Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật

Trường hợp miễn giảm phí chứng thực? Hộ nghèo được miễn phí chứng thực?

  • 26/06/202126/06/2021
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    26/06/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Chứng thực? Lệ phí chứng thực?

      Ngày nay, hoạt động chứng thực trở nên rất phổ biến. Chứng thực là việc mà có lẽ hầu hết mọi công dân Việt nam đều đã từng thực hiện thủ tục này với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hoạt động chứng thực đã trở thành một công cụ có vai trò vô cùng quan trọng trong việc xác định tính chính xác và đảm bảo pháp lý của các hợp đồng giao dịch, mua bán,… từ đó đảm bảo được lòng tin, ngăn ngừa sự lừa dối giữa các bên chủ thể, không những thế chứng thực còn phòng ngừa tranh chấp, vi phạm pháp luật, góp phần ổn định xã hội. Xuất phát từ vai trò, vị trí, tầm quan trọng của pháp luật chứng thực như đã nêu trên, nên việc hoàn thiện hệ thống pháp luật về chứng thực là hết sức cần thiết và được Nhà nước ta vô cùng quan tâm. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp người đọc tìm hiểu về chứng thực và các trường hợp được miễn giảm phí chứng thực.

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      1. Chứng thực:

      1.1. Chứng thực là gì?

      Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định nội dung như sau:

      “Chứng thực bản sao từ bản chính là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.”

      Trong đó, ta hiểu bản chính là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại; những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Còn bản sao là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.

      Hiện nay, pháp luật Việt Nam không đưa ra một khái niệm cụ thể về chứng thực, tuy nhiên thông qua các quy định của pháp luật về hoạt động chứng thực, chúng ta có thể hiểu đơn giản chứng thực là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho các yêu cầu, giao dịch dân sự của người có yêu cầu chứng thực, qua đó giúp đảm bảo tính chính xác, hợp lệ, hợp pháp của các bên tham gia giao dịch, nội dung giao dịch, và hoạt động của giao dịch diễn ra theo đúng trình tự pháp luật và đảm bảo tính pháp lý.

      Hay có thể hiểu một cách đơn giản chứng thực là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện xác nhận tính chính xác, tính hợp pháp của các loại giấy tờ, văn bản hoặc chữ ký của các cá nhân nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các cá nhân, tổ chức có liên quan trong các quan hệ dân sự, hành chính, kinh tế,…

      1.2. Các loại chứng thực:

      Theo quy định của pháp luật, hoạt động chứng thực bao gồm ba loại sau, cụ thể:

      – Thứ nhất, chứng thực bản sao từ bản chính: là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.

      – Thứ hai, chứng thực chữ ký: là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.

      – Thứ ba, chứng thực hợp đồng, giao dịch: là việc cơ quan có thẩm quyền chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

      1.3. Giá trị pháp lý của văn bản chứng thực:

      Theo Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định các văn bản khi được chứng thực tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền có giá trị pháp lý như sau:

      – Giá trị pháp lý của hoạt động chứng thực đối với các văn bản là bản sao được cấp từ sổ gốc và các văn bản là bản sao được chứng thực từ bản chính sẽ có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giấy tờ của các giao dịch liên quan.

      – Giá trị pháp lý của hoạt động chứng thực đối với trường hợp chứng thực chữ ký có giá trị chứng minh của người có yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, đồng thời là căn cứ để xác định các trách nhiệm của người đã thực hiện ký các văn bản, giấy tờ.

      – Giá trị pháp lý của hoạt động chứng thực đối với chứng thực các hợp đồng, giao dịch sẽ có giá trị chứng minh về các nội dung ghi nhận trong hợp đồng như: địa điểm, thời gian, năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện của các bên trong hợp đồng, giao dịch, chữ ký,…

      Qua đó, ta nhận thấy, tùy thuộc vào từng văn bản mà người có yêu cầu chứng thực tại cơ quan nhà nước sẽ có giá trị pháp lý khác nhau.

      2. Lệ phí chứng thực:

      2.1. Đối tượng nộp phí chứng thực:

      Theo Điều 2 Thông tư 226/2016/TT-BTC quy định về về người nộp phí chứng thực có nội dung như sau:

      “Tổ chức, cá nhân yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì phải nộp phí chứng thực theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.”

      Như vậy, theo quy định của pháp luật, các đối tượng nộp phí là tổ chức, cá nhân yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

      2.2. Mức thu phí chứng thực:

      Hiện nay mức lệ phí chứng thực được căn cứ theo Quyết định 1024/QĐ-BTP có nội dung như sau:

      Stt Thủ tục hành chính Lệ phí

      A. Thủ tục hành chính áp dụng chung

      1 Cấp bản sao từ sổ gốc Không mất phí
      2 Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức Việt Nam cấp hoặc chứng nhận + Tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã:

      2.000 đồng/trang;

      Từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.

      + Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản;

      + Tại Tổ chức hành nghề công chứng:

      2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai;

      Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

      *Trang được tính theo trang của bản chính.

      3 Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức nước ngoài; cơ quan, tổ chức Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc chứng nhận + Tại Phòng Tư pháp:

      2.000 đồng/trang;

      Từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản;

      + Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản;

      + Tại Tổ chức hành nghề công chứng:

      2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai;

      Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

      *Trang được tính theo trang của bản chính.

      4 Chứng thực chữ ký (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được) + Tại Phòng Tư pháp và UBND cấp xã: 10.000 đồng/trường hợp

      + Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản

      + Tại Tổ chức hành nghề công chứng: Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10.000 đồng/trường hợp

      *Trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản.

