Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Biểu mẫu » Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm (49/HS)

Biểu mẫu

Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm (49/HS)

  • 10/06/202210/06/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    10/06/2022
    Biểu mẫu
    0

    Quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm là gì? Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm (49/HS)? Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm?

    Đặt tiền để bảo đảm là một biện pháp ngăn chặn theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự 2015. Để thực hiện biện pháp này, cơ quan có thẩm quyền sẽ phải ra quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm. Vậy mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm có nội dung và hình thức như thế nào, cách thức soạn thảo mẫu văn bản này ra sao?

    Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568

    Cơ sở pháp lý:

    – Bộ Luật tố tụng hình sự 2015.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm là gì?
    • 2 2. Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm (49/HS):
    • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm:
    • 4 4. Những quy định liên quan đến hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm:

    1. Quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm là gì?

    Hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm được hiểu là một biện pháp ngăn chặn theo Khoản 1 Điều 109 Bộ Luật tố tụng hình sự 2015. Cụ thể tại Khoản này quy định: “Để kịp thời ngăn chặn tội phạm hoặc khi có căn cứ chứng tỏ người bị buộc tội sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội hoặc để bảo đảm thi hành án, cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trong phạm vi thẩm quyền của mình có thể áp dụng biện pháp giữ người trong trường hợp khẩn cấp, bắt, tạm giữ, tạm giam, bảo lĩnh, đặt tiền để bảo đảm, cấm đi khỏi nơi cư trú, tạm hoãn xuất cảnh.” Như vậy thì hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm là một trong những biện pháp ngăn chặn nhằm mục đích ngăn chặn tội phạm có các hành vi phạm tội tiếp theo, tránh việc gây khó khăn cho quá trình điều tra.

    Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm (49/HS) là văn bản do cơ quan có thẩm quyền ban hành cụ thể là Viện kiểm sát nhân dân ban hành bao gồm các nội dung: các căn cứ, các văn bản pháp luật là căn cứ để ra quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm, nội dung của quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm, thông tin của cơ quan có trách nhiệm hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm, hiệu lực và trách nhiệm thực hiện.

    Mục đích của mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm (49/HS): khi cơ quan có thẩm quyền có căn cứ cho rằng cần hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm thì cơ quan này sẽ ban hành quyết định này nhằm mục đích hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm.

    2. Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm (49/HS):

    Mẫu số 49/HS Theo QĐ số 15 ngày 09 tháng 01 năm 2018

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Xem thêm: Mẫu quyết định không phê chuẩn quyết định đặt tiền bảo đảm (47/HS)

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    _____________

    VIỆN KIỂM SÁT[1] …

    [2]……

    __________

    Số:…../QĐ-VKS…-…[3]

    …, ngày… tháng… năm 20…

    QUYẾT ĐỊNH

    Xem thêm: Mẫu quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm (50/HS) mới nhất

    HỦY BỎ BIỆN PHÁP ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM

    VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT…

    Căn cứ các điều 41,122, 125 và 165 Bộ luật Tố tụng hình sự;

    Căn cứ Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm số… ngày… tháng… năm… của [4]……. đối với [5]… bị khởi tố về tội… quy định tại khoản…… Điều..… Bộ luật Hình sự;

    Xét thấy [6]……

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can 5…

    Điều 2. Yêu cầu Cơ quan……4 và [7]… thực hiện Quyết định này và xử lý số tiền đã đặt, bị can theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự./.

    Xem thêm: Mẫu quyết định phê chuẩn quyết định đặt tiền bảo đảm (48/HS)

    Nơi nhận:

    – Cơ quan ra Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm;

    – Bị can hoặc người thân thích của bị can;

    – Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;

    -…..;

    – Lưu: HSVA, HSKS, VP.

