 = 15.520.000  đồng/tháng;

    Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,3 = 16.480.000  đồng/tháng.

    • Lương của Chánh văn phòng Trung ương và tương đương (Giám đốc Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Tổng biên tập Báo Nhân dân, Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản và các chức danh đã được xếp mức lương tương đương Trưởng ban của Đảng) = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

    Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  9,70 = 15.520.000  đồng/tháng;

    Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,3 = 16.480.000  đồng/tháng.

    1. Lương của một số Lãnh đạo Nhà nước chủ chốt khác:
    • Lương của Phó Chủ tịch nước= Lương cơ bản x Hệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

    Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  11,10 = 17.760.000  đồng/tháng;

    Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  11,70 = 18.720.000  đồng/tháng

    • Lương của Phó Chủ tịch Quốc hội = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

    Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,40 = 16.640.000  đồng/tháng;

    Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  11 = 17.600.000  đồng/tháng.

    • Lương của Phó Thủ tướng Chính phủ = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

    Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,40 = 16.640.000 đồng/tháng;

    Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  11 = 17.600.000  đồng/tháng.

    • Lương của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

    Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,40 = 16.640.000 đồng/tháng;

    Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  11 = 17.600.000  đồng/tháng.

    • Lương của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

    Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,40 =16.640.000  đồng/tháng;

    Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  11 = 17.600.000 đồng/tháng.

    • Lương của Ủy viên Ủy ban thương vụ Quốc hội = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

    Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  9,80 = 15.680.000  đồng/tháng;

    Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,40 = 16.640.000  đồng/tháng.

    • Lương của Chủ tịch Hội đồng dân tộc = Lương cơ bản xHệ số  (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

    Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  9,70 = 15.520.000 đồng/tháng;

    Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,3 = 16.480.000  đồng/tháng.

    • Lương của Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

    Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  9,70 =  15.520.000 đồng/tháng;

    Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,3 = 16.480.000 đồng/tháng.

    • Lương của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

    Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  9,70 =15.520.000  đồng/tháng;

    Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,3 = 16.480.000  đồng/tháng.

    • Lương của Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

    Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  9,70 =15.520.000  đồng/tháng;

    Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,3 = 16.480.000 đồng/tháng.

    Như vậy, việc tăng hệ số lương theo quy định mới nhất đã góp phần làm tăng lương cho các lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác. Từ đó giúp ổn định hơn đời sống của bản thân và gia đình. Tạo động lực cũng như khả năng lãnh đạo của bộ máy nhà nước Việt Nam, đồng thời hạn chế được những vấn đề xảy ra nhất hiện nay chính là hành vi tham nhũng.

    Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Dương Gia về mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác trong bộ máy nhà nước Việt Nam. Trường hợp có thắc mắc xin vui lòng liên hệ để được giải đáp cụ thể.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật Dương Gia tại Đà Nẵng

    Chức vụ: Chi nhánh Công ty

    Lĩnh vực tư vấn: Doanh nghiệp; Hình sự

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 169 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5.0
    02

    Tags:

    Mức lương của lãnh đạo Đảng

    Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Các tin cùng chuyên mục
    Pháp lý là gì? Một vài khái niệm, định nghĩa có liên quan về pháp lý?
    Phạt nguội là gì? Cách tra cứu phạt nguội toàn quốc nhanh và chuẩn nhất
    Hộ chiếu tạm thời là gì? Trường hợp nào được cấp hộ chiếu tạm thời?
    Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài
    Đăng ký tạm trú là gì? Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng?
    Hướng dẫn cách trình bày, kỹ thuật và thể thức trình bày văn bản hành chính
    Văn bản hành chính là gì? Đặc điểm, chức năng và phân loại văn bản hành chính?
    Hòa giải cơ sở là gì? Trình tự thủ tục thực hiện việc hòa giải ở cơ sở?
    Các tin mới nhất
    Thông tin trung tâm Bảo hiểm xã hội thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
    Thông tin trung tâm Bảo hiểm xã hội thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
    Thông tin trung tâm Bảo hiểm xã hội huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng
    Thông tin trung tâm Bảo hiểm xã hội huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng
    Thời gian làm việc đối với giáo viên nuôi con dưới 12 tháng tuổi
    Phân biệt giữa nội quy lao động và thỏa ước lao động tập thể
    Thời hạn cho thuê lại lao động tối đa là bao nhiêu lâu?
    Hợp đồng ủy quyền là gì? Quy định về hợp đồng ủy quyền?
    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác
    30/12/2020
    muc-luong-cua-lanh-dao-dang-nha-nuoc-va-cac-chuc-danh-lanh-dao-khac