      5 Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
      6 Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
      7 Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực 2.000 đồng/trang;

      Từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản;

      *Trang được tính theo trang của bản chính.

      B. Chứng thực tại UBND cấp xã

      1 Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
      2 Chứng thực di chúc 50.000 đồng/di chúc
      3 Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản 50.000 đồng/văn bản
      4 Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở 50.000 đồng/văn bản
      5 Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở 50.000 đồng/văn bản

      C. Chứng thực tại Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp)

      1 Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp 10.000 đồng/trường hợp
      2 Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp 10.000 đồng/trường hợp
      3 Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
      4 Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản 50.000 đồng/văn bản
      5 Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản 50.000 đồng/văn bản

      D. Chứng thực tại Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (do Công chứng viên thực hiện chứng thực)

      1 Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức Việt Nam; cơ quan, tổ chức nước ngoài; cơ quan, tổ chức của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc chứng nhận 2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai;

      Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

       

      2 Chứng thực chữ ký (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được) 10.000 đồng/trường hợp *Trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản.

      E. Chứng thực tại Cơ quan đại diện

      1 Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự 10 USD/bản
      2 Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự 10 USD/bản

      2.3. Đối tượng được miễn giảm phí chứng thực:

      Theo Điều 5 Thông tư 226/2016/TT-BTC quy định các đối tượng được miễn phí như sau:

      “Cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng để phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn thì không phải nộp phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản.”

      Như vậy, theo quy định của pháp luật, các đối tượng được miễn phí chứng thực phải là cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng để phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn đối với chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản.

      Đối với người khuyết tật, người thuộc diện hộ nghèo nhưng không thuộc trường hợp vay vốn tại tổ chức tín dụng để phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định với việc chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản không thuộc đối tượng được miễn phí chứng thực.

      Nếu các chủ thể thực hiện vay vốn tại tổ chức tín dụng để phục vụ phát triển nông nghiệp thì sẽ được miễn phí chứng thực hợp đồng thế chấp.

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Chứng thư

        Hộ nghèo

        Lệ phí công chứng

        Miễn giảm

        Mức phí công chứng


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Lệ phí công chứng hợp đồng thuê nhà hết bao nhiêu tiền?

        Khi mua bán, chuyển nhượng,.. thực hiện những giao dịch liên quan đến bất động sản thì cá bên phải lập thành hợp đồng và có công chứng/ chứng thực rõ ràng. Tuy nhiên, đối với trường hợp thuê nhà thì pháp luật không quy định bắt buộc phải thực hiện công chứng hợp đồng thuê nhà. Vậy lệ phí công chứng hợp đồng thuê nhà hết bao nhiêu tiền?

        ảnh chủ đề

        Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hưởng chính sách ưu đãi gì?

        Hộ nghèo, hộ cận nghèo là những đối tượng có hoàn cảnh khó khăn trong xã hội. Nhằm đảm bảo chính sách an sinh, Nhà nước thực hiện nhiều chính sách ưu đãi cho các đối tượng này. Vậy hộ nghèo, hộ cận nghèo được hưởng chính sách ưu đãi gì?

        ảnh chủ đề

        Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo tại Hà Nội, TPHCM mới nhất

        Hiện nay, vấn đề xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo luôn được nhiều người dân quan tâm, đặc biệt là tại hai thành phố lớn: Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Dưới đây là bài phân tích về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo tại Hà Nội, TPHCM mới nhất.

        ảnh chủ đề

        Mẫu Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo mới nhất

        Hiện nay, Nhà nước ban hành Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg quy định về mẫu Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo, cụ thể như sau:

        ảnh chủ đề

        Mẫu biên bản rà soát hộ nghèo mới nhất đang áp dụng 2023

        Rà soát hộ nghèo là hoạt động mang tính thường niên tại nước ta. Dưới đây là bài phân tích về mẫu biên bản rà soát hộ nghèo mới nhất đang áp dụng 2023.

        ảnh chủ đề

        Cơ quan có thẩm quyền công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo?

        Hiện nay, hộ gia đình được xác định là hộ nghèo, hộ cận nghèo phải đáp ứng các điều kiện nhất định. Vậy cơ quan có thẩm quyền công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo? 

        ảnh chủ đề

        Mẫu biên bản họp kết quả bình xét hộ nghèo mới nhất 2023

        Hiện nay, Nhà nước luôn có những chính sách ưu đãi hỗ trợ cho những hộ gia đình, đối tượng thuộc hộ nghèo. Dưới đây là mẫu biên bản họp kết quả bình xét hộ nghèo mới nhất 2023.

        ảnh chủ đề

        Bảo hiểm hộ nghèo, cận nghèo: Được hưởng bao nhiêu %?

        Đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo tham gia bảo hiểm y tế như thế nào? Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo là bao nhiêu?  Mức đóng bảo hiểm y tế đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo bao nhiêu? Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế? Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế?

        ảnh chủ đề

        Phí công chứng mua bán nhà đất bao nhiêu? Bên nào chịu?

        Phí công chứng mua bán nhà đất hết bao nhiêu? Phí công chứng mua bán nhà đất bên nào phải trả? Quy định về giá trị tài sản, giá trị quyền sử dụng đất tính phí công chứng?

        ảnh chủ đề

        Mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội

        Quy định của Nhà nước hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội? Mức hỗ trợ tiền điện sinh hoạt mà gia đình hộ nghèo và hộ chính sách có thể nhận được là bao nhiêu?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|47349| parent_id|0|term_id|17528