Văn bản là một phương thức để truyền đạt thông tin từ cá nhân này đến cá nhân khác hoặc từ tổ chức này đến cá nhân, tổ chức khác thông qua hình thức ngôn ngữ viết trên chất liệu giấy hoặc điện tử. Theo khái niệm này thì các loại giấy tờ như Thông báo, báo cáo, giấy phép, câu hỏi,… đều được coi là văn bản
Mục lục bài viết
1. Mẫu văn bản đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp là gì?
Văn bản là những giấy tờ, tài liệu được sử dụng trong các cơ quan, đoàn thể và các tổ chức xã hội. Theo đó, những giấy tờ này được sử dụng để điều hành và quản lý các hoạt động của cơ quan, đoàn thể hay để truyền đạt thông tin đến các cá nhân, tổ chức trong xã hội như Quyết định, chỉ thị, báo cáo, công văn,…
Văn bản đề nghị là loại văn bản được viết nhằm trình bày một nhu cầu, nguyện vọng chính đáng nào đó của cá nhân hay tập thể gửi đến các cá nhân hay tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
Mẫu văn bản đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp (Mẫu 02/VBĐN-1) là mẫu văn bản ghi thông tin đè nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp
Mẫu văn bản đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp (Mẫu 02/VBĐN-1) là mẫu văn mới nhất được lập ra để đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp
2. Văn bản đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp:
Nội dung văn bản đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chạm nộp như sau:
TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ
Số: ……
v/v……….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
.., ngày… tháng… năm…
Kính gửi: …(Tên cơ quan quản lý thuế)…..
Tên người nộp thuế: ………
Mã số thuế: ……
Địa chỉ: ………
Điện thoại: …… Fax: …… E-mail: ………
1. Căn cứ quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 ngày 26 tháng 11 năm 2019, …(tên người nộp thuế)…đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp do bị thiên tai/thảm họa/dịch bệnh/hỏa hoạn/tai nạn bất ngờ.
– Địa điểm xảy ra:…
– Thời gian xảy ra:…
– Giá trị thiệt hại vật chất:… đồng (viết bằng chữ:…)
– Giá trị thiệt hại được bồi thường theo quy định của pháp luật (nếu có):…đồng (viết bằng chữ:…)
2. Tổng số tiền thuế nợ, tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tại thời điểm xảy ra thiên tai/thảm họa/dịch bệnh/hỏa hoạn/tai nạn bất ngờ:…… đồng (viết bằng chữ:…), trong đó:
– Thuế …:.
– Tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp:…
– …
3. Số tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đề nghị xóa nợ: ……. đồng (viết bằng chữ:…).
4. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
a) ……
b) ……..
…..
5. …(Tên người nộp thuế)…chưa được xử lý miễn tiền chậm nộp từ khi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 có hiệu lực thi hành đối với giá trị vật chất bị thiệt hại do gặp thiên tai/thảm họa/dịch bệnh/hỏa hoạn/tai nạn bất ngờ nêu tại điểm 1.
…(Tên người nộp thuế)… cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
3. Hướng dẫn soạn văn bản đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp:
– Quốc hiệu và tiêu ngữ
– Nội dung đề nghị xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp do bị thiên tai/thảm họa/dịch bệnh/hỏa hoạn/tai nạn bất ngờ:
– Địa điểm xảy ra
– Thời gian xảy ra
– Giá trị thiệt hại vật chất
– Giá trị thiệt hại được bồi thường theo quy định của pháp luật
– Tài liệu kèm theo
– Ký xác nhận
4. Một số quy định liên quan:
Các trường hợp hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp
– Đối với trường hợp: Doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
– Đối với trường hợp: Cá nhân đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản, bao gồm cả tài sản được thừa kế để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ
– Đối với trường hợp: Các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế khác mà cơ quan quản lý thuế đã áp dụng biện pháp cưỡng chế và các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt này đã quá 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế nhưng không có khả năng thu hồi.
