Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác

  • 05/02/202105/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    05/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác gồm những chức danh nào? Quy định về mức lương cơ sở hiện nay? Hệ số lương chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo nhà nước? Mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác?

      Mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác tại Việt Nam hiện nay là bao nhiêu? Đây chắc chắn là câu hỏi nhiều người thắc mắc. Bởi lẽ, rất ít bài viết cũng như báo chí đưa tin, đề cập đến vấn đề này. Vậy, hiện nay mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các cấp lãnh đạo khác là bao nhiêu? Hy vọng bài dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về vấn đề nêu trên.

      muc-luong-cua-lanh-dao-dang-nha-nuoc-va-cac-chuc-danh-lanh-dao-khac

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua điện thoại: 1900.6568

      Căn cứ pháp lý:

      • Nghị quyết số 86/2019/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
      • Quyết định số 128-QĐ/TW về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan đảng, mặt trận và các đoàn thể;
      • Nghị quyết số 730/2014/NQ-UBRVQH11 về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát,

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác gồm những chức danh nào?
      • 2 2. Quy định về mức lương cơ sở hiện nay
      • 3 3. Hệ số lương chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo nhà nước
      • 4 4. Mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác

      1. Lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác gồm những chức danh nào?

      Hiện nay, theo quy định cơ cấu tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước sẽ bao gồm các chức danh như sau:

      Thứ nhất, gồm các lãnh đọa cấp cao của Đảng, Nhà nước:

      • Tổng Bí thư;
      • Chủ tịch nước;
      • Thủ tướng chính phủ;
      • Chủ tịch quốc hội

      Thứ hai, lãnh đạo Đảng, Nhà nước:

      • Ủy viên Bộ chính trị;
      • Bí thư Trung ương Đảng;
      • Phó Chủ tịch nước;
      • Phó thủ tướng chính phủ;
      • Phó chủ tịch Quốc hội.

      Thứ ba, lãnh đạo Đảng:

      • Tổng Bí thư;
      • Đồng chí thường trực Ban Bí thư;
      • Các đồng chí Ủy viên Bộ chính trị;
      • Bí thư Trung ương Đảng.

      2. Quy định về mức lương cơ sở hiện nay

      Căn cứ theo Khoản 7, Điều của Nghị quyết 86/2019/QH14 quy định như sau:

      “7. Thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,49 triệu/đồng lên 1,6 triệu đồng/tháng, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng theo quy định (đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm) và trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng bằng mức lương cơ sở, thời điểm thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

      …”

      Hiện nay, Chính phủ nước ta đã thông qua Nghị quyết số 86/2019/QH14 về việc tăng mức lương cơ sở năm 2020 trở đi từ 1,490.000 đến 1.600.000 đồng. Như vậy, việc tăng mức lương cơ sở đã góp phần giúp cho các cán bộ, công chức, viên chức, ngươi được hưởng lương, phụ cấp và người lao động (Sau đây gọi chung là người hưởng lương, phụ cấp) làm việc trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội và hội được ngân sách nahf nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành chính-kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang.

      Xem thêm:  Quyết định đưa vụ án ra xét xử theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự

      3. Hệ số lương chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo nhà nước

      Thứ nhất, các chức danh lãnh đạo quy định một mức lương:

      STT Chức danh Hệ số lương
      1 Chủ tịch nước 13,00
      2 Chủ tịch Quốc hội 12,50
      3 Thủ tướng Chính phủ 12,50

      Thứ hai, các chức danh lãnh đạo quy định hai bậc lương

      STT Chức danh Hệ số lương bậc 1 Hệ số lương bậc 2
      1 Phó chủ tịch nước 11,10 11,70
      2 Phó chủ tịch Quốc hội 10,40 11,00
      3 Phó Thủ tướng Chính phủ 10,40 11,00
      4 Chánh án Toà án nhân dân tối cao 10,40 11,00
      5 Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao 10,40 11,00
      6 Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội 9,80 10,40
      7 Chủ tịch Hội đồng dân tộc 9,70 10,30
      8 Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội 9,70 10,30
      9 Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ 9,70 10,30
      10 Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội 9,70 10,30

