Theo quy định việc tạm hoãn xuất cảnh là một trong những biện pháp ngăn chặn và khi cần tạm hoãn xuất cảnh cần có mẫu quyết định tạm hoãn xuất cảnh. Vậy mẫu quyết định tạm hoãn xuất cảnh ra sao, những nội dung liên quan và cách soạn thảo như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định tạm hoãn xuất cảnh (27a/QĐ-PTHA) là gì, mục đích của mẫu quyết định?
Xuất cảnh là việc người nước ngoài ra khỏi lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam. Người bị áp dụng biện pháp hoãn xuất cảnh là người bị ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh của cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu quyết định tạm hoãn xuất cảnh (27a/QĐ-PTHA) là văn bản do trưởng phòng thi hành án lập ra với nội dung bao gồm các căn cứ để ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh, các văn bản, quyết định làm căn cứ, nội dung quyết định tạm hoãn xuất cảnh bao gồm thông tin của người bị tạm hoãn xuất cảnh, nghĩa vụ của chấp hành viên thực hiện quyết định.
Mục đích của mẫu quyết định tạm hoãn xuất cảnh: khi cơ quan điều tra có các căn cứ cho rằng người đang chuẩn bị xuất cảnh đang là bị can, bị cáo, bị tố giác…có dấu hiệu bỏ trốn thì cơ quan này có thẩm quyền thực hiện ban hành mẫu quyết định tạm hoãn xuất cảnh nhằm mục đích ngăn chặn việc những người này xuất cảnh.
2. Mẫu quyết định tạm hoãn xuất cảnh (27a/QĐ-PTHA):
Mẫu số 27a/QĐ-PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BTL QK….(BTTM, QCHQ)
PHÒNG THI HÀNH ÁN
——-
Số: ………/QĐ-PTHA
………, ngày ….. tháng ….. năm …….
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm hoãn xuất cảnh
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ … Điều … Luật Thi hành án dân sự……;
Căn cứ … Điều … Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …… ngày ….. tháng ……. năm …….. của Tòa án ……(các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……. ngày …… tháng ……. năm …… của Trưởng phòng Thi hành án ……
Theo đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm hoãn xuất cảnh đối với ông (bà): ……
Quốc tịch ……, địa chỉ: ….
Kể từ ngày …… tháng ….. năm …… đến khi thi hành án xong hoặc có bảo lãnh bằng tiền, tài sản, biện pháp khác để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đó theo quy định của pháp luật.
Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 03 năm.
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
– Như Điều 1, 2;
– Cục THA/BQP;
– Viện KSQS……;
– Cục Quản lý XNC/BCA;
– Lưu: VT, HS, THA; ….
TRƯỞNG PHÒNG
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định tạm hoãn xuất cảnh:
Người soạn thảo Mẫu quyết định tạm hoãn xuất cảnh phải đảm bảo đầy đủ về nội dung và hình thức cho văn bản nhằm thể hiện một mẫu quyết định chính xác và có hiệu lực.
Theo đó về hình thức mẫu quyết định, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:
Góc trái trên cùng của văn bản: Ghi tên Cơ quan thi hành án;
Góc phải trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.
Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện mẫu quyết định, cần ghi chính xác thời gian này;
Chính giữa văn bản là Mẫu quyết định tạm hoãn xuất cảnh;
Về nội dung mẫu quyết định: các căn cứ ra quyết định bổ sung quyết định khởi tố bị can, nội dung quyết định hủy bỏ quyết định bổ sung quyết định khởi tố bị can và trách nhiệm của các chủ thể liên quan về quyết định bổ sung quyết định khởi tố bị can.
4. Những quy định liên quan đến tạm hoãn xuất cảnh:
Theo Điều 124 Bộ Luật tố tụng hình sự 2015 thì việc tạm hoãn xuất cảnh được quy định cụ thể như sau:
– Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh: Cơ quan có thẩm quyền có thể tạm hoãn xuất cảnh đối với những người sau đây khi có căn cứ xác định việc xuất cảnh của họ có dấu hiệu bỏ trốn:
+ Người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ;
+ Bị can, bị cáo.