– Đối với trường hợp: Tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp bị ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh có phạm vi rộng đã được xem xét miễn tiền chậm nộp và đã được gia hạn nộp thuế mà vẫn còn thiệt hại, không có khả năng phục hồi được sản xuất, kinh doanh và không có khả năng nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
Như vậy, cá nhân, tổ chức là người nộp thuế sẽ bị hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp nếu thuộc một trong các trường hợp nêu trên.
4.1. Trình tự, thủ tục hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp:
– Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ chủ trì, phối hợp với các bộ phận có liên quan lập đầy đủ hồ sơ hủy xóa nợ theo quy định.
+ Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế lập văn bản đề nghị hủy xóa nợ và dự thảo Quyết định hủy xóa nợ, trình thủ trưởng cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế.
+ Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình và hồ sơ đề nghị hủy xóa nợ, thủ trưởng cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy xóa nợ theo trình tự sau:
Trường hợp quyết định xóa nợ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký ban hành thì Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi người nộp thuế nợ tiền thuế xem xét ban hành Quyết định hủy xóa nợ.
Trường hợp quyết định xóa nợ do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ ký ban hành thì Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan gửi Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan xem xét hủy xóa nợ hoặc gửi Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ xem xét hủy xóa nợ.
– Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành, cơ quan quản lý thuế thực hiện đăng tải Quyết định hủy khoanh nợ, Quyết định hủy xóa nợ trên trang thông tin điện tử như sau:
+Trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Quyết định hủy xóa nợ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Tổng cục Hải quan.
+ Trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ thì Quyết định hủy xóa nợ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và Cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan và Cục Hải quan.
– Cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế gửi Quyết định hủy xóa nợ cho cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề trên địa bàn và cơ quan quản lý thuế quản lý chi nhánh, đơn vị trực thuộc, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
– Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế nhập Quyết định hủy xóa nợ vào ứng dụng quản lý thuế trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định hủy xóa nợ được ban hành.
– Cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế có trách nhiệm thực hiện tính tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế và thu vào ngân sách nhà nước khoản nợ đã được xóa nợ.
Như vậy, khi cá nhân, tổ chức xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp sẽ phải thực hiện theo trình tự và thủ tục: Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ chủ trì, phối hợp với các bộ phận có liên quan lập đầy đủ hồ sơ hủy xóa nợ theo quy định; xử lý nợ thuộc cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế lập văn bản đề nghị hủy xóa nợ và dự thảo Quyết định hủy xóa nợ, trình thủ trưởng cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế và Cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế có trách nhiệm thực hiện tính tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế và thu vào ngân sách nhà nước khoản nợ đã được xóa nợ.
4.2. Công khai, gửi Quyết định xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp và điều chỉnh số tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp được xóa nợ:
– Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành, cơ quan quản lý thuế thực hiện công khai quyết định xóa nợ trên trang thông tin điện tử như sau:
+ Trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Quyết định xóa nợ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Tổng cục Hải quan;
+ Trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ thì Quyết định xóa nợ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và Cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan và Cục Hải quan.
– Cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế gửi Quyết định xóa nợ ngay sau khi ký ban hành cho cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề trên địa bàn và cơ quan quản lý thuế quản lý chi nhánh, đơn vị trực thuộc, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
– Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế nhập Quyết định xóa nợ vào ứng dụng quản lý thuế trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Quyết định xóa nợ được ban hành.
– Bộ phận kế toán thuế hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế điều chỉnh lại số tiền chậm nộp, tiền phạt chậm nộp trên ứng dụng quản lý thuế (nếu có).
Như vậy, khi quyết định xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp phải được thực hiện công khai chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành, cơ quan quản lý thuế thực hiện công khai quyết định xóa nợ trên trang thông tin điện tử. Cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế gửi Quyết định xóa nợ ngay sau khi ký ban hành cho cơ quan đăng ký kinh doanh!