      4. Mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác

      Theo quy định về mức lương chức vụ, phụ cấp chức cụ của Lãnh đạo nhà nước được tính dựa theo Bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội tại Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 phê chuẩn. Và được tính dựa trên hệ số lương và mức lương cơ sở theo quy định mới nhất là 1.600.000 đồng. Cụ thể được tính như sau:

      Lương của Tổng bí Thư Đảng cộng sản Việt Nam:

      Căn cứ  mức lương cơ sở quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 47/2017/NĐ-CP là 1.600.000 đồng/tháng; Hệ số lương của Chức danh Tổng Bí thư tại Quyết định số 128-QĐ/TW Quyết định số 128-QĐ/TW là 13.

      Lương của Tổng Bí Thư = Lương cơ bản x Hệ số = 1.600.000 đồng/tháng x 13 = 20.800.000 đồng/tháng.

      Lương của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

      Căn cứ mức lương cơ sở quy định Nghị quyết số 86/2019/QH14 là 1.600.000 đồng/tháng; Hệ số lương của Chức danh Chủ tịch nước tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 là 13.

      Xem thêm:  Say rượu gây tai nạn giao thông đường bộ bị xử lý như thế nào?

      Lương của Chủ tịch nước = Lương cơ bản x Hệ số = 1.600.000 đồng/tháng x 13 = 20.800.000  đồng/tháng.

      Lương của Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

      Căn cứ  mức lương cơ sở quy định tại Nghị quyết số 86/2019/QH14là 1.600.000 đồng/tháng; Hệ số lương của Chức danh Chủ tịch Quốc hội tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 là 12,5.

      Lương của Chủ tịch Quốc hội = Lương cơ bản x Hệ số = 1.600.000 đồng/tháng x 12,5 = 20.000.000  đồng/tháng.

      Lương của Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

      Căn cứ  mức lương cơ sở quy định tại Nghị quyết số 86/2019/QH14 là 1.300.000 đồng/tháng; Hệ số lương của Chức danh Thủ tướng Chính phủ hội tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 là 12,5.

      Lương của Thủ tướng Chính Phủ = Lương cơ bản x Hệ số = 1.600.000 đồng/tháng x 12,5 = 20.000.000  đồng/tháng.

      Lương của một số Lãnh đạo Đảng chủ chốt khác

      Căn cứ  mức lương cơ sở quy định tại Nghị quyết số 86/2019/QH14 là 1.600.000 đồng/tháng; Hệ số lương của Chức danh Tổng Bí thư tại Quyết định số 128-QĐ/TW.

      • Lương của Ủy viên Bộ Chính Trị, Thường trực Ban Bí thư= Lương cơ bản x Hệ số = 1.600.000 đồng/tháng x 12 = 19.200.000 đồng/tháng;
      • Lương của Ủy viên Bộ Chính Trị = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

      Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x 11,10 = 17.760.000  đồng/tháng;

      Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x 11,70 = 18.720.000  đồng/tháng

      • Lương của Bí thư Trung ương = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

      Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x 10,40 = 16.640.000  đồng/tháng;

      Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x 11 = 17.600.000  đồng/tháng.

      • Lương của Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương (không là Ủy viên Bộ Chính trị) = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

      Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,40 = 16.640.000  đồng/tháng;

      Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  11 = 17.600.000  đồng/tháng.

      • Lương của Trưởng ban Đảng (không là Ủy viên Bộ Chính trị) = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

      Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  9,70 = 15.520.000  đồng/tháng;

      Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,3 = 16.480.000  đồng/tháng.

      • Lương của Chánh văn phòng Trung ương và tương đương (Giám đốc Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Tổng biên tập Báo Nhân dân, Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản và các chức danh đã được xếp mức lương tương đương Trưởng ban của Đảng) = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

      Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  9,70 = 15.520.000  đồng/tháng;

      Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,3 = 16.480.000  đồng/tháng.