    VIỆN TRƯỞNG [8]

    (Ký tên, đóng dấu)

    3. Hướng dẫn soạn thảo quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm:

    Người soạn thảo Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm phải đảm bảo đầy đủ về nội dung và hình thức cho văn bản nhằm thể hiện một mẫu quyết định chính xác và có hiệu lực.

    Theo đó về hình thức mẫu đề nghị, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:

    Góc trái trên cùng của văn bản: Ghi tên Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp hoặc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Ghi tên Viện kiểm sát ban hành;

    Góc phải trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.

    Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện mẫu đề nghị, cần ghi chính xác thời gian này;

    Chính giữa văn bản là Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm;

    Về nội dung mẫu quyết định: các căn cứ ra quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm, nội dung quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm và trách nhiệm của các chủ thể liên quan về quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm.

    Hướng dẫn soạn thảo chi tiết:

    [1] Ghi tên Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp hoặc Viện kiểm sát nhân dân tối cao

    [2] Ghi tên Viện kiểm sát ban hành. Trường hợp Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành thì bỏ mục này

    [3] Viết tắt tên Viện kiểm sát ban hành – đơn vị phụ trách (nếu có)

    [4] Ghi tên Cơ quan ra Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm

    [5] Ghi họ, tên bị can

    [6] Nêu lý do hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm (Điều 122, Điều 125 của BLTTHS)

    [7] Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

    [8] Trường hợp Phó Viện trưởng được Viện trưởng ủy quyền ký thay thì ghi như sau:

    “KT. VIỆN TRƯỞNG

    PHÓ VIỆN TRƯỞNG”

    4. Những quy định liên quan đến hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm:

    Đặt tiền để bảo đảm được quy định tại Điều 122 Bộ Luật tố tụng hình sự 2015. Theo quy định tại Điều này thì đặt tiền để bảo đảm là biện pháp ngăn chặn thay thế tạm giam. Căn cứ tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi, nhân thân và tình trạng tài sản của bị can, bị cáo, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án có thể quyết định cho họ hoặc người thân thích của họ đặt tiền để bảo đảm. Việc đặt tiền bảo đảm được quy định nhằm thay thế biện pháp tạm giam khi mức độ nguy hiểm đối với các hành vi phạm tội không nghiêm trọng.

    –  Bị can, bị cáo được đặt tiền phải làm giấy cam đoan thực hiện các nghĩa vụ:

    + Phải có mặt theo giấy triệu tập của cơ quan có thẩm quyền đúng thời gian triệu tập trên giấy triệu tập trừ trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc do trở ngại khách quan;

    + Không bỏ trốn hoặc tiếp tục phạm tội trong thời gian đặt tiền bảo đảm;

    + Không thực hiện các hành vi mua chuộc, cưỡng ép, xúi giục người khác khai báo gian dối, cung cấp tài liệu sai sự thật trong quá trình điều tra làm ảnh hưởng đến quá trình và kết quả điều tra; không tiêu hủy, giả mạo chứng cứ, tài liệu, đồ vật của vụ án, tẩu tán tài sản liên quan đến vụ án; không đe dọa, khống chế, trả thù người làm chứng, bị hại, người tố giác tội phạm và người thân thích của những người này trong quá trình đặt tiền bảo lãnh;

    Trường hợp bị can, bị cáo vi phạm nghĩa vụ cam đoan nêu trên trong quá trình đặt tiền bảo đảm thay thế tạm giam thì bị tạm giam và số tiền đã đặt bị tịch thu, nộp ngân sách nhà nước.

    – Nghĩa vụ của người thân thích của bị can, bị cáo khi đặt tiền bảo đảm: những người được Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án chấp nhận cho đặt tiền để bảo đảm phải làm giấy cam đoan không để bị can, bị cáo vi phạm các nghĩa vụ nêu trên, nếu bị can, bị cáo vi phạm những nghĩa vụ nêu trên thì số tiền đã đặt bị tịch thu, nộp ngân sách nhà nước. 

