Việc định giá tài sản được thực hiện bằng hội đồng định giá tài sản. Vậy khi muốn thay đổi thành viên hội đồng định giá thì mẫu quyết định thay đổi được pháp luật tố tụng quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định thay đổi thành viên hội đồng định giá là gì?
Định giá là việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh quy định giá cho hàng hóa dịch vụ. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ trưởng các bộ liên quan trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn của mình có thẩm quyền và trách nhiệm định giá. Giá những hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá cũng phải nhất quán theo nguyên tắc giá thị trường có sự kiểm soát của Nhà nước (Giá thị trường là giá hàng hóa, dịch vụ hình thành do các nhân tố chi phối và vận động của thị trường quyết định tại một thời điểm, địa điểm nhất định)
Mẫu quyết định thay đổi thành viên hội đồng định giá là mẫu văn bản của Tòa án nhân dân có thẩm quyền được lập ra để ra quyết định thay đổi thành viên hội đồng định giá tài sản trong Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Mẫu quyết định thay đổi thành viên hội đồng định giá được Tòa án nhân dân có thẩm quyền lập ra để ra quyết định thay đổi thành viên hội đồng định giá. Mẫu quyết định thay đổi thành viên hội đồng định giá là cơ sở để hội đồng định giá thực hiện việc thay đổi thành viên trong hội đồng định giá sao cho phù hợp với quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
2. Mẫu quyết định thay đổi thành viên hội đồng định giá:
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành
TÒA ÁN NHÂN DÂN……. (1)
Số: …../…./QĐTĐ (2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
….., ngày ….. tháng …… năm…..
QUYẾT ĐỊNH
THAY ĐỔI THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ
TÒA ÁN NHÂN DÂN ….
Căn cứ vào Điều 48, Điều 104 của Bộ luật tố tụng dân sự(3);
Sau khi xem xét yêu cầu về việc thay đổi thành viên Hội đồng định giá…..(4)được thành lập tại Quyết định định giá tài sản và thành lập Hội đồng định giá tài sản số…/…/QĐ-ĐG ngày ……tháng ..….năm …….của Toà án nhân dân
của(5)
Là: … trong vụ việc:
Xét thấy yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định giá là có căn cứ, cần thiết để bảo đảm tính khách quan, vô tư trong việc giải quyết vụ việc.
QUYẾT ĐỊNH
Thay đổi thành viên Hội đồng định giá là Ông (bà)(6) … thay thế Ông (bà) ……quy định tại khoản …… Điều 2 Quyết định định giá tài sản và thành lập Hội đồng định giá tài sản số……/…../QĐ-ĐG ngày….tháng……năm……… của Tòa án nhân dân
Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và thay thế khoản….. Điều 2 Quyết định định giá tài sản và thành lập Hội đồng định giá tài sản số …./…./QĐ-ĐG ngày ……tháng …..năm ……của Tòa án nhân dân …
Nơi nhận:
– Thành viên của Hội đồng định giá;
– Đương sự;
– Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định thay đổi thành viên hội đồng định giá:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thay đổi thành viên Hội đồng định giá tài sản; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Toà án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Toà án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm quyết định (ví dụ: Số:01/2017/QĐTT).
(3) Trường hợp việc thay đổi thành viên Hội đồng định giá do cơ quan tài chính và cơ quan chuyên môn cử người khác thay thế người đã được cử mà không tham gia Hội đồng định giá không có lý do chính đáng, thì phần căn cứ chỉ ghi: “Căn cứ vào Điều 48, Điều 104 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ Công văn cử người của Cơ quan tài chính và cơ quan chuyên môn”.
(4) Yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định giá tài sản được thể hiện bằng đơn yêu cầu hoặc trực tiếp đến Toà án yêu cầu.
(5) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của các bên yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định giá tài sản và tư cách tố tụng của các bên.
(6) Ghi đầy đủ tên và chức vụ, đơn vị công tác của người được thay thế theo Công văn cử người thay thế.
