Nhiều trường hợp cấp, đổi, điều chỉnh thông tin căn cước công dân do căn cước đã hết hạn, bị hỏng, bị mất, sai thông tin về tên, ngày sinh, quê quán, ... Khi muốn cấp, đổi điều chỉnh căn cước công dân cần điền đầy đủ, chính xác thông tin vào mẫu phiếu theo quy định.
Mục lục bài viết
1. Mẫu phiếu cấp, đổi căn cước công dân mới nhất:
1.1. Mẫu phiếu cấp, đổi căn cước công dân:
Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 66/2015/TT-BCA, sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư 41/2019/TT-BCA quy định Mẫu CC06 do Trung tâm Căn cước công dân quốc gia lập để đề xuất lãnh đạo Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội phê duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi thẻ Căn cước công dân cho công dân. Mẫu này do Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi đến lập theo danh sách hồ sơ đề nghị cấp, đổi thẻ Căn cước công dân.
Mẫu CC06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 | |
CỤC CẢNH SÁT ĐKQL CƯ TRÚ VÀ DLQG VỀ DÂN CƯ TRUNG TÂM CĂN CƯỚC CÔNG DÂN QUỐC GIA ———- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— …, ngày … tháng .. năm …. |
ĐỀ XUẤT PHÊ DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
Kính gửi: Lãnh đạo Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư
Trung tâm Căn cước công dân quốc gia đề nghị lãnh đạo Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư phê duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, danh sách cụ thể sau đây:
STT | Đơn vị | Mã số các danh sách | Tổng số danh sách | Hồ sơ | ||
Tổng số | Hợp lệ | Không hợp lệ | ||||
CÁN BỘ ĐỀ XUẤT (Ký, ghi rõ họ tên) | LÃNH ĐẠO TRUNG TÂM CCCD QUỐC GIA (Ký, ghi rõ họ tên) | LÃNH ĐẠO CỤC CẢNH SÁT ĐKQL CƯ TRÚ VÀ DLQG VỀ DÂN CƯ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu: Trung tâm CCCD Quốc gia
1.2. Cách ghi thông tin phiếu:
+ Mục “Số:……./………”: ghi rõ số của văn bản đề xuất phê duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Cột “STT”: với từng mã số danh sách trong đề xuất phê duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân ghi rõ số thứ tự;
+ Cột “Đơn vị”: ghi chính xác tên của đơn vị tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân của công dân;
+ Cột “Mã số các danh sách”: với từng danh sách đề xuất duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì ghi rõ mã số;
+ Cột “Tổng số danh sách”: cột “mã số các danh sách” ghi tổng số các danh sách;
+ Cột “Hồ sơ”: với cột “Tổng số” ghi tổng số hồ sơ trong danh sách có mã số tương ứng, trong đó cột “Hợp lệ” ghi rõ số lượng hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân và cột “Không hợp lệ” ghi rõ số lượng hồ sơ không hợp lệ, không đủ điều kiện cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
2. Mẫu phiếu điều chỉnh căn cước công dân:
2.1. Mẫu phiếu điều chỉnh căn cước công dân:
Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 66/2015/TT-BCA quy định về Phiếu điều chỉnh thông tin căn cước công dân (Mẫu CC09), khi công dân có thay đổi về nơi thường trú, hộ tịch và các loại thay đổi khác để điều chỉnh thông tin của công dân trong hồ sơ tàng thư căn cước công dân thì phiếu điều chỉnh thông tin căn cước do
CÔNG AN ……… ……………………. ———- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— | Mẫu CC09 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 |
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
- Họ, chữ đệm và tên:…………..
- Ngày, tháng, năm sinh: ………./……………/……………..; Giới tính (Nam/nữ):…..
3. Số thẻ CCCD đã được cấp: |
Cấp ngày: ……./……………/……………..Nơi cấp:……………………………………………………
- Nội dung điều chỉnh thông tin:
NGÀY ĐẾN | NƠI ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ MỚI |
…….. | …… |
NGÀY | NHỮNG THAY ĐỔI KHÁC |
…….. | ……… |
Ngày……tháng….năm…… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN | Ngày……tháng….năm…… NGƯỜI ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày……tháng…….năm…… CÁN BỘ THỰC HIỆN (Ký, ghi rõ họ tên) |
2.2. Cách ghi thông tin phiếu điều chỉnh:
– Từ mục 1 đến mục 3: ghi các thông tin của công dân cụ thể như sau:
+ Mục “Họ, chữ đệm và tên”, “Họ và tên gọi khác”: ghi chữ in hoa đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh, nếu trong giấy khai sinh có họ tên khác thì ghi tên gọi khác theo giấy khai sinh;
+ Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Ngày sinh ghi rõ 02 chữ số, nếu ngày từ 1 đến 9 thì ghi thêm chữ số “0”; năm sinh phải ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh ghi 01 chữ số với tháng từ 3 đến tháng 9, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số;
+ Mục “Giới tính”: nếu là giới tính nam ghi là “Nam”, nếu là giới tính nữ ghi là “Nữ”;
+ Ghi rõ số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân vào các mục tương ứng trong biểu mẫu (nếu có);
– Mục “Nội dung điều chỉnh thông tin”: trường hợp công dân có thay đổi về nơi đăng ký thường trú hoặc những thay đổi khác ghi rõ ngày tháng năm thay đổi (lưu ý: đối với nơi đã đăng ký thường trú mới ghi đầy đủ, chính xác theo Phiếu báo thay đổi về nhân khẩu, hộ khẩu; đối với những thay đổi khác ghi theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép thay đổi các thông tin của công dân);
– Mục “Ngày….tháng…….năm…….”: ghi rõ, chính xác thông tin ngày, tháng, năm công dân ghi Phiếu điều chỉnh thông tin căn cước công dân;
– Mục “Phê duyệt của Thủ trưởng đơn vị”: ghi rõ thông tin được thu nhận trong Phiếu điều chỉnh thông tin căn cước công dân của công dân do Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân nơi điều chỉnh thông tin phê duyệt;
– Mục “Người được điều chỉnh”: người yêu cầu điều chỉnh thông tin căn cước công dân có trách nhiệm kiểm tra kỹ lại các thông tin đã được thu nhận trong Phiếu điều chỉnh thông tin căn cước công dân, sau đó ký, ghi rõ họ tên của mình.
3. Các trường hợp cấp, đổi lại thẻ căn cước công dân:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 19
Căn cước công dân của một cá nhân thể hiện các thông tin ở mặt trước thẻ gồm có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh chân dung của công dân, mã số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
Mặt sau của thẻ căn cước gồm có thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng nổi bật của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ căn cước và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ căn cước công dân.
3.1. Các trường hợp đổi căn cước công dân:
Căn cứ theo quy định tại Điều 21 và Điều 23
– Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
– Thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được;
– Công dân có thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
– Công dân được xác định lại giới tính, quê quán;
– Thông tin trên thẻ căn cước công dân có sai sót.
3.2. Các trường hợp cấp lại căn cước công dân:
– Công dân bị mất thẻ Căn cước công dân;
– Công dân được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân tại cơ quan quản lý căn cước công dân sau: Bộ Công an; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương; cơ quan có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
Căn cứ pháp lý:
–
– Thông tư 66/2015/TT-BCA Quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Bộ trưởng Bộ Công ban hành (đã hết hiệu lực).
– Thông tư 41/2019/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành. (đã hết hiệu lực).