    – Các chủ thể có thẩm quyền ra quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm:

    + Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp có quyền ra quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm, đối với những chủ thể này thì lệnh bắt phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành;

    + Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự các cấp;

    + Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân và Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự các cấp; Hội đồng xét xử.

    + Thẩm phán chủ tọa phiên tòa.

    –  Thời hạn đặt tiền để bảo đảm: thời hạn này được quy định không quá thời hạn điều tra, truy tố hoặc xét xử theo quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự 2015.

    Riêng đối với người bị kết án phạt tù thì thời hạn đặt tiền đối với người bị kết án phạt tù không quá thời hạn kể từ khi tuyên án cho đến thời điểm người đó đi chấp hành án phạt tù.

    – Xử lý tiền đặt cọc để bảo đảm: Bị can, bị cáo chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ đã cam đoan thì Viện kiểm sát, Tòa án có trách nhiệm trả lại cho họ số tiền đã đặt.

    Như vậy, đặt tiền bảo đảm là một biện pháp ngăn chặn được cơ quan có thẩm quyền dùng để thay thế tạm giam. Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định đặt tiền để bảo đảm cần phải đảm bảo thực hiện đúng theo trình tự của pháp luật, đảm bảo quyền và lợi ích của những người liên quan không bị xâm phạm. Người phải thực hiện biện pháp đặt tiền bảo đảm cần thực hiện đúng quyết định và tuân thủ theo những quy định về nghĩa vụ của mình. Trong quá trình áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm, nếu cơ quan có thẩm quyền nhận thấy cần hủy bỏ biện pháp này thì sẽ ra quyết định hủy bỏ biện pháp đặt tiền để bảo đảm.

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Biểu mẫu
    Bài viết được thực hiện bởi: Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.717 bài viết

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Đặt tiền bảo đảm


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Mẫu quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm (50/HS) mới nhất

    Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm là gì? Mẫu quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm (50/HS)? Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm? Những quy định liên quan đến đặt tiền để bảo đảm?

    Mẫu quyết định phê chuẩn quyết định đặt tiền bảo đảm (48/HS)

    Quyết định phê chuẩn quyết định đặt tiền bảo đảm là gì? Mẫu quyết định phê chuẩn quyết định đặt tiền bảo đảm (48/HS)? Quy định về phê chuẩn quyết định đặt tiền bảo đảm?

    Mẫu quyết định không phê chuẩn quyết định đặt tiền bảo đảm (47/HS)

    Mẫu quyết định không phê chuẩn quyết định đặt tiền bảo đảm là gì? Mẫu quyết định không phê chuẩn quyết định đặt tiền bảo đảm? Quy định về biện pháp đặt tiền để bảo đảm?

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tuyên Quang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tuyên Quang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tuyên Quang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Trà Vinh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Trà Vinh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Trà Vinh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm TP Hồ Chí Minh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tiền Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tiền Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tiền Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thừa Thiên Huế? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Long? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Long ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Long?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Phúc? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Phúc ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Phúc?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Yên Bái? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Yên Bái ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Yên Bái?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thanh Hóa? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thanh Hóa ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thanh Hóa?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Nguyên? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Nguyên ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Nguyên?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tây Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tây Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tây Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Sơn La? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Sơn La ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Sơn La?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Trị? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Trị ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Trị?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ngãi? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ngãi ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ngãi?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Nam? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Nam ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Nam?

    Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay kèm hướng dẫn thủ tục

    Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay là gì? Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay để làm gì? Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay? Thủ tục ly hôn đơn phương?

    Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay kèm hướng dẫn chi tiết

    Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay là gì? Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay để làm gì? Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay?

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần mới nhất

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần là gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần để làm gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần? Một số vấn đề liên quan về giấy chứng nhận góp vốn? Những đối tượng có quyền góp vốn thành lập doanh nghiệp?

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH mới nhất

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH là gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH để làm gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH? Các hình thức góp vốn vào doanh nghiệp?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá