Trong quá trình hoạt động hợp tác xã nếu không còn đảm bảo đủ các điều kiện để duy trì và hoạt động của mô hình này thì sẽ bị cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã đã cấp trước đó. Vậy mẫu quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã là gì?
Theo quy định tại Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã được định nghĩa như sau:
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã là văn bản hoặc bản điện tử mà cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp cho hợp tác xã ghi lại những thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế do hợp tác xã đăng ký. Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hợp tác xã.
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động theo Luật hợp tác xã.
Mẫu quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Mẫu quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã được lập ra để quyết định về việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký. Mẫu quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã là cơ sở để cơ quan thi hành tiến hành việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã và đồng thời chấm dứt hoạt động của hợp tác xã trong thời gian tới do hợp tác xã đã vị phạm các quy định của pháp luật về hoạt động của hợp tác xã hiện hành.
2. Mẫu quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:
Phụ lục II-12 – Mẫu quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã ban hành kèm theo Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành. Mẫu quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã có nội dung như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ HỢP TÁC XÃ
——-
Số:….
…, ngày…. tháng…. năm…..
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
TRƯỞNG PHÒNG…. (TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ HỢP TÁC XÃ)
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã
Căn cứ Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
Căn cứ Thông báo số …;
Căn cứ ….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã của hợp tác xã sau:
Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): …
Mã số hợp tác xã/mã số thuế: …
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã cấp lần đầu: ngày cấp:…./…../…
Nơi cấp: …
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã cấp đăng ký thay đổi lần thứ; …
Ngày cấp:…./…../….. Nơi cấp: …
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: …
Ngày cấp:…./…../….. Nơi cấp: …
Địa chỉ trụ sở chính: ….Điện thoại: … Fax: …
Email: … Website: …
Do Ông/Bà: (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …
Sinh ngày:………/………/……… Dân tộc: …
Quốc tịch: …
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: …
Số giấy chứng thực cá nhân: …
Ngày cấp:………/………/……… Ngày hết hạn:……/……/…
Nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: … Fax: …
Email: …
Là người đại diện theo pháp luật.
Có các đơn vị phụ thuộc:
Tên, mã số, địa chỉ chi nhánh: …
Tên, mã số, địa chỉ văn phòng đại diện: …
Tên, mã số địa chỉ địa điểm kinh doanh: …
Điều 2. Hợp tác xã bị giải thể bắt buộc theo quy định tại Điều 54 Luật Hợp tác xã.
Điều 3.… (tên cơ quan đăng ký hợp tác xã) sẽ thông báo tình trạng hợp tác xã đang làm thủ tục giải thể bắt buộc trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã đồng thời với việc ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày………/………/………
Nơi nhận:
– Như trên;
– Chi cục hải quan/Cục hải quan tỉnh, thành phố nơi hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính;
– Cục quản lý thị trường nơi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính;
– Lưu:….
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:
Đối với đăng ký liên hiệp hợp tác xã thì trong các mẫu ghi liên hiệp hợp tác xã thay cho hợp tác xã và các cụm từ tương ứng.
Tên tiêu đề: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã
a)Nếu là cấp tỉnh:
– Dòng trên ghi: SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ (tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
– Dòng dưới ghi: PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
b)Nếu là cấp huyện:
– Dòng trên ghi: ỦY BAN NHÂN DÂN (tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh);
– Dòng dưới ghi: PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH
4. Một số quy định về quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:
4.1. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:
Theo điều 15 Nghị định 193/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã, nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm những thông tin sau đây:
– Tên hợp tác xã;
– Địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (nếu có); số điện thoại; số fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử (nếu có);
– Ngành, nghề kinh doanh;
– Vốn điều lệ;
– Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã.
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã lập theo mẫu thống nhất trong phạm vi cả nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
4.2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:
Điều 24 Luật hợp tác xã 2012 nêu rõ, Hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm;
– Có hồ sơ đăng ký hợp tác xã theo quy định;
– Tên của hợp tác xã;
– Có trụ sở chính theo quy định.
Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã có giá trị pháp lý kể từ ngày cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Hợp tác xã có tư cách pháp nhân, có quyền hoạt động theo nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện.
4.3. Các trường hợp phải thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:
Các trường hợp phải thực hiện việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã bao gồm:
Hợp tác xã giải thể, phá sản, bị hợp nhất, bị sáp nhập
Trường hợp hợp tác xã giải thể, phá sản, bị hợp nhất, bị sáp nhập, cơ quan đăng ký hợp tác xã ra thông báo và quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã là không trung thực, không chính xác
– Đối với hồ sơ đăng ký hợp tác xã: Nếu cơ quan đăng ký hợp tác xã phát hiện nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã là không trung thực, không chính xác thì ra thông báo về hành vi vi phạm của hợp tác xã và ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
– Đối với hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã: Nếu cơ quan đăng ký hợp tác xã phát hiện nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã là không trung thực, không chính xác thì ra thông báo về hành vi vi phạm của hợp tác xã và hủy bỏ những thay đổi trong nội dung đăng ký được thực hiện trên cơ sở các thông tin không trung thực, không chính xác và khôi phục lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã được cấp trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất, đồng thời thông báo với cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
Hợp tác xã lợi dụng danh nghĩa hợp tác xã để thực hiện các hành vi trái pháp luật
– Các hành vi trái pháp luật bao gồm:
+ Hoạt động trái pháp luật;
+ Hoạt động trong các ngành, nghề mà pháp luật cấm;
+ Hoạt động trong ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
+ Không đăng ký mã số thuế trong thời hạn 01 năm, kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký;
+ Chuyển trụ sở chính sang địa phương khác với nơi đăng ký trong thời hạn 01 năm mà không đăng ký
– Trường hợp hợp tác xã lợi dụng danh nghĩa hợp tác xã để thực hiện các hành vi trên thì cơ quan đăng ký hợp tác xã thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm và yêu cầu người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đến trụ sở của cơ quan đăng ký để giải trình.
– Sau mười ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong thông báo mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình không phù hợp thì cơ quan đăng ký hợp tác xã ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
4.4. Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh Hợp tác xã:
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ)
Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
– Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;
– Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện theo đúng quy định.
Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
Thành phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
– Đơn xin giải thể (Tự viết) và nghị quyết Đại hội xã viên v/v giải thể HTX tự nguyện
– Thông báo của cơ quan ĐKKD về hành vi vi phạm của HTX
– Thông báo việc giải thể bắt buộc đối với HTX
Đối tượng thực hiện
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phòng Tài chính – Kế hoạch
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính – Kế hoạch
– Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cơ sở pháp lý:
– Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012(Luật Hợp tác xã);
– Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành