Khi quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt thì cần làm Mẫu quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt theo quy định của pháp luật. Dưới đây là thông tin chi tiết về vấn đề này.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt là gì?
- 2 2. Mẫu quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt:
- 3 3. Hướng dẫn làm Mẫu quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt:
- 4 4. Một số quy định của pháp luật về cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt:
1. Mẫu quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt là gì?
– Quyết định xử phạt vi phạm hành chính là Quyết định bằng văn bản của người có thẩm quyền để áp dụng chế tài xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính.
– Điều kiện áp dụng quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt là Việc cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác (sau đây gọi chung là bên thứ ba) đang giữ được áp dụng khi có đủ các điều kiện quy định gồm:
+ Người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế không áp dụng được hoặc đã áp dụng các biện pháp cưỡng chế khác nhưng vẫn chưa thu đủ số tiền phạt, chưa thanh toán hoặc thanh toán chưa đủ chi phí cưỡng chế.
+ Người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế có căn cứ xác định bên thứ ba đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
Quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt là mẫu với các nội dung và thông tin về cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt
Quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt là mẫu để cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt, nhằm ngăn chặn sự tẩu tán tài sản của người phạm tội đảm bảo hiệu lực thi hành của bản án, ngăn ngừa và phòng chống tội phạm hiệu quả cho nên việc áp dụng cần nhanh chóng và kịp thời.
2. Mẫu quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
CƠ QUAN (1)
——-
Số:…./QĐ-CCXP
………….. , ngày…. tháng…. năm…
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành
– Căn cứ Điều 86, Điều 87
– Căn cứ Điều 31
– Căn cứ Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-GQCC ngày…./…./…….. (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-XPVPHC ngày…./…./…….. của(3) …….
Tôi: ……..
Chức vụ(4): ……….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……./QĐ-XPVPHC ngày…./…./…….. của(3)…….. xử phạt vi phạm hành chính đối với có tên sau đây:
………… Giới tính: …….
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./ …………. Quốc tịch: …..
Nghề nghiệp: ……..
Nơi ở hiện tại:…………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………….; ngày cấp:…./…./……..;
nơi cấp: ……..
Địa chỉ trụ sở chính: ……….
Mã số doanh nghiệp: ………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
Ngày cấp:…./…./…….. ………. ; nơi cấp:………
Người đại diện theo pháp luật(5): ……………… Giới tính: ………
Chức danh(6): ……..
(Bằng chữ: ………………)
(7): ………
3. Lý do bị cưỡng chế: Không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…./QĐ-XPVPHC ngày…./…./…….. của(3) ……………………………… và ông (bà)/tổ chức(8)…………………. sau khi vi phạm có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
4. Cá nhân/Tổ chức đang giữ tiền, tài sản(9):…………..
Địa chỉ(10): ……….
5. Địa điểm thực hiện cưỡng chế(11): …..
6. Thời gian thực hiện(12): ……., kể từ ngày nhận được Quyết định này.
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp(13):………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…./…./…………….
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
Ông (bà)/Tổ chức(8) ………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(9) ………… để nộp tiền vào ngân sách nhà nước/ hoặc chuyển giao tài sản cho cơ quan có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá.
3. Gửi cho(14)………. để tổ chức thực hiện.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
3. Hướng dẫn làm Mẫu quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt:
Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế thu tiền, tài sản đối với cá nhân/tổ chức vi phạm sau khi vi phạm có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ quy định tại Điều 86
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm từng tài sản phải thu (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(10) Ghi địa chỉ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(11) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế thu tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(12) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm thực hiện cưỡng chế, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
4. Một số quy định của pháp luật về cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt:
Căn cứ dựa trên Luật số: 67/2020/QH14 năm 2020 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính như sau:
4.1. Thẩm quyền quyết định cưỡng chế:
– Những người sau đây có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp;
+ Trưởng đồn Công an, Trưởng Công an cấp huyện, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy, Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Cục trưởng Cục An ninh nội địa, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự tại cộng đồng, Tư lệnh Cảnh sát cơ động;
+ Đồn trưởng Đồn biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Biên phòng Cửa khẩu cảng, Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh, Hải đoàn trưởng Hải đoàn biên phòng; Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm, Cục trưởng Cục Phòng chống ma túy và tội phạm; Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam;
+ Chi cục trưởng Chi cục Hải quan; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Đội trưởng Đội Điều tra hình sự, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan; Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan; Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
+ Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm vùng, Cục trưởng Cục Kiểm lâm;
+ Chi cục trưởng Chi cục Kiểm ngư vùng, Cục trưởng Cục Kiểm ngư;
+ Chi cục trưởng Chi cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
+ Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh, Cục trưởng Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường thuộc Tổng cục Quản lý thị trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường;
+ Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh quốc gia;
+ Các chức danh quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 46 của Luật này;
+ Giám đốc Cảng vụ hàng hải, Giám đốc Cảng vụ hàng không, Giám đốc Cảng vụ đường thủy nội địa;
+ Chánh án
+ Kiểm toán trưởng;
+ Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
– Người có thẩm quyền cưỡng chế quy định tại khoản 1 Điều này có thể giao quyền cho cấp phó. Việc giao quyền được thể hiện bằng quyết định, trong đó xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn giao quyền. Cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm trước cấp trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện quyền được giao. Người được giao quyền không được giao quyền cho người khác.
– Người có thẩm quyền thuộc cơ quan tiếp nhận quyết định xử phạt để tổ chức thi hành quy định tại Điều 71 của Luật này ra quyết định cưỡng chế hoặc báo cáo cấp trên của mình ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
4.2. Cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt:
Tại Điều 86. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
“1. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi p hạm hành chính không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt theo quy định tại Điều 73 của Luật này;
b) Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 của Luật này
2. Các biện pháp cưỡng chế bao gồm:
a) Khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản của cá nhân, tổ chức vi phạm;
b) Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá;
c) Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ trong trường hợp cá nhân, tổ chức sau khi vi phạm cố tình tẩu tán tài sản.
d) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này.
3. Chính phủ quy định cụ thể về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Như vậy, Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ trong trường hợp cá nhân, tổ chức sau khi vi phạm cố tình tẩu tán tài sản là trong những biện pháp cưỡng chế được quy định trong Luật số: 67/2020/QH14 năm 2020 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính, Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt được áp dụng trong các trường hợp khác nhau và được thực hiện theo trình tự thủ tục nhất định.
Trên đây là bài viết của chúng tôi về Mẫu quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt (Mẫu MQĐ10), Hướng dẫn làm Mẫu quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt (Mẫu MQĐ10) và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
Căn cứ pháp lý : Luật số: 67/2020/QH14 năm 2020 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính