Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Biểu mẫu Luật

Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh bản chính (13-TLGCKS)

  • 25/08/202225/08/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    25/08/2022
    Biểu mẫu Luật
    0

    Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh là gì? Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh? Hướng dẫn sử dụng mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh? Quy định của pháp luật về  trích lục vào sổ hộ tịch việc khai sinh?

      Việc ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh là việc do cơ quan có thẩm quyền tiến hành theo đúng trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định. Theo đó, việc trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh cũng vậy, khi ghi trích lục vào sổ hộ tịch thì cần phải được lập thành văn bản – mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh. Vậy mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh là gì? Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh bao gồm những nội dung gì?

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568             

      – Cơ sở pháp lý:

      + Luật hộ tịch 2014.

      + Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.

      + Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh(bản chính) là gì?
      • 2 2. Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh (bản chính):
      • 3 4. Hướng dẫn sử dụng mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh (bản chính).
      • 4 5. Quy định của pháp luật về trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh (bản chính).

      1. Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh(bản chính) là gì?

      Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh là mẫu văn bản do người ký trích lục lập ra khi tiến hành ghi vào sổ hộ tịch về việc khai sinh. Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh là việc người ký trích lục thực hiện ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh theo quy định của pháp luật. Mẫu trích lục vào sổ hộ tịch việc khai sinh nêu rõ thông tin về họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, dân tộc, quê quán, quốc tịch, số định danh cá nhân, thông tin của cha, mẹ( họ, chữ đệm, năm sinh, dân tộc, quốc tịch, nơi cư trú), nơi đăng ký khai sinh, giấy khai sinh, họ, chữ đệm, tên người yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh.
      Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh là mẫu văn bản được dùng để ghi những thông tin vào sổ hộ tịch về việc khai sinh. Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh là cơ sở để người ký trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh của người được đăng ký. Theo quy định của pháp luật, trích lục hộ tịch được hiểu là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký.

      2. Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh (bản chính):

      ………..…(1)

      Số:(2)………./TLGCKS

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      Xem thêm: Trích lục khai sinh: Ở đâu? Hồ sơ, trình tự và thủ tục mới nhất

      …….., ngày…tháng…năm…

      TRÍCH LỤC

      GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KHAI SINH

      Họ, chữ đệm, tên: …..Ngày, tháng, năm sinh:..ghi bằng chữ: …….Giới tính: …. Dân tộc: ……Quốc tịch: …

      Nơi sinh: ……

      Quê quán: ……

      Số định danh cá nhân: ……..

      Họ, chữ đệm, tên người cha: …….

      Năm sinh: … Dân tộc: …… Quốc tịch: ….

      Nơi cư trú: ……

      Họ, chữ đệm, tên người mẹ: …..

      Năm sinh: …Dân tộc: …… Quốc tịch: …..

      Nơi cư trú: ……

      Đăng ký khai sinh tại: (3)……

      Giấy khai sinh số (4)…… cấp ngày…….

      Đã được ghi vào sổ đăng ký khai sinh

      Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh: …….

      Giấy tờ tùy thân: (5) ……

      NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC

      (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)

      4. Hướng dẫn sử dụng mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh (bản chính).

      (1) Ghi tên cơ quan cấp Trích lục; nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì ghi đủ 02 cấp hành chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên Cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.

      Ví dụ: Tỉnh Thanh Hoá

      UBND thành phố Thanh Hoá

      Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ;

      Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka, Nhật Bản

      (2) Ghi số đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh

      (3) Ghi tên cơ quan, tên quốc gia nước ngoài đã đăng ký và cấp Giấy khai sinh

      (4) Ghi số, ngày, tháng, năm cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp Giấy khai sinh.

      (5) Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ.

      5. Quy định của pháp luật về trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh (bản chính).

      Theo quy định của pháp luật quy đinh về thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch, theo đó, khi có yêu cầu về việc cấp bản sao trích lục hộ tịch thì người yêu cầu  cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể yêu cầu thông qua việc trực tiếp hoặc thông qua người đại diện gửi tờ khai theo mẫu quy định cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch. Đối với những trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.

      – Thời gian giải quyết: Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu ngay sau khi nhận được yêu cầu, nếu đủ điều kiện về việc yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.

      – Bên cạnh đó, pháp luật cũng quy định về việc đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ tuỳ thân, theo đó, đối với những công dân Việt Nam cư trú trong nước, sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng những công dân này lại chưa đăng ký khai sinh nhưng đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân bản chính hoặc bản sao hợp lệ như những loại giấy tờ như: giấy tờ tùy thân theo quy của pháp luật, Sổ hộ khẩu,  Sổ tạm trú, giấy tờ khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì những công dân đó sẽ được đăng ký khai sinh và cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh cho những công dân này đó là Uỷ ban nhân cấp xã nơi cư trú hiện tại của những công dân đó.