      1. Lương của một số Lãnh đạo Nhà nước chủ chốt khác:
      • Lương của Phó Chủ tịch nước= Lương cơ bản x Hệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

      Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  11,10 = 17.760.000  đồng/tháng;

      Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  11,70 = 18.720.000  đồng/tháng

      • Lương của Phó Chủ tịch Quốc hội = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

      Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,40 = 16.640.000  đồng/tháng;

      Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  11 = 17.600.000  đồng/tháng.

      • Lương của Phó Thủ tướng Chính phủ = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

      Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,40 = 16.640.000 đồng/tháng;

      Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  11 = 17.600.000  đồng/tháng.

      • Lương của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

      Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,40 = 16.640.000 đồng/tháng;

      Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  11 = 17.600.000  đồng/tháng.

      • Lương của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

      Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,40 =16.640.000  đồng/tháng;

      Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  11 = 17.600.000 đồng/tháng.

      • Lương của Ủy viên Ủy ban thương vụ Quốc hội = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

      Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  9,80 = 15.680.000  đồng/tháng;

      Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,40 = 16.640.000  đồng/tháng.

      • Lương của Chủ tịch Hội đồng dân tộc = Lương cơ bản xHệ số  (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

      Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  9,70 = 15.520.000 đồng/tháng;

      Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,3 = 16.480.000  đồng/tháng.

      • Lương của Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

      Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  9,70 =  15.520.000 đồng/tháng;

      Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,3 = 16.480.000 đồng/tháng.

      • Lương của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

      Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  9,70 =15.520.000  đồng/tháng;

      Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,3 = 16.480.000  đồng/tháng.

      • Lương của Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội = Lương cơ bản xHệ số (Bậc 1 hoặc Bậc 2)

      Lương Bậc 1 = 1.600.000 đồng/tháng x  9,70 =15.520.000  đồng/tháng;

      Lương Bậc 2 = 1.600.000 đồng/tháng x  10,3 = 16.480.000 đồng/tháng.

      Như vậy, việc tăng hệ số lương theo quy định mới nhất đã góp phần làm tăng lương cho các lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác. Từ đó giúp ổn định hơn đời sống của bản thân và gia đình. Tạo động lực cũng như khả năng lãnh đạo của bộ máy nhà nước Việt Nam, đồng thời hạn chế được những vấn đề xảy ra nhất hiện nay chính là hành vi tham nhũng.

      Xem thêm:  Quyền và nghĩa vụ của người bị khiếu nại trong tố tụng hình sự

      Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Dương Gia về mức lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các lãnh đạo cấp cao khác trong bộ máy nhà nước Việt Nam. Trường hợp có thắc mắc xin vui lòng liên hệ để được giải đáp cụ thể.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Điện 3 pha là gì? Lợi ích và so sánh với điện 1 pha, 2 pha?
      • Đạo đức cách mạng là gì? Ý nghĩa và liên hệ bản thân?
      • Trường dân lập là gì? Trường công lập và trường dân lập?
      • Cà vẹt xe là gì? Làm thế nào để phân biệt cà vẹt thật hay giả?
      • Phép nối là gì? Các dạng phép nối? Ý nghĩa và lấy ví dụ cụ thể?
      • Công xã nguyên thủy là gì? Tìm hiểu công xã nguyên thủy?
      • Phân biệt chiết khấu thanh toán với chiết khấu thương mại?
      • Đặc phái viên là gì? Tìm hiểu về đặc phái viên Tổng thống?
      • Chất thải nguy hại là gì? Phân loại và xử lý rác thải nguy hại?
      • Đột biến gen là gì? Nguyên nhân và các dạng đột biến gen?
      • Phong cách lãnh đạo là gì? Các phong cách lãnh đạo nổi bật?
      • Website là gì? Địa chỉ web là gì? Cách truy cập trang web?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