– Những người có thẩm quyền ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh:
+ Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp, nếu trong trường hợp các chủ thể này ra lệnh tạm hoãn xuất cảnh thì quyết định này phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành;
+ Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự các cấp;
+ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân và Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự các cấp; Hội đồng xét xử.
+ Thẩm phán chủ tọa phiên tòa.
– Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không được quá thời hạn giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử. Cụ thể thời hạn giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố tiếp không quá 01 tháng kể từ ngày Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra nhận được quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ.
– Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh đối với người bị kết án phạt tù không quá thời hạn kể từ khi tuyên án cho đến thời điểm người đó đi chấp hành án phạt tù.
Các trường hợp hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp tạm hoãn xuất cảnh được quy định tại Điều 125 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 như sau:
– Biện pháp tạm hoãn xuất cảnh tức là biện pháp ngăn chặn đang áp dụng phải được hủy bỏ khi thuộc một trong các trường hợp:
+ Tòa án đã ra quyết định không khởi tố vụ án hình sự: trường hợp này cơ quan đã ban hành quyết định tạm hoãn xuất cảnh sẽ hủy bỏ biện pháp này và để cho người chuẩn bị xuất cảnh tiến hành xuất cảnh;
+ Tòa án đã ra quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án khi cho rằng hành vi phạm tội không xảy ra, không có hành vi phạm tội thì cơ quan đã ban hành quyết định tạm hoãn xuất cảnh sẽ hủy bỏ biện pháp tạm hoãn xuất cảnh;
+ Tòa án đã ra quyết định đình chỉ điều tra đối với bị can, đình chỉ vụ án đối với bị can khi không có căn cứ cho rằng bị can thực hiện hành vi phạm tội thi cơ quan đã ban hành quyết định tạm hoãn xuất cảnh sẽ hủy bỏ biện pháp tạm hoãn xuất cảnh;
+ Bị cáo được Tòa án tuyên không có tội, miễn trách nhiệm hình sự hoặc miễn hình phạt, hình phạt tù nhưng được hưởng án treo hoặc hình phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ cơ quan đã ban hành quyết định tạm hoãn xuất cảnh sẽ hủy bỏ biện pháp tạm hoãn xuất cảnh.
Trường hợp Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án có thể thay thế bằng biện pháp ngăn chặn khác nếu có các căn cứ khác.
Đối với biện pháp ngăn chặn là tạm hoãn xuất cảnh do Viện kiểm sát phê chuẩn trong giai đoạn điều tra thì việc hủy bỏ hoặc thay thế tạm hoãn xuất cảnh bằng biện pháp ngăn chặn khác phải do Viện kiểm sát quyết định.
Trong thời hạn 10 ngày trước khi hết thời hạn áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh, trừ biện pháp tạm giữ do Viện kiểm sát phê chuẩn, cơ quan đã đề nghị áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh phải thông báo cho Viện kiểm sát để quyết định hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp ngăn chặn khác.
Như vậy, tạm hoãn xuất cảnh là một biện pháp ngăn chặn theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự 2015 nhằm mục đích ngăn chặn bị cáo, bị can, người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố có dấu hiệu bỏ trốn, trốn tránh hành vi phạm tội của mình, các cơ quan có thẩm quyền nêu trên sẽ tiến hành ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh. Người nhận được quyết định tạm hoãn xuất cảnh phải thực hiện quyết định và dừng việc xuất cảnh để tiến hành điều tra. Trường hợp người nhận được quyết định tạm hoãn xuất cảnh không thực hiện theo quyết định và cố tình xuất cảnh thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật để tiến hành điều tra theo đúng thủ tục của bộ luật tố tụng hình sự.
Cơ sở pháp lý:
– Bộ Luật tố tụng hình sự 2015.