      – Đối với những công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài nhưng những công dân này lại chưa đăng ký khai sinh, nếu có hồ sơ, giấy tờ cá nhân: giấy tờ tùy thân theo quy của pháp luật, Sổ hộ khẩu,  Sổ tạm trú, giấy tờ khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp trong đó có ghi nơi sinh tại Việt Nam, thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành đăng ký khai sinh cho họ là Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân đó trước khi công dân đó xuất cảnh.

      – Thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh cho những người đã có hồ sơ, giấy tờ tuỳ thân bao gồm những giấy tờ, tài liệu như sau: (1) Tờ khai đăng ký khai sinh, văn bản cam đoan về việc chưa đăng ký khai sinh; (2) các giấy tờ khác liên quan mà pháp luật đã quy định.

      – Đối với trường hợp đăng ký lại khai sinh thì sẽ có những giấy tờ, tài liệu để làm cơ sở đăng ký lại khai sinh đó là những loại giấy tờ như sau: (1) Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ, (2) Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.

      Xem thêm: Trích lục khai sinh là gì? Thủ tục xin trích lục giấy khai sinh mới nhất?

      – Đối với trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ như: Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ, Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam thì giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh bao gồm:(1) Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu, (2) Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận, (3) Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú, (4) Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân. Theo đó, khi đăng ký lại khai sinh người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên và người yêu cầu phải cam đoan về việc đã nộp đủ các giấy tờ mình có, người có yêu cầu phải chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật theo quy định của pháp luật.

      – Tuy nhiên trên thực tế, có những trường hợp  giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con, trong những trường hợp này để đăng ký khai sinh lại thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh về việc người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh mối quan hệ của họ với những người là cha, mẹ, con theo quy định của pháp luật. Khi đó cơ quan công an có sẽ tiến hành xác minh về mối quan hệ cha, mẹ, con của người có yêu cầu.

      – Đối với trường hợp xác minh về tình trạng hôn nhân thì cho phép người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình theo quy định của pháp luật. Đối với trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ thì  sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, thì cơ quan đăng ký hộ tịch tiếp tục giải quyết hồ sơ theo quy định của pháp luật về đăng ký lại khai sinh.

        Xem thêm: Thủ tục trích lục, xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Trích lục


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Mất giấy chứng tử có xin cấp lại hoặc trích lục lại được không?

        Khi nào được xin cấp lại giấy chứng tử? Thủ tục đăng ký lại giấy khai tử? Bị mất giấy khai tử thì có thể xin trích lục Giấy chứng tử hay không? Mất giấy chứng tử xin cấp trích lục ở đâu? Thủ tục cấp trích lục Giấy chứng tử?

        Trích lục hộ tịch là gì? Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch

        Khái quát về trích lục hộ tịch? Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch?

        Mẫu trích lục đăng ký giám hộ (bản chính) (05-TLGH) chi tiết nhất

        Mẫu trích lục đăng ký giám hộ là gì, mục đích của mẫu văn bản? Mẫu số 05-TLGH: Mẫu trích lục đăng ký giám hộ? Hướng dẫn soạn thảo mẫu văn bản? Những quy định liên quan đến trích lục đăng ký giám hộ?

        Mẫu trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản sao) (08-TLCDGH-BS)

         Mẫu trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản sao) là gì? Mẫu trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản sao)? Hướng dẫn sử dụng mẫu trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản sao)? Trình tự, thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ?

        Mẫu trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản chính) ( 07-TLCDGH) chi tiết nhất

         Mẫu trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản chính) là gì? Mẫu trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản chính)? Hướng dẫn sử dụng mẫu trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản chính)? Trình tự, thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản chính)?

        Mẫu trích lục đăng ký giám hộ (bản sao) (06-TLGH-BS) chi tiết nhất

         Mẫu trích lục đăng ký giám hộ (bản sao) là gì?  Mẫu trích lục đăng ký giám hộ (bản sao)? Hướng dẫn sử dụng mẫu trích lục đăng ký giám hộ (bản sao)? Trình tự, thủ tục đăng ký giám hộ?

        Mẫu trích lục đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch (bản chính)

        Trích lục đăng ký thay đổi cải chính, bổ sung hộ tịch là gì? Mẫu trích lục đăng ký thay đổi cải chính, bổ sung hộ tịch (bản chính)? Hướng dẫn mẫu trích lục đăng ký thay đổi cải chính, bổ sung hộ tịch?

        Mẫu trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính) chi tiết nhất

        Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con là gì? Mẫu trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính)? Hướng dẫn mẫu trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con?

        Mẫu trích lục ghi chú ly hôn (bản chính) chi tiết nhất

        Trích lục ghi chú ly hôn là gì? Mẫu trích lục ghi chú ly hôn? Hướng dẫn mẫu trích lục ghi chú ly hôn chi tiết nhất?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