Theo quy định trong Luật khi các cá nhân tổ chức này có đơn khiếu nại của các chủ thể này gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thì các cơ quan sẽ thực hiện xem xét và sẽ thực hiện ra quyết định giải quyết khiếu nại. Vậy mẫu quyết định giải quyết khiếu nại ra sao?
Mục lục bài viết
1. Mẫu số 47/QĐ-THA: Mẫu quyết định giải quyết khiếu nại là gì, mục đích của mẫu quyết định?
Khiếu nại theo quy định của Luật Khiếu nại 2011: ” Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật này quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.”
Mẫu số 47/QĐ-THA: Quyết định giải quyết khiếu nại là văn bản do cơ quan thi hành án ban hành với các nội dung bao gồm các căn cứ để quyết định giải quyết khiếu nại, nội dung quyết định giải quyết khiếu nại, trách nhiệm của các kiểm sát viên chấp hành viên trong việc giải quyết khiếu nại.
Mục đích của mẫu số 47/QĐ-THA: Quyết định giải quyết khiếu nại: khi có khiếu nại của các cá nhân tổ chức đến các cơ quan có thẩm quyền thì thủ trưởng cơ quan thi hành án tiến hành ban hành quyết định nhằm mục đích quyết định về việc giải quyết khiếu nại.
2. Mẫu số 47/QĐ-THA: Mẫu quyết định giải quyết khiếu nại:
Mẫu số 47/QĐ-THA
QUÂN KHU… (BTTM, QCHQ)
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN
Số:…./QĐ-PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
….., ngày….. tháng……. năm….
QUYẾT ĐỊNH
Giải quyết khiếu nại
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THI HÀNH ÁN
Căn cứ Khoản 5 Điều 142, Điều 151 Luật Thi hành án dân sự năm 2008;
Căn cứ ……
Xét đơn của…….. địa chỉ ….. khiếu nại ……. Thủ trưởng cơ quan Thi hành án…… nhận thấy ……..
…….. (nhận xét đánh giá)…..
Từ những căn cứ và nhận định trên, Thủ trưởng cơ quan Thi hành án…..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp nhận (không chấp nhận) khiếu nại của……….., trú tại………. (nêu rõ chấp nhận phần nào, chấp nhận một phần hay toàn bộ) ……..
….. (nêu biện pháp xử lý nếu có)………
Điều 2. Chấp hành viên, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
…… có quyền khiếu nại tiếp đến Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này (nếu là quyết định giải quyết lần đầu)./.
Nơi nhận:
– Như Điều 2, 3;
– Viện KSQS…..;
– Cục THA/BQP;
– Lưu: VT; HSTHA.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THI HÀNH ÁN
(ký tên và đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định giải quyết khiếu nại:
Người soạn thảo Mẫu số 47/QĐ-THA: Mẫu quyết định giải quyết khiếu nại phải đảm bảo đầy đủ về nội dung và hình thức cho văn bản nhằm thể hiện một mẫu quyết định chính xác và có hiệu lực.
Theo đó về hình thức mẫu quyết định, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:
Góc trái trên cùng của văn bản: Ghi tên của cơ quan thi hành án;
Góc phải trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.
Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện mẫu quyết định, cần ghi chính xác thời gian này;
Chính giữa văn bản là Mẫu số 47/QĐ-THA: Mẫu quyết định giải quyết khiếu nại;
Về nội dung mẫu quyết định: các căn cứ ra quyết định giải quyết khiếu nại, nội dung quyết định giải quyết khiếu nại và trách nhiệm của các chủ thể liên quan về giải quyết khiếu nại.
4. Những quy định liên quan đến giải quyết khiếu nại:
Đơn khiếu nại khi được gửi đến cơ quan có thẩm quyền sẽ được cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem xét và thụ lý đơn.
Theo quy định tại Điều 27 Luật khiếu nại 2011 thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý giải quyết.
Sau khi tiến hành thụ lý thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu sẽ phải tiến hành thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết.
Nếu sau khi xem xét đơn mà người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu không thụ lý giải quyết thì chủ thể này phải trả lời bằng văn bản và phải nêu rõ lý do không giải quyết cho người khiếu nại được biết.
Theo đó thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu được quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại 2011, cụ thể thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý; riêng đối với vụ việc phức tạp về nội dung khiếu nại và trình tự phương pháp giải quyết khiếu nại thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Đặc biệt là đối với khiếu nại ở vùng sâu, vùng xa, tại các vùng này do các điều kiện giao thông đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Khoảng thời gian chênh lệch giữa các vụ việc là do độ phức tạp cũng như tình hình thực tế tác động đến thời gian giải quyết khiếu nại.
Sau khi được thụ lý thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành xác minh nội dung khiếu nại, đièu này được quy định tại Điều 29 Luật khiếu nại 2011 như sau:
– Trong thời hạn quy định đã phân tích ở trên thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu có trách nhiệm sau đây:
+ Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay nhằm giải quyết kịp thời các nội dung khiếu nại, đảm bảo quyền và lợi ích của các bên;
+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì người có thẩm quyền tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại để tiến hành giải quyết nội dung khiếu nại trong thời hạn quy định.
Chủ thể có thẩm quyền giải quyết khiếu kiện có trách nhiệm thực hiện việc xác minh nội dung khiếu nại và phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời thông qua các hình thức sau đây:
+ Tiến hành kiểm tra, xác minh trực tiếp tại địa điểm phát sinh khiếu nại;
+ Kiểm tra, xác minh thông qua các tài liệu, chứng cứ mà người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp;
+ Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại được pháp luật trao các quyền nhưng đồng thời cũng phải thực hiện các nghĩa vụ, cụ thể như sau:
+ Trong quá trình xác minh thì người có thẩm quyền có quyền yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu và chứng cứ về nội dung khiếu nại nhằm làm sáng tỏ nội dung khiếu nại;
+ Người có thẩm quyền có quyền yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan giải trình bằng văn bản về nội dung liên quan khiếu nại để thu thập các tài liệu, chứng cứ phục vụ việc xác minh nội dung khiếu nại;
+ Đồng thời người có thẩm quyền có quyền triệu tập người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thực hiện các thủ tục trưng cầu giám định; tiến hành các biện pháp kiểm tra, xác minh khác theo quy định của pháp luật nhằm tạo điều kiện tối ưu để giải quyết khiếu nại nhanh chóng và chính xác nhất có thể, đảm bảo quyền và lợi ích của các bên liên quan;
+ Sau khi tiến hành các biện pháp để xác minh thì người có thẩm quyền phải tiến hành lập báo cáo kết quả xác minh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả xác minh.
Báo cáo kết quả xác minh gồm các nội dung sau đây:
+ Đối tượng xác minh;
+ Thời gian tiến hành xác minh;
+ Người tiến hành xác minh;
+ Nội dung xác minh;
+ Kết quả xác minh;
+ Kết luận và kiến nghị nội dung giải quyết khiếu nại.