4. Một số quy định thay đổi thành viên hội đồng định giá:
4.1. Quy định về định giá tài sản:
Theo như quy định tại khoản 1 Điều 104 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thì các bên đương sự có quyền cung cấp giá tài sản đang tranh chấp hoặc tự thỏa thuận về việc xác định giá tài sản và đồng thời đương sự có quyền lựa chọn tổ chức thẩm định giá tài sản để thực hiện việc thẩm định giá tài sản và cung cấp cho Tòa án.
Từ quy định nêu ở trên ta có thể thấy quy định đó rất phù hợp nguyên tắc về quyền tự định đoạt và nghĩa vụ chứng minh và cung cấp chứng cứ của các đương sự. Tòa án trưng cầu định giá tài sản và thực hiện việc định giá tài sản trong các trường hợp theo quy định tại khoản 3 Điều 104 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 là:
– Theo yêu cầu của một hoặc các bên đương sự;
– Các đương sự không thỏa thuận lựa chọn tổ chức thẩm định giá tài sản hoặc đưa ra giá tài sản khác nhau hoặc không thỏa thuận được giá tài sản;
– Các bên thỏa thuận với nhau hoặc với tổ chức thẩm định giá tài sản theo mức giá thấp so với giá thị trường nơi có tài sản định giá tại thời điểm định giá nhằm trốn tránh nghĩa vụ với Nhà nước hoặc với người thứ ba hoặc có căn cứ cho thấy tổ chức thẩm định giá tài sản đã vi phạm pháp luật khi thẩm định giá.
4.2. Trình tự, thủ tục thành lập Hội đồng định giá, định giá tài sản:
Bước 1: Hội đồng định giá do Tòa án thành lập gồm Chủ tịch Hội đồng định giá là đại diện cơ quan tài chính và thành viên là đại diện các cơ quan chuyên môn có liên quan. Người đã tiến hành tố tụng trong vụ án đó, người quy định tại Điều 52 của Bộ luật này không được tham gia Hội đồng định giá.
Bước 2: Cơ quan tài chính và các cơ quan chuyên môn có liên quan có trách nhiệm cử người tham gia Hội đồng định giá và tạo điều kiện để họ làm nhiệm vụ.
Bước 3: Việc định giá phải được lập biên bản, trong đó ghi rõ ý kiến của từng thành viên, đương sự nếu họ tham dự. Quyết định của Hội đồng định giá phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành. Các thành viên Hội đồng định giá, đương sự, người chứng kiến ký tên hoặc điểm chỉ vào biên bản.
Bước 4: Việc định giá lại tài sản được thực hiện trong trường hợp có căn cứ cho rằng kết quả định giá lần đầu không chính xác hoặc không phù hợp với giá thị trường nơi có tài sản định giá tại thời điểm giải quyết vụ án dân sự.
4.3. Quy định thay đổi thành viên hội đồng định giá
Việc thay đổi thành viên của Hội đồng định giá tài sản đuợc thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư liên tịch 02/2014/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BTC hướng dẫn thi hành Điều 92 Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi theo Luật sửa đổi Bộ luật tố tụng dân sự về định giá tài sản, thẩm định giá tài sản do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao – Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao – Bộ trưởng Bộ Tư pháp – Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành với nội dung như sau:
– Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định định giá tài sản đang tranh chấp, đương sự, cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền gửi đơn hoặc trực tiếp đến Tòa án yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định giá.
Trường hợp đương sự, cá nhân, cơ quan, tổ chức trực tiếp đến Tòa án yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định giá, thì yêu cầu đó phải được ghi đầy đủ vào biên bản và được lưu trong hồ sơ vụ việc dân sự.
– Trường hợp Tòa án xét thấy yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định giá là có căn cứ thì trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày Tòa án nhận được yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định giá, Tòa án gửi văn bản đến cơ quan đã cử thành viên cần thay đổi để cử người khác tham gia Hội đồng định giá.
Trường hợp Toà án xét thấy yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định giá là không có căn cứ thì trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày Tòa án nhận được yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định giá, Tòa án thông báo lại bằng văn bản cho đương sự, cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng định giá biết.
– Quyết định thay đổi thành viên Hội đồng định giá được thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 02/2014/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BTC.
Cơ sở pháp lý:
– Bộ luật Tố tụng dân sự;
